Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2018

Test dịch tế 2 HMU


1. một bệnh được gây ra bao giờ cũng do
a. tác nhân gây bệnh gây nên
b. sức đề kháng của cơ thể yếu
c. chủ yếu do các yếu tố bên ngoài (yếu tố nguy cơ) tác động vào
d. 1 mạng lưới các nguyên nhân


2. để ngộ độc aflatoxin có thể gây ung thư gan người ta lấy số liệu trong cùng 1 năm của 16 quốc gia về tỷ xuất mới mắc ung thư gan và nồng độ trung bình của aflatoxin trong thức ăn và xem chúng có tương quan với nhau hay không, nghiên cứu này gọi là:
a. nghiên cứu cắt ngang
b. nghiên cứu đoàn hệ
c. nghiên cứu tương quan
d. nghiên cứu bệnh chứng

3. những yếu tố sau yếu tố nào không phải là yếu tố trung gian truyền nhiễm
a. động vật chân đốt
b. nước
c. thực phẩm
d. gió

4. trường hợp nào sau đây được gọi là nguồn truyền nhiễm bệnh dịch hạch
a. chuột sống
b. chuột chết tự nhiên
c. bọ chét
d. 1 bệnh nhân bị bệnh dịch hạch có hạch ở bẹn vừa vào viện

5. tỷ xuất chết trẻ em là:
a. số chết của trẻ em < 1 tuổi chia cho số sinh sống trong cùng một thời kỳ trong một dân số nhất định
b. số chết của trẻ em < 15 tuổi do mắc 1 bệnh nào đó chia cho số trẻ em bị mắc bệnh trong dân số nhất định
c. số chết của trẻ em < 15 tuổi chia cho số sinh sống trong cùng một thời kỳ trong một dân số nhất định
d. số chết của trẻ em < 1 tuổi chia cho số trẻ em mắc bệnh trong cùng một thời kỳ trong một dân số nhất định

6. dịch tễ học là:
a. 1 môn nghiên cứu về sự phân bố của 1 bệnh truyền nhiễm, yếu tố quy định sự phân bố các yếu tố đó
b. 1 môn khoa học nghiên cứu tần xuất mắc hoặc chết đối với bệnh trạng cùng với những…
c. 1 môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố của 1 bệnh truyền nhiễm hay không truyền nhiễm
d. 1 môn nghiên cứu về cách phòng chống các bệnh dịch

7. có một vụ dịch tiêu chảy nhỏ xảy ra tại một trường mẫu giáo, các cán bộ y tế đã xét nghiệm cho các cháu thấy tác nhân gây bệnh là samonella, trong những giả thuyết sau đây giả thuyết nào được loại bỏ đầu tiên
a. nguồn nước uống bị nhiễm bệnh
b. một trong các món ăn bị nhiễm bệnh
c. một trong số các cháu bị nhiễm samonella
d. một trong các cô phục vụ bị nhiễm bệnh

8. nguy cơ mắc bệnh mạch vành tim trong 1 năm trong những người hút thuốc lá ở dân số a là 669/100000, nguy cơ ở nhóm người không hút thuốc lá là 413/100000, nguy cơ tương đối ở người hút thuốc lá là:
a. 1. 62
b. 256/100000
c. 0. 62
d. phụ thuộc vào người hút thuốc lá trong cộng đồng

9. trong cuộc nghiên cứu ngang về loét dạ dày trong 1 cộng đồng, tỉ lệ những người có đủ triệu chứng để chẩn đoán loét dạ dày là 80/100000 đàn ông ở lứa tuổi 35 - 49 và 90/100000 phụ nữ ở lứa tuổi 35 - 49, người ta có thể kết luận rằng ở nhóm tuổi này phụ nữ có nguy cơ cao bị loét dạ dày. kết luận này là:
a. không đúng vì không thể phân biệt được tỉ lệ mới mắc hay tỉ lệ hiện mắc
b. đúng
c. không đúng vì không nhận biết được ảnh hưởng của thuần tập
d. không đúng vì không có nhóm so sánh hay đối chứng

10. đối với các bệnh lây qua đường hô hấp muốn phòng dịch tốt quan trọng nhất là:
a. cách ly người bệnh
b. uống thuốc dự phềng
c. gây miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
d. vệ sinh môi trường

11. có 1 đề tài nghiên cứu về tỉ lệ ung thư cổ tử cung của phụ nữ đồng bằng sông cửu long bằng test papanicolaou và tìm những yếu tố nguy cơ của tình trạng này (tác giả đề tài đã làm gì)
a. công tác dự phòng cấp 2
b. chẩn đoán cộng đồng để thực hiện 3 mức dự phòng
c. công tác dự phòng cấp 1
d. chẩn đoán cộng đồng để đưa ra chiến lược phòng ngừa

12. đối với truyền nhiễm lây qua đường máu muốn phòng dịch tốt quan trọng nhất là:
a. diệt vectơ truyền bệnh và an toàn truyền máu và tiêm chích
b. giáo dục cho người lành biết cách phòng tránh
c. cách ly và điều trị triệt để nguồn truyền nhiễm
d. dự phòng bằng vaccine và nâng cao sức đề kháng cho người bệnh

13. nghiên cứu cắt ngang có thể dùng để tính số đo hiện mắc
a. cúm
b. viêm màng não
c. cao huyết áp
d. dại

14. trong thử nghiệm chứng minh hiệu quả của AZT trên bệnh nhân AIDS, 1 nhóm bệnh nhân được dùng placebo, nhóm này gọi là:
a. nhóm bệnh
b. nhóm bệnh nhẹ
c. nhóm tiếp xúc
d. nhóm đối chứng

15. trong nghiên cứu sự tương quan giữa hút thuốc là và nhồi máu cơ tim, yếu tố gây nhiễu là:
a. cao huyết áp
b. hút thuốc lá
c. bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim
d. tai biến mạch máu não

16. nghiên cứu thuần tập có ưu điểm
a. ít tốn kém so với các nghiên cứu phân tích khác
b. mối quan hệ thời gian giữa nguyên nhân - kết cuộc rõ ràng
c. cho phép đánh giá một kết cuộc do nhiều tiếp xúc
d. hiệu quả khi nghiên cứu đánh giá các bệnh hiếm

16. điều trị đái đường là dự phòng
a. cấp 0
b. cấp 1
c. cấp 3
d. cấp 2

17. nguy cơ mắc bệnh nhồi máu cơ tim ở người hút thuốc lá là 0.1 và nguy cơ ở người không hút thuốc lá là 0.02, nếu người hút thuốc lá bỏ hút thì nguy cơ của họ sẽ giảm bớt
a. 0.2
b. 0.08
c. 0.12
d. 5.0

18. trong nghiên cứu mô tả cần phải mô tả những yếu tố về con người vì
a. để tìm nhểm nguy cơ cao trong cộng đồng
b. những yếu tố về con người đã quyết định đến tỉ lệ mắc bệnh
c. tỉ lệ mắc bệnh đều liên quan đến 1 hay nhiều đặc điểm của con người
d. để tìm yếu tố nguy cơ của bệnh

19. phần trăm nguy cơ quy trách dân số là:
a. tỉ lệ bệnh trong dân số nếu toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
b. tỉ lệ dân số có nguy cơ mắc bệnh
c. tỉ lệ giảm bớt bệnh trong dân số nếu toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
d. nguy cơ của dân số nếu toàn bộ dân số không còn tiếp xúc với yếu tố nguy cơ

20. trong năm 1997 một dân số có 100000 trẻ, có 120 trẻ bị viêm màng não và 24 trẻ bị chết do bệnh này, tỉ lệ chết/mắc của viêm màng não là:
a. 24/120
b. 120/100000
c. 24/100000
d. tất cả sai

21. nghiên cứu thuần tập
a. ít tốn kém so với các nghiên cứu phân tích khác
b. mỗi quan hệ thời gian rõ ràng
c. hiệu quả khi nghiên cứu đánh giá các bệnh hiếm
d. cho phép đánh giá 1 kết cuộc do nhiều tiếp xúc

22. cung cấp nước sạch làm giảm tỉ lệ mắc tiêu chảy ở trẻ em < 5 tuổi, để trả lời câu hỏi này nghiên cứu nào sau đây thích hợp
a. nghiên cứu cắt ngang
b. nghiên cứu bệnh chứng
c. nghiên cứu can thiệp
d. nghiên cứu thuần tập

23. flagentyl có tốt hơn flagyl trong điều trị lỵ amip ở trẻ em không, ta dùng nghiên cứu nào sau đây
a. nghiên cứu thuần tập
b. nghiên cứu tương quan
c. nghiên cứu bệnh chứng
d. nghiên cứu cắt ngang

24. một nghiệm pháp sàng tuyển phát hiện ung thư được tiến hành trên 400 phụ nữ k vú (đã được xác định bằng giải phẫu bệnh) và 400 phụ nữ không bị k vú. kết quả dương tính của nghiệm pháp này được thấy ở 100 bệnh nhân bị ung thư và 50 phụ nữ bình thường. độ đặc hiệu của nghiệm pháp là:
a. 20%
b. 67%
c. 87%
d. 25%

25. một nghiệm pháp sàng tuyển phát hiện ung thư được tiến hành trên 400 phụ nữ k vú (đã được xác định bằng giải phẫu bệnh) và 400 phụ nữ không bị k vú. kết quả dương tính của nghiệm pháp này được thấy ở 100 bệnh nhân bị ung thư và 50 phụ nữ bình thường. giá trị dự đoán dương tính của nghiệm pháp là:
a. 67%
b. 33%
c. 87%
d. 12%

26. người có sức khỏe là người
a. không có bệnh gè nặng trong năm
b. làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội
c. thoải mái hoàn toàn cả thể chất, tinh thần và xã hội
d. hoàn toàn không cần sự giúp đỡ của bác sĩ

27. hình ảnh "tảng băng trôi" trong cộng đồng nói lên điều gì
a. chỉ 1 số ít cá thể của bệnh được phát hiện trong cộng đồng
b. là bệnh phổ biến trong cộng đồng
c. là hình ảnh nổi trôi cần quan tâm trong cộng đồng
d. là bệnh dễ phát hiện trong cộng đồng

27. chẩn đoán cộng đồng là:
a. tìm những yếu tố nguy cơ gây bệnh trong cộng đồng hoặc đang chịu ảnh hưởng của những yếu tố nguy cơ gây bệnh
b. tìm tỉ lệ hiện mắc của bệnh trong cộng đồng để có kế hoạch can thiệp
c. phát hiện trong cộng đồng những bệnh trạng còn ở trong giai đoạn tiền lâm sàng
d. khám để tìm những bệnh nhân trong cộng đồng để điều trị

28. để chẩn đoán cộng đồng người ta dùng những phương pháp nào
a. chỉ cần những hội chứng bệnh qua thăm khám lâm sàng
b. các cuộc điều tra và kỹ thuật sàng tuyển
c. những kỹ thuật khám lâm sàng và những xét nghiệm cls
d. chỉ dùng 1 trong những kỹ thuật xét nghiệm cls có giá trị nhất trong chẩn đoán

29. nhiễm trùng bệnh viện là:
a. những bệnh nhiễm trùng đang nằm điều trị trong bệnh viện
b. những bệnh nhiễm trùng mà tác nhân gây bệnh vào cơ thể bệnh nhân trong lúc họ đang nằm viện
c. những bệnh nhiễm trùng mà bệnh nhân khởi phát trong thời gian nằm viện
d. những bệnh nhiễm trùng nặng cần phải đưa vào điều trị trong bệnh viện

30. trường hợp nào sau đây không phải là nhiễm trùng bệnh viện
a. 1 bệnh nhân vào viện để điều trị sốt rét được 1.5 ngày thì mắc chứng tiêu chảy, xét nghiệm phân có shigella
b. 1 bé gái 5 tuổi vào khoa nhiễm điều trị bệnh viêm gan siêu vi được 5 ngày thì bị thêm bệnh cúm
c. 1 bệnh nhân vào nằm viện đã điều trị tại khoa ngoại chấn thương với lí do gãy xương đùi thì lên cơn sốt, xét nghiệm thấy kst sốt rét trong máu
d. 1 bệnh nhân mổ sỏi mật được 5 ngày thì thấy nhiễm trùng ở chỗ dẫn lưu

31. trong nhóm vi khuẩn gram (+) loại vi khuẩn gây nhiễm trùng phổ biến nhất là:
a. lao
b. tụ cầu
c. liên cầu
d. tương đương nhau

32. trong nhóm vi khuẩn gram (-) loại vi khuẩn gây nhiễm trùng phổ biến nhất là:
a. nhóm kes (rlebsiella, enterobacter, serratia)
b. samonella
c. e. coli
d. shigella

33. con vi khuẩn gây "nhiễm trùng cơ hội" điển hình là:
a. tụ cầu vàng
b. liêm cầu nhóm a
c. tk lao
d. tk mủ xanh

34. hiện nay vi khuẩn ít kháng thuốc nhất là:
a. tk mủ xanh
b. tk lao
c. tụ cầu vàng
d. liên cầu nhóm a

35. tụ cầu thường gây bội nhiễm nhiều nhất ở khoa
a. nhi và ngoại
b. sản và ngoại
c. nội và nhi
d. nhiễm và nội

36. nhận xét nào sau đây không đúng, nhiễm trùng bệnh viện là:
a. do dụng cụ y tế chưa vô trùng
b. ô nhiễm môi trường bệnh viện
c. nhân viên y tế vận chuyển mầm bệnh khi đi lại khi thăm khám
d. do sự kháng thuốc của vi khuẩn

37. ở việt nam bệnh nào có tỷ suất tử vong cao nhất
a. thương hàn
b. aids
c. dại
d. lao

38. trong phương pháp chuẩn hóa trực tiếp tỷ suất tử vong
a. không thể sử dụng để so sánh nhiều nhóm dân số
b. người ta áp đặt cấu trúc dân số của dân số chuẩn lên 2 nhóm dân số
c. nên áp dụng khi 2 nhóm dân số có quy mô nhỏ
d. người ta áp đặt tỷ suất tử vong của dân số chuẩn lên 2 nhóm dân số

39. phương pháp chuẩn hóa trực tiếp có ưu điểm hơn phương pháp chuẩn hóa gián tiếp "ngoại trừ"
a. có thể dùng trong trường hợp không có tỷ suất tử vong của từng nhóm tuổi ở dân số muốn được chuẩn hóa
b. có thể so sánh nhiều dân số một cách trực tiếp
c. có tính tin cậy cao
d. có thể tính tỷ suất tử vong của nhiều dân số trên cùng một cấu trúc dân số chuẩn

40. trong nghiên cứu bệnh chứng nhằm chứng minh ăn nhiều chất béo và k vú trên phụ nữ tp. HCM (nhóm chứng là mẫu đại diện cho phụ nữ thành phố), nên tìm những trường hợp k vú ở:
a. tất cả những bệnh nhân điều trị k vú ở tp. HCM nhưng loại bỏ những phụ nữ từ các tỉnh khác tới
b. bệnh viện ung bướu tp. HCM
c. tất cả các bệnh nhân điều trị k vú tại tp. HCM
d. bệnh viện chợ rẫy (tuyến tw phụ trách phía nam)

41. một kết quả xét nghiệm với giá trị trung bình là 18g/100ml, độ lệch chuẩn là 1.5/100ml, có nghĩa là:
a. giá trị thật từ 15-21g/100ml
b. giá trị thật từ 16.5-19.5g/100ml
c. nếu tiến hành xét nghiệm lại trên cùng 1 mẫu, 95% các giá trị sẽ nằm trong khoảng 1.5 đến 19.5 g/100ml
d. sai số quá lớn không thể xác định được bất kì giá trị nào

42. nghiên cứu cắt ngang có thể dùng trong các trường hợp sau, ngoại trừ
a. tìm tỉ lệ người hút thuốc lá
b. tìm tỉ lệ bướu cổ trong dân số
c. đánh giá hiệu quả của chương trình thanh toán bệnh bại liệt
d. tìm tỷ suất chết/mắc của bệnh thương hàn

43. trong 1 nghiên cứu thuần tập tính được RR = 2.3 điều này có nghĩa là:
a. 1 người tiếp xúc có nguy cơ mắc bệnh nhiều hơn người không tiếp xúc 2.3 lần
b. cứ 10 người tiếp xúc thì 2.3 người mắc bệnh
c. cứ 2.3 người tiếp xúc mắc bệnh thì cể 1 người tiếp xúc không mắc bệnh
d. số người tiếp xúc mắc bệnh nhiều hơn số người không tiếp xúc 2.3 lần

44. người lành mang mầm bệnh là nguồn lây nhiễm:
a. bệnh sởi
b. thương hàn
c. ho gà
d. đậu mùa

45. biện pháp hiệu quả nhất trong điều trị dự phòng viêm gan b là:
a. sàng lọc máu trước khi truyền
b. thực hiện an toàn trong môi trường chăm sóc
c. thực hiện tốt vô trùng - tiệt trùng
d. tiêm vaccine viêm gan b

46. bệnh lây truyền qua đường máu không có ổ dịch thiên nhiên:
a. bệnh viêm não nhật bản
b. bệnh sốt rét
c. bệnh viêm gan B, C
d. bệnh dịch hạch

47. bệnh chỉ lây truyền từ người sang người:
a. bệnh viêm não nhật bản
b. bệnh giang mai
c. bệnh dại
d. bệnh than

48. bệnh chỉ lây truyền từ động vật sang người:
a. bệnh sởi
b. bệnh ho gà
c. bệnh bạch hầu
d. bệnh dại

49. những người chưa tiêm huyết thanh giải độc tố uốn ván thì phải tạo miễn dịch bị động khi bị:
a. vết thương bị nhiễm đất, mảnh quần áo
b. gãy xương hở
c. vết thương sâu do đâm hoặc mảnh bom
d. tất cả các trường hợp trên

50. phương thức lây truyền HIV chủ yếu ở việt nam hiện nay là:
a. tình dục đồng giới
b. tình dục khác giới
c. truyền máu và các sản phẩm của máu
d. tiêm chích ma túy

51. yếu tổ phổ biến làm tăng nguy cơ ung thư gan:
a. tia xạ
b. virus viêm gan b
c. bụi gỗ
d. di truyền

52. loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu biện chứng
a. nghiên cứu tỉ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây từ đó ước lượng tỉ lệ bệnh trong tương lai
b. so sánh mức độ phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân và nhóm người khỏe mạnh
c. phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau trong những hoàn cảnh khác nhau nhằm đưa ra một giả thuyết về tất cả các yếu tố nguy cơ đã biết
d. so sánh hiệu quả các phương pháp điều trị mới so với một phương pháp điều trị cũ

53. nhóm so sánh tốt nhất trong nghiên cứu thuần tập là:
a. một nhóm so sánh bên trong
b. một nhóm so sánh bên ngoài
c. một nhóm so sánh ở cộng đồng
d. cả nhóm so sánh bên trong và bên ngoài

54. sai số thường gặp nhất liên quan đến thông tin về bệnh là từ nguồn nào sau đây, trừ:
a. giấy chứng nhận tử vong: thông qua mổ tử thi, hồ sơ bệnh án ở bệnh viện hay hỏi họ hàng, người thân của bệnh nhân
b. hồ sơ bệnh án hay sổ khám bệnh
c. hỏi trực tiếp đối tượng nghiên cứu hoặc người thân bằng các bộ câu hỏi
d. khám sức khỏe định kỳ: sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán chuẩn đối với các đối tượng nghiên cứu

55. đặc điểm nào dưới đây không phải là nghiên cứu thuần tập
a. thích hợp cho các phơi nhiễm hiếm gặp
b. thích hợp cho các bệnh hiếm gặp
c. có thể làm sáng tỏ mối quan hệ về thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh
d. cho phép tính toán trực tiếp tỉ suất mới mắc bệnh ở cả hai nhóm có và không phơi nhễm

56. nghiên cứu nào dưới đây không phải là nghiên cứu can thiệp:
a. nghiên cứu đánh giá hiệu quả thuốc điều trị
b. nghiên cứu đánh giá hiệu quả các phương pháp điều trị (nội khoa, ngoại khoa, vật lý trị liệu…)
c. nghiên cứu đánh giá can thiệp cộng đồng
d. nghiên cứu xác định nguy cơ

57. giai đoạn III trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm:
a. thử nghiệm trên phạm vi lớn
b. thử nghiệm trên phạm vi nhỏ
c. so sánh hai nhóm điều trị
d. quyết định có đưa thuốc và sử dụng lâm sàng hay không

58. tích lũy đủ số người phát triển hậu quả bệnh trong nghiên cứu can thiệp bằng:
a. lựa chọn quần thể có nguy cơ cao
b. lựa chọn quần thể ở lứa tuổi trẻ
c. giảm thời gian theo dõi
d. thực hiện chế độ ''chạy thử'' trước khi phân bổ ngẫu nhiên

59. người ta có thể khống chế sai số trong nghiên cứu can thiệp bằng các biện pháp sau, trừ:
a. cỡ mẫu nghiên cứu đủ lớn
b. kỹ thuật ghép cặp
c. kỹ thuật làm mù
d. phân bổ ngẫu nhiên

60. mù kép là kỹ thuật
a. chỉ có điều tra viên biết chỉ định phân bổ vào các nhóm nghiên cứu
b. chỉ có đối tượng nghiên cứu biết chỉ định phân bổ vào các nhóm nghiên cứu
c. cả điều tra viên và đối tượng nghiên cứu đều không biết chỉ định phân bổ vào các nhóm nghiên cứu
d. cả điều tra viên, đối tượng nghiên cứu và người phân tích đều không biết chỉ định phân bổ vào các nhóm nghiên cứu

61. yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất với tính giá trị của các kết luận rút ra từ một thử nghiêm lâm sàng:
a. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
b. theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu
c. phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu
d. tỉ suất mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu

62. trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, để đo lường tần số các triệu chứng phụ do dùng một thuốc điều trị, nhóm chứng nào dưới đây là phù hợp nhất:
a. nhóm đối chứng không dùng thuốc
b. nhóm đối chứng nhận placebo
c. nhóm chứng từ cộng đồng
d. nhóm chứng là bệnh nhân khác trong bệnh viện

63. trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, những điều kiện nào dưới đây là phù hợp với việc loại trừ đối tượng nghiên cứu ra khỏi nhóm nghiên cứu:
a. những người tuân thủ khám và xét nghiệm lâm sàng trước khi được chọn ngẫu nhiên
b. những người không tuân thủ chế độ nghiên cứu sau khi đã được chọn ngẫu nhiên vào nhóm nghiên cứu
c. những người chưa nhận các biện pháp can thiệp trước khi đã được chọn ngẫu nhiên vào nhóm nghiên cứu
d. những người đã nhận các biện pháp can thiệp qua các bác sỹ tư của họ

64. nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, trừ:
a. nó tránh được sai chênh quan sát
b. nó rẻ tiền tiết kiệm thời gian
c. nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
d. nó loại trừ được sự tự lựa chọn của đối tượng nghiên cứu và các nhóm điều trị khác

65. khống chế sai số hệ thống gồm các phương pháp sau, trừ:
a. lựa chọn quần thể nghiên cứu thích hợp
b. lựa chọn phương pháp và công cụ thu thập thông tin thích hợp
c. lựa chọn và tập huấn điều tra viên
d. chọn cơ mẫu đủ lớn

66. nhiễu là những yếu tố có những đặc điểm sau, trừ:
a. độc lập với những yếu tố phơi nhiễm
b. làm thay đổi mức độ kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh
c. có liên quan tới cả phơi nhiễm và bệnh
d. trung gian giữa cả phơi nhiễm và bệnh

67. động vật ngặm nhấm và chuột là nguồn truyền nhiễm của bệnh:
a. sốt rét
b. dịch hạch
c. thủy đậu
d. ho gà

68. bệnh lây truyền theo đường da và niêm mạc:
a. bệnh thương hàn
b. bệnh bạch hầu
c. bệnh dại
d. bệnh viêm não nhật bản

69. yếu tố chính gây bệnh sốt xuất huyết là:
a. muỗi culex tritaeniorhuynchus
b. muỗi aedes aegypti
c. muỗi ades albopictus
d. muỗi ades niveus

70. chẩn đoán phát hiện sớm một bệnh nhân trong một vụ dịch cần phải dựa vào
a. chẩn đoán lâm sàng
b. chẩn đoán xét nghiệm
c. điều tra dịch tễ học
d. các phương pháp trên

71. nếu được yêu cầu đến để điều tra một vụ dịch, điều đầu tiên anh/chị cần xác định là:
a. phương thức lây truyền
b. kiểm tra lại chẩn đoán, xác định ca bệnh
c. phương pháp phòng chống
d. giới hạn khu dịch

72. nhìn chung, biện pháp phòng chống có hiệu quả nhất đối với hầu hết các bện truyền nhiễm đường máu là:
a. phát hiện sớm và điều trị triệt để bệnh nhân
b. cắt đường truyền nhiễm
c. tiêm vaccine phòng bệnh
d. điều trị dự phòng cho những người tiếp xúc với bệnh nhân

73. phương pháp phòng chống có hiệu quả nhất đối với bệnh viêm não nhật bản là:
a. tiêm vaccine cho lợn
b. diệt muỗi bằng hóa chất
c. tiêm vaccine viêm não Nhật Bản cho lứa tuổi cảm nhiễm ở vùng có lưu hành bệnh
d. phát hiện sớm và điều trị triệt để bệnh nhân