1. một bệnh được gây ra
bao giờ cũng do
a. tác nhân gây bệnh
gây nên
b. sức đề kháng của cơ
thể yếu
c. chủ yếu do các yếu tố
bên ngoài (yếu tố nguy cơ) tác động vào
d.
1 mạng lưới các nguyên nhân
2. để ngộ độc aflatoxin có
thể gây ung thư gan người ta lấy số liệu trong cùng 1 năm của 16 quốc gia về tỷ
xuất mới mắc ung thư gan và nồng độ trung bình của aflatoxin trong thức ăn và
xem chúng có tương quan với nhau hay không, nghiên cứu này gọi là:
a. nghiên cứu cắt ngang
b. nghiên cứu đoàn hệ
c.
nghiên cứu tương quan
d. nghiên cứu bệnh chứng
3. những yếu tố sau yếu tố
nào không phải là yếu tố trung gian truyền nhiễm
a. động vật chân đốt
b. nước
c. thực phẩm
d.
gió
4. trường hợp nào sau đây
được gọi là nguồn truyền nhiễm bệnh dịch hạch
a. chuột sống
b.
chuột chết tự nhiên
c. bọ chét
d. 1 bệnh nhân bị bệnh
dịch hạch có hạch ở bẹn vừa vào viện
5. tỷ xuất chết trẻ em là:
a.
số chết của trẻ em < 1 tuổi chia cho số sinh sống trong cùng một thời kỳ
trong một dân số nhất định
b. số chết của trẻ em
< 15 tuổi do mắc 1 bệnh nào đó chia cho số trẻ em bị mắc bệnh trong dân số
nhất định
c. số chết của trẻ em
< 15 tuổi chia cho số sinh sống trong cùng một thời kỳ trong một dân số nhất
định
d. số chết của trẻ em
< 1 tuổi chia cho số trẻ em mắc bệnh trong cùng một thời kỳ trong một dân số
nhất định
6. dịch tễ học là:
a. 1 môn nghiên cứu về
sự phân bố của 1 bệnh truyền nhiễm, yếu tố quy định sự phân bố các yếu tố đó
b.
1 môn khoa học nghiên cứu tần xuất mắc hoặc chết đối với bệnh trạng cùng với những…
c. 1 môn khoa học
nghiên cứu về sự phân bố của 1 bệnh truyền nhiễm hay không truyền nhiễm
d. 1 môn nghiên cứu về
cách phòng chống các bệnh dịch
7. có một vụ dịch tiêu chảy
nhỏ xảy ra tại một trường mẫu giáo, các cán bộ y tế đã xét nghiệm cho các cháu
thấy tác nhân gây bệnh là samonella, trong những giả thuyết sau đây giả thuyết
nào được loại bỏ đầu tiên
a. nguồn nước uống bị
nhiễm bệnh
b. một trong các món ăn
bị nhiễm bệnh
c.
một trong số các cháu bị nhiễm samonella
d. một trong các cô phục
vụ bị nhiễm bệnh
8. nguy cơ mắc bệnh mạch
vành tim trong 1 năm trong những người hút thuốc lá ở dân số a là 669/100000,
nguy cơ ở nhóm người không hút thuốc lá là 413/100000, nguy cơ tương đối ở người
hút thuốc lá là:
a.
1. 62
b. 256/100000
c. 0. 62
d. phụ thuộc vào người
hút thuốc lá trong cộng đồng
9. trong cuộc nghiên cứu
ngang về loét dạ dày trong 1 cộng đồng, tỉ lệ những người có đủ triệu chứng để
chẩn đoán loét dạ dày là 80/100000 đàn ông ở lứa tuổi 35 - 49 và 90/100000 phụ
nữ ở lứa tuổi 35 - 49, người ta có thể kết luận rằng ở nhóm tuổi này phụ nữ có
nguy cơ cao bị loét dạ dày. kết luận này là:
a. không đúng vì không
thể phân biệt được tỉ lệ mới mắc hay tỉ lệ hiện mắc
b. đúng
c. không đúng vì không
nhận biết được ảnh hưởng của thuần tập
d.
không đúng vì không có nhóm so sánh hay đối chứng
10. đối với các bệnh lây
qua đường hô hấp muốn phòng dịch tốt quan trọng nhất là:
a. cách ly người bệnh
b. uống thuốc dự phềng
c.
gây miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
d. vệ sinh môi trường
11. có 1 đề tài nghiên cứu
về tỉ lệ ung thư cổ tử cung của phụ nữ đồng bằng sông cửu long bằng test
papanicolaou và tìm những yếu tố nguy cơ của tình trạng này (tác giả đề tài đã
làm gì)
a.
công tác dự phòng cấp 2
b. chẩn đoán cộng đồng
để thực hiện 3 mức dự phòng
c. công tác dự phòng cấp
1
d. chẩn đoán cộng đồng
để đưa ra chiến lược phòng ngừa
12. đối với truyền nhiễm
lây qua đường máu muốn phòng dịch tốt quan trọng nhất là:
a.
diệt vectơ truyền bệnh và an toàn truyền máu và tiêm chích
b. giáo dục cho người
lành biết cách phòng tránh
c. cách ly và điều trị
triệt để nguồn truyền nhiễm
d. dự phòng bằng
vaccine và nâng cao sức đề kháng cho người bệnh
13. nghiên cứu cắt ngang có
thể dùng để tính số đo hiện mắc
a. cúm
b. viêm màng não
c.
cao huyết áp
d. dại
14. trong thử nghiệm chứng
minh hiệu quả của AZT trên bệnh nhân AIDS, 1 nhóm bệnh nhân được dùng placebo,
nhóm này gọi là:
a. nhóm bệnh
b. nhóm bệnh nhẹ
c. nhóm tiếp xúc
d.
nhóm đối chứng
15. trong nghiên cứu sự
tương quan giữa hút thuốc là và nhồi máu cơ tim, yếu tố gây nhiễu là:
a.
cao huyết áp
b. hút thuốc lá
c. bệnh nhân bị nhồi
máu cơ tim
d. tai biến mạch máu
não
16. nghiên cứu thuần tập có
ưu điểm
a. ít tốn kém so với
các nghiên cứu phân tích khác
b.
mối quan hệ thời gian giữa nguyên nhân - kết cuộc rõ ràng
c. cho phép đánh giá một
kết cuộc do nhiều tiếp xúc
d. hiệu quả khi nghiên
cứu đánh giá các bệnh hiếm
16. điều trị đái đường là dự
phòng
a. cấp 0
b. cấp 1
c. cấp 3
d.
cấp 2
17. nguy cơ mắc bệnh nhồi
máu cơ tim ở người hút thuốc lá là 0.1 và nguy cơ ở người không hút thuốc lá là
0.02, nếu người hút thuốc lá bỏ hút thì nguy cơ của họ sẽ giảm bớt
a. 0.2
b.
0.08
c. 0.12
d. 5.0
18. trong nghiên cứu mô tả
cần phải mô tả những yếu tố về con người vì
a. để tìm nhểm nguy cơ
cao trong cộng đồng
b. những yếu tố về con
người đã quyết định đến tỉ lệ mắc bệnh
c.
tỉ lệ mắc bệnh đều liên quan đến 1 hay nhiều đặc điểm của con người
d. để tìm yếu tố nguy
cơ của bệnh
19. phần trăm nguy cơ quy
trách dân số là:
a. tỉ lệ bệnh trong dân
số nếu toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
b. tỉ lệ dân số có nguy
cơ mắc bệnh
c.
tỉ lệ giảm bớt bệnh trong dân số nếu toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu
tố nguy cơ
d. nguy cơ của dân số nếu
toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
20. trong năm 1997 một dân
số có 100000 trẻ, có 120 trẻ bị viêm màng não và 24 trẻ bị chết do bệnh này, tỉ
lệ chết/mắc của viêm màng não là:
a.
24/120
b. 120/100000
c. 24/100000
d. tất cả sai
21. nghiên cứu thuần tập
a. ít tốn kém so với
các nghiên cứu phân tích khác
b.
mỗi quan hệ thời gian rõ ràng
c. hiệu quả khi nghiên
cứu đánh giá các bệnh hiếm
d. cho phép đánh giá 1
kết cuộc do nhiều tiếp xúc
22. cung cấp nước sạch làm
giảm tỉ lệ mắc tiêu chảy ở trẻ em < 5 tuổi, để trả lời câu hỏi này nghiên cứu
nào sau đây thích hợp
a. nghiên cứu cắt ngang
b. nghiên cứu bệnh chứng
c.
nghiên cứu can thiệp
d. nghiên cứu thuần tập
23. flagentyl có tốt hơn
flagyl trong điều trị lỵ amip ở trẻ em không, ta dùng nghiên cứu nào sau đây
a. nghiên cứu thuần tập
b. nghiên cứu tương
quan
c.
nghiên cứu bệnh chứng
d. nghiên cứu cắt ngang
24. một nghiệm pháp sàng
tuyển phát hiện ung thư được tiến hành trên 400 phụ nữ k vú (đã được xác định bằng
giải phẫu bệnh) và 400 phụ nữ không bị k vú. kết quả dương tính của nghiệm pháp
này được thấy ở 100 bệnh nhân bị ung thư và 50 phụ nữ bình thường. độ đặc hiệu
của nghiệm pháp là:
a. 20%
b. 67%
c.
87%
d. 25%
25. một nghiệm pháp sàng
tuyển phát hiện ung thư được tiến hành trên 400 phụ nữ k vú (đã được xác định bằng
giải phẫu bệnh) và 400 phụ nữ không bị k vú. kết quả dương tính của nghiệm pháp
này được thấy ở 100 bệnh nhân bị ung thư và 50 phụ nữ bình thường. giá trị dự
đoán dương tính của nghiệm pháp là:
a.
67%
b. 33%
c. 87%
d. 12%
26. người có sức khỏe là
người
a. không có bệnh gè nặng
trong năm
b. làm ra nhiều sản phẩm
cho xã hội
c.
thoải mái hoàn toàn cả thể chất, tinh thần và xã hội
d. hoàn toàn không cần
sự giúp đỡ của bác sĩ
27. hình ảnh "tảng
băng trôi" trong cộng đồng nói lên điều gì
a.
chỉ 1 số ít cá thể của bệnh được phát hiện trong cộng đồng
b. là bệnh phổ biến
trong cộng đồng
c. là hình ảnh nổi trôi
cần quan tâm trong cộng đồng
d. là bệnh dễ phát hiện
trong cộng đồng
27. chẩn đoán cộng đồng là:
a. tìm những yếu tố
nguy cơ gây bệnh trong cộng đồng hoặc đang chịu ảnh hưởng của những yếu tố nguy
cơ gây bệnh
b. tìm tỉ lệ hiện mắc của
bệnh trong cộng đồng để có kế hoạch can thiệp
c.
phát hiện trong cộng đồng những bệnh trạng còn ở trong giai đoạn tiền lâm sàng
d. khám để tìm những bệnh
nhân trong cộng đồng để điều trị
28. để chẩn đoán cộng đồng
người ta dùng những phương pháp nào
a. chỉ cần những hội chứng
bệnh qua thăm khám lâm sàng
b.
các cuộc điều tra và kỹ thuật sàng tuyển
c. những kỹ thuật khám
lâm sàng và những xét nghiệm cls
d. chỉ dùng 1 trong những
kỹ thuật xét nghiệm cls có giá trị nhất trong chẩn đoán
29. nhiễm trùng bệnh viện
là:
a. những bệnh nhiễm
trùng đang nằm điều trị trong bệnh viện
b.
những bệnh nhiễm trùng mà tác nhân gây bệnh vào cơ thể bệnh nhân trong lúc họ
đang nằm viện
c. những bệnh nhiễm
trùng mà bệnh nhân khởi phát trong thời gian nằm viện
d. những bệnh nhiễm
trùng nặng cần phải đưa vào điều trị trong bệnh viện
30. trường hợp nào sau đây
không phải là nhiễm trùng bệnh viện
a. 1 bệnh nhân vào viện
để điều trị sốt rét được 1.5 ngày thì mắc chứng tiêu chảy, xét nghiệm phân có
shigella
b. 1 bé gái 5 tuổi vào
khoa nhiễm điều trị bệnh viêm gan siêu vi được 5 ngày thì bị thêm bệnh cúm
c.
1 bệnh nhân vào nằm viện đã điều trị tại khoa ngoại chấn thương với lí do gãy
xương đùi thì lên cơn sốt, xét nghiệm thấy kst sốt rét trong máu
d. 1 bệnh nhân mổ sỏi mật
được 5 ngày thì thấy nhiễm trùng ở chỗ dẫn lưu
31. trong nhóm vi khuẩn
gram (+) loại vi khuẩn gây nhiễm trùng phổ biến nhất là:
a. lao
b.
tụ cầu
c. liên cầu
d. tương đương nhau
32. trong nhóm vi khuẩn
gram (-) loại vi khuẩn gây nhiễm trùng phổ biến nhất là:
a. nhóm kes
(rlebsiella, enterobacter, serratia)
b. samonella
c.
e. coli
d. shigella
33. con vi khuẩn gây "nhiễm
trùng cơ hội" điển hình là:
a. tụ cầu vàng
b. liêm cầu nhóm a
c. tk lao
d.
tk mủ xanh
34. hiện nay vi khuẩn ít
kháng thuốc nhất là:
a. tk mủ xanh
b. tk lao
c. tụ cầu vàng
d.
liên cầu nhóm a
35. tụ cầu thường gây bội
nhiễm nhiều nhất ở khoa
a.
nhi và ngoại
b. sản và ngoại
c. nội và nhi
d. nhiễm và nội
36. nhận xét nào sau đây
không đúng, nhiễm trùng bệnh viện là:
a. do dụng cụ y tế chưa
vô trùng
b. ô nhiễm môi trường bệnh
viện
c. nhân viên y tế vận
chuyển mầm bệnh khi đi lại khi thăm khám
d.
do sự kháng thuốc của vi khuẩn
37. ở việt nam bệnh nào có
tỷ suất tử vong cao nhất
a. thương hàn
b. aids
c. dại
d.
lao
38. trong phương pháp chuẩn
hóa trực tiếp tỷ suất tử vong
a. không thể sử dụng để
so sánh nhiều nhóm dân số
b.
người ta áp đặt cấu trúc dân số của dân số chuẩn lên 2 nhóm dân số
c. nên áp dụng khi 2
nhóm dân số có quy mô nhỏ
d. người ta áp đặt tỷ
suất tử vong của dân số chuẩn lên 2 nhóm dân số
39. phương pháp chuẩn hóa
trực tiếp có ưu điểm hơn phương pháp chuẩn hóa gián tiếp "ngoại trừ"
a.
có thể dùng trong trường hợp không có tỷ suất tử vong của từng nhóm tuổi ở dân
số muốn được chuẩn hóa
b. có thể so sánh nhiều
dân số một cách trực tiếp
c. có tính tin cậy cao
d. có thể tính tỷ suất
tử vong của nhiều dân số trên cùng một cấu trúc dân số chuẩn
40. trong nghiên cứu bệnh
chứng nhằm chứng minh ăn nhiều chất béo và k vú trên phụ nữ tp. HCM (nhóm chứng
là mẫu đại diện cho phụ nữ thành phố), nên tìm những trường hợp k vú ở:
a.
tất cả những bệnh nhân điều trị k vú ở tp. HCM nhưng loại bỏ những phụ nữ từ
các tỉnh khác tới
b. bệnh viện ung bướu
tp. HCM
c. tất cả các bệnh nhân
điều trị k vú tại tp. HCM
d. bệnh viện chợ rẫy
(tuyến tw phụ trách phía nam)
41. một kết quả xét nghiệm
với giá trị trung bình là 18g/100ml, độ lệch chuẩn là 1.5/100ml, có nghĩa là:
a. giá trị thật từ
15-21g/100ml
b. giá trị thật từ
16.5-19.5g/100ml
c.
nếu tiến hành xét nghiệm lại trên cùng 1 mẫu, 95% các giá trị sẽ nằm trong khoảng
1.5 đến 19.5 g/100ml
d. sai số quá lớn không
thể xác định được bất kì giá trị nào
42. nghiên cứu cắt ngang có
thể dùng trong các trường hợp sau, ngoại trừ
a. tìm tỉ lệ người hút
thuốc lá
b. tìm tỉ lệ bướu cổ
trong dân số
c. đánh giá hiệu quả của
chương trình thanh toán bệnh bại liệt
d.
tìm tỷ suất chết/mắc của bệnh thương hàn
43. trong 1 nghiên cứu thuần
tập tính được RR = 2.3 điều này có nghĩa là:
a.
1 người tiếp xúc có nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn người không tiếp xúc 2.3 lần
b. cứ 10 người tiếp xúc
thì 2.3 người mắc bệnh
c. cứ 2.3 người tiếp
xúc mắc bệnh thì cể 1 người tiếp xúc không mắc bệnh
d. số người tiếp xúc mắc
bệnh nhiều hơn số người không tiếp xúc 2.3 lần
44. người lành mang mầm bệnh
là nguồn lây nhiễm:
a. bệnh sởi
b.
thương hàn
c. ho gà
d. đậu mùa
45. biện pháp hiệu quả nhất
trong điều trị dự phòng viêm gan b là:
a. sàng lọc máu trước
khi truyền
b. thực hiện an toàn
trong môi trường chăm sóc
c. thực hiện tốt vô
trùng - tiệt trùng
d.
tiêm vaccine viêm gan b
46. bệnh lây truyền qua đường
máu không có ổ dịch thiên nhiên:
a. bệnh viêm não nhật bản
b. bệnh sốt rét
c.
bệnh viêm gan B, C
d. bệnh dịch hạch
47. bệnh chỉ lây truyền từ
người sang người:
a. bệnh viêm não nhật bản
b.
bệnh giang mai
c. bệnh dại
d. bệnh than
48. bệnh chỉ lây truyền từ
động vật sang người:
a. bệnh sởi
b. bệnh ho gà
c. bệnh bạch hầu
d.
bệnh dại
49. những người chưa tiêm
huyết thanh giải độc tố uốn ván thì phải tạo miễn dịch bị động khi bị:
a. vết thương bị nhiễm
đất, mảnh quần áo
b. gãy xương hở
c. vết thương sâu do
đâm hoặc mảnh bom
d.
tất cả các trường hợp trên
50. phương thức lây truyền
HIV chủ yếu ở việt nam hiện nay là:
a. tình dục đồng giới
b. tình dục khác giới
c. truyền máu và các sản
phẩm của máu
d.
tiêm chích ma túy
51. yếu tổ phổ biến làm
tăng nguy cơ ung thư gan:
a. tia xạ
b.
virus viêm gan b
c. bụi gỗ
d. di truyền
52. loại nghiên cứu nào sau
đây là nghiên cứu biện chứng
a. nghiên cứu tỉ lệ tử vong
hay mắc bệnh trước đây từ đó ước lượng tỉ lệ bệnh trong tương lai
b.
so sánh mức độ phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân và nhóm người khỏe
mạnh
c. phân tích các nghiên
cứu trước đây ở những nơi khác nhau trong những hoàn cảnh khác nhau nhằm đưa ra
một giả thuyết về tất cả các yếu tố nguy cơ đã biết
d. so sánh hiệu quả các
phương pháp điều trị mới so với một phương pháp điều trị cũ
53. nhóm so sánh tốt nhất
trong nghiên cứu thuần tập là:
a. một nhóm so sánh bên
trong
b. một nhóm so sánh bên
ngoài
c. một nhóm so sánh ở cộng
đồng
d.
cả nhóm so sánh bên trong và bên ngoài
54. sai số thường gặp nhất
liên quan đến thông tin về bệnh là từ nguồn nào sau đây, trừ:
a. giấy chứng nhận tử
vong: thông qua mổ tử thi, hồ sơ bệnh án ở bệnh viện hay hỏi họ hàng, người
thân của bệnh nhân
b. hồ sơ bệnh án hay sổ
khám bệnh
c. hỏi trực tiếp đối tượng
nghiên cứu hoặc người thân bằng các bộ câu hỏi
d.
khám sức khỏe định kỳ: sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán chuẩn đối với các đối tượng
nghiên cứu
55. đặc điểm nào dưới đây không
phải là nghiên cứu thuần tập
a. thích hợp cho các
phơi nhiễm hiếm gặp
b. thích hợp cho các bệnh
hiếm gặp
c. có thể làm sáng tỏ mối
quan hệ về thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh
d.
cho phép tính toán trực tiếp tỉ suất mới mắc bệnh ở cả hai nhóm có và không
phơi nhễm
56. nghiên cứu nào dưới đây
không phải là nghiên cứu can thiệp:
a. nghiên cứu đánh giá
hiệu quả thuốc điều trị
b. nghiên cứu đánh giá
hiệu quả các phương pháp điều trị (nội khoa, ngoại khoa, vật lý trị liệu…)
c. nghiên cứu đánh giá
can thiệp cộng đồng
d.
nghiên cứu xác định nguy cơ
57. giai đoạn III trong thử
nghiệm thuốc điều trị không bao gồm:
a. thử nghiệm trên phạm
vi lớn
b.
thử nghiệm trên phạm vi nhỏ
c. so sánh hai nhóm điều
trị
d. quyết định có đưa
thuốc và sử dụng lâm sàng hay không
58. tích lũy đủ số người
phát triển hậu quả bệnh trong nghiên cứu can thiệp bằng:
a. lựa chọn quần thể có
nguy cơ cao
b. lựa chọn quần thể ở
lứa tuổi trẻ
c. giảm thời gian theo
dõi
d.
thực hiện chế độ ''chạy thử'' trước khi phân bổ ngẫu nhiên
59. người ta có thể khống
chế sai số trong nghiên cứu can thiệp bằng các biện pháp sau, trừ:
a.
cỡ mẫu nghiên cứu đủ lớn
b. kỹ thuật ghép cặp
c. kỹ thuật làm mù
d. phân bổ ngẫu nhiên
60. mù kép là kỹ thuật
a. chỉ có điều tra viên
biết chỉ định phân bổ vào các nhóm nghiên cứu
b. chỉ có đối tượng
nghiên cứu biết chỉ định phân bổ vào các nhóm nghiên cứu
c. cả điều tra viên và
đối tượng nghiên cứu đều không biết chỉ định phân bổ vào các nhóm nghiên cứu
d.
cả điều tra viên, đối tượng nghiên cứu và người phân tích đều không biết chỉ định
phân bổ vào các nhóm nghiên cứu
61. yếu tố nào sau đây là
quan trọng nhất với tính giá trị của các kết luận rút ra từ một thử nghiêm lâm
sàng:
a. số những người nhận
thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
b. theo dõi được 100%
cá thể nghiên cứu
c.
phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu
d. tỉ suất mới mắc
tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu
62. trong một nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng, để đo lường tần số các triệu chứng phụ do dùng một thuốc điều
trị, nhóm chứng nào dưới đây là phù hợp nhất:
a. nhóm đối chứng không
dùng thuốc
b.
nhóm đối chứng nhận placebo
c. nhóm chứng từ cộng đồng
d. nhóm chứng là bệnh
nhân khác trong bệnh viện
63. trong một nghiên cứu thử
nghiệm lâm sàng, những điều kiện nào dưới đây là phù hợp với việc loại trừ đối
tượng nghiên cứu ra khỏi nhóm nghiên cứu:
a. những người tuân thủ
khám và xét nghiệm lâm sàng trước khi được chọn ngẫu nhiên
b.
những người không tuân thủ chế độ nghiên cứu sau khi đã được chọn ngẫu nhiên
vào nhóm nghiên cứu
c. những người chưa nhận
các biện pháp can thiệp trước khi đã được chọn ngẫu nhiên vào nhóm nghiên cứu
d. những người đã nhận
các biện pháp can thiệp qua các bác sỹ tư của họ
64. nhận xét nào sau đây mô
tả ưu điểm của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, trừ:
a. nó tránh được sai
chênh quan sát
b.
nó rẻ tiền tiết kiệm thời gian
c. nó mang lại kết quả
có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
d. nó loại trừ được sự
tự lựa chọn của đối tượng nghiên cứu và các nhóm điều trị khác
65. khống chế sai số hệ thống
gồm các phương pháp sau, trừ:
a. lựa chọn quần thể
nghiên cứu thích hợp
b. lựa chọn phương pháp
và công cụ thu thập thông tin thích hợp
c. lựa chọn và tập huấn
điều tra viên
d.
chọn cơ mẫu đủ lớn
66. nhiễu là những yếu tố
có những đặc điểm sau, trừ:
a.
độc lập với những yếu tố phơi nhiễm
b. làm thay đổi mức độ
kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh
c. có liên quan tới cả
phơi nhiễm và bệnh
d. trung gian giữa cả
phơi nhiễm và bệnh
67. động vật ngặm nhấm và
chuột là nguồn truyền nhiễm của bệnh:
a. sốt rét
b.
dịch hạch
c. thủy đậu
d. ho gà
68. bệnh lây truyền theo đường
da và niêm mạc:
a. bệnh thương hàn
b. bệnh bạch hầu
c.
bệnh dại
d. bệnh viêm não nhật bản
69. yếu tố chính gây bệnh sốt
xuất huyết là:
a. muỗi culex
tritaeniorhuynchus
b.
muỗi aedes aegypti
c. muỗi ades albopictus
d. muỗi ades niveus
70. chẩn đoán phát hiện sớm
một bệnh nhân trong một vụ dịch cần phải dựa vào
a. chẩn đoán lâm sàng
b. chẩn đoán xét nghiệm
c. điều tra dịch tễ học
d.
các phương pháp trên
71. nếu được yêu cầu đến để
điều tra một vụ dịch, điều đầu tiên anh/chị cần xác định là:
a. phương thức lây truyền
b. kiểm tra lại chẩn
đoán, xác định ca bệnh
c. phương pháp phòng chống
d.
giới hạn khu dịch
72. nhìn chung, biện pháp
phòng chống có hiệu quả nhất đối với hầu hết các bện truyền nhiễm đường máu là:
a. phát hiện sớm và điều
trị triệt để bệnh nhân
b.
cắt đường truyền nhiễm
c. tiêm vaccine phòng bệnh
d. điều trị dự phòng
cho những người tiếp xúc với bệnh nhân
73. phương pháp phòng chống
có hiệu quả nhất đối với bệnh viêm não nhật bản là:
a. tiêm vaccine cho lợn
b. diệt muỗi bằng hóa
chất
c.
tiêm vaccine viêm não Nhật Bản cho lứa tuổi cảm nhiễm ở vùng có lưu hành bệnh
d. phát hiện sớm và điều
trị triệt để bệnh nhân