Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test ung thư cổ tử cung


DS

d/s. virus HPV được xác định là nguyên nhân căn bản gây ra ung thư cổ tử cung. d

d/s. virus HPV được xác định là nguyên nhân duy nhất gây ra ung thư cổ tử cung. s

d/s. không lấy chồng, không sinh con được coi là yếu tố nguy cơ cao gây ra ung thư cổ tử cung. s

d/s. lấy nhiều chồng, sinh con sớm, sinh nhiều con, đặc biệt là tình dục không an toàn được xác định là yếu tố nguy cơ cao của ung thư cổ tử cung. d


d/s. ra máu âm đạo bất thường là triệu chứng hay gặp nhất xuất hiện ở hầu hết những bệnh nhân ung thư cổ tử cung. d

d/s. ra máu âm đạo bất thường không phải là triệu chứng báo hiệu ung thư cổ tử cung. s

d/s. xạ trị triệt căn có thể được chỉ định cho các bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO I, IIA. d

d/s. phẫu thuật triệt căn được chỉ định cho các bệnh nhân ung thư cổ tử cung các giai đoạn FIGO IA, IB1, IIA1. d

d/s. hóa xạ trị đồng thời có thể được chỉ định cho các bệnh nhân ung thư cổ tử cung các giai đoạn FIGO IB2, IIA2, IIB và III. d

d/s. các phẫu thuật bảo tồn tử cung có thể được chỉ định điều trị các bệnh nhân ung thư cổ tử cung có nhu cầu sinh con và bệnh ở giai đoạn sớm. d

sau xạ trị hoặc hóa xạ trị triệt căn, những bệnh nhân ung thư cổ tử cung có thể được chỉ định cắt tử cung toàn bộ khi …
a. có u xơ tử cung to
b. có đọng dịch hoặc áp xe buồng tử cung mà điều trị nội khoa thất bại
c. bị bệnh lý khác kèm theo
B

hạch vùng của ung thư cổ tử cung gồm: hạch chậu gốc, hạch chậu ngoài, … , hạch hố bịt và hạch cạnh cổ tử cung.
a. hạch chậu trong
b. hạch cạnh động mạch chủ
c. hạch bẹn
A

phẫu thuật vét chậu có thể được cân nhắc chỉ định có chọn lọc cho các trường hợp ung thư cổ tử cung giai đoạn IVa và …
a. có di căn xa
b. các trường hợp tái phát tại vị trí trung tâm sau điều trị
c. có bệnh lý tiêu hóa hoặc tiết niệu đi kèm
B

các phẫu thuật bảo tồn tử cung trong điều trị ung thư cổ tử cung cho bệnh nhân ung thư giai đoạn sớm có nhu cầu sinh con gồm: khoét chóp cổ tử cung và …
a. cắt cụt cổ tử cung
b. cắt cụt cổ tử cung kèm theo vét hạch chậu bịt hai bên
c. ghép tử cung
B

ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 là:
a. ung thư còn khu trú tại cổ tử cung
b. u có kích thước ≤ 4cm
c. u có độ xâm lấn sâu và rộng lớn hơn giai đoạn FIGO IA
d. cả 3 ý trên
D

ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB2 là:
a. ung thư còn khu trú tại cổ tử cung
b. u có kích thước > 4 cm
c. cả 2 ý trên
C

ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IIA1 là
a. ung thư vượt qua giới hạn cổ tử cung, xâm lấn tới 1/3 trên âm đạo
b. u có kích thước ≤ 4 cm
c. chưa xâm lấn parametriums 2 bên
d. cả 3 ý trên
D

ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IIA2 là:
a. ung thư vượt qua giới hạn cổ tử cung, xâm lấn tới 1/3 trên âm đạo
b. u có kích thước > 4 cm
c. chưa xâm lấn parametriums 2 bên
d. cả 3 ý trên
D

ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IIB là:
a. ung thư vượt quá giới hạn cổ tử cung
b. u có thể xâm lấn tới âm đạo hoặc không, nhưng chưa tới 1/3 giữa âm đạo
c. u xâm lấn vào parametriums một hoặc cả 2 bên nhưng chưa tới vách chậu
d. cả 3 ý trên
D

ung thư cổ tử cung.
sinh thiết mảnh hoặc sinh thiết cắt trọn u là nhằm mục đích:
a. lấy mẫu bệnh phẩm để làm xét nghiệm giải phẫu bệnh
b. điều trị bệnh ung thư
c. lấy bỏ tổn thương ung thư
d. cả 3 ý trên
A

ung thư cổ tử cung.
theo dõi sau điều trị là nhằm mục đích:
a. phát hiện tái phát sau điều trị
b. theo dõi phát hiện di căn sau điều trị
c. phát hiện các biến chứng của điều trị
d. cả 3 ý trên
B