DS
d/s. virus HPV được xác
định là nguyên nhân căn bản gây ra ung thư cổ tử cung. d
d/s. virus HPV được xác
định là nguyên nhân duy nhất gây ra ung thư cổ tử cung. s
d/s. không lấy chồng,
không sinh con được coi là yếu tố nguy cơ cao gây ra ung thư cổ tử cung. s
d/s. lấy nhiều chồng,
sinh con sớm, sinh nhiều con, đặc biệt là tình dục không an toàn được xác định
là yếu tố nguy cơ cao của ung thư cổ tử cung. d
d/s. ra máu âm đạo bất
thường là triệu chứng hay gặp nhất xuất hiện ở hầu hết những bệnh nhân ung thư
cổ tử cung. d
d/s. ra máu âm đạo bất
thường không phải là triệu chứng báo hiệu ung thư cổ tử cung. s
d/s. xạ trị triệt căn có
thể được chỉ định cho các bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO I, IIA. d
d/s. phẫu thuật triệt căn
được chỉ định cho các bệnh nhân ung thư cổ tử cung các giai đoạn FIGO IA, IB1,
IIA1. d
d/s. hóa xạ trị đồng thời
có thể được chỉ định cho các bệnh nhân ung thư cổ tử cung các giai đoạn FIGO
IB2, IIA2, IIB và III. d
d/s. các phẫu thuật bảo
tồn tử cung có thể được chỉ định điều trị các bệnh nhân ung thư cổ tử cung có
nhu cầu sinh con và bệnh ở giai đoạn sớm. d
sau xạ trị hoặc hóa xạ
trị triệt căn, những bệnh nhân ung thư cổ tử cung có thể được chỉ định cắt tử
cung toàn bộ khi …
a. có u xơ tử cung to
b. có đọng dịch hoặc áp
xe buồng tử cung mà điều trị nội khoa thất bại
c. bị bệnh lý khác kèm
theo
B
hạch vùng của ung thư cổ
tử cung gồm: hạch chậu gốc, hạch chậu ngoài, … , hạch hố bịt và hạch cạnh cổ tử
cung.
a. hạch chậu trong
b. hạch cạnh động mạch
chủ
c. hạch bẹn
A
phẫu thuật vét chậu có
thể được cân nhắc chỉ định có chọn lọc cho các trường hợp ung thư cổ tử cung
giai đoạn IVa và …
a. có di căn xa
b. các trường hợp tái
phát tại vị trí trung tâm sau điều trị
c. có bệnh lý tiêu hóa
hoặc tiết niệu đi kèm
B
các phẫu thuật bảo tồn
tử cung trong điều trị ung thư cổ tử cung cho bệnh nhân ung thư giai đoạn sớm có
nhu cầu sinh con gồm: khoét chóp cổ tử cung và …
a. cắt cụt cổ tử cung
b. cắt cụt cổ tử cung kèm
theo vét hạch chậu bịt hai bên
c. ghép tử cung
B
ung thư cổ tử cung giai
đoạn FIGO IB1 là:
a. ung thư còn khu trú
tại cổ tử cung
b. u có kích thước ≤
4cm
c. u có độ xâm lấn sâu
và rộng lớn hơn giai đoạn FIGO IA
d. cả 3 ý trên
D
ung thư cổ tử cung giai
đoạn FIGO IB2 là:
a. ung thư còn khu trú
tại cổ tử cung
b. u có kích thước >
4 cm
c. cả 2 ý trên
C
ung thư cổ tử cung giai
đoạn FIGO IIA1 là
a. ung thư vượt qua giới
hạn cổ tử cung, xâm lấn tới 1/3 trên âm đạo
b. u có kích thước ≤ 4
cm
c. chưa xâm lấn
parametriums 2 bên
d. cả 3 ý trên
D
ung thư cổ tử cung giai
đoạn FIGO IIA2 là:
a. ung thư vượt qua giới
hạn cổ tử cung, xâm lấn tới 1/3 trên âm đạo
b. u có kích thước >
4 cm
c. chưa xâm lấn
parametriums 2 bên
d. cả 3 ý trên
D
ung thư cổ tử cung giai
đoạn FIGO IIB là:
a. ung thư vượt quá giới
hạn cổ tử cung
b. u có thể xâm lấn tới
âm đạo hoặc không, nhưng chưa tới 1/3 giữa âm đạo
c. u xâm lấn vào
parametriums một hoặc cả 2 bên nhưng chưa tới vách chậu
d. cả 3 ý trên
D
ung thư cổ tử cung.
sinh thiết mảnh hoặc
sinh thiết cắt trọn u là nhằm mục đích:
a. lấy mẫu bệnh phẩm để
làm xét nghiệm giải phẫu bệnh
b. điều trị bệnh ung
thư
c. lấy bỏ tổn thương
ung thư
d. cả 3 ý trên
A
ung thư cổ tử cung.
theo dõi sau điều trị là
nhằm mục đích:
a. phát hiện tái phát
sau điều trị
b. theo dõi phát hiện
di căn sau điều trị
c. phát hiện các biến
chứng của điều trị
d. cả 3 ý trên
B