Dấu hiệu lâm sàng nghĩ
tới bệnh u lympho:
a. sốt kéo dài
b. hạch sưng to bất thường
vùng cổ, nách, bẹn
c. hạch cổ rò ngoài da
d. cả 3 đều đúng
D
đặc điểm lâm sàng hạch
u lympho:
a. hạch mềm, đau
b. hạch chắc, di động
c. hạch chắc, không di động,
dính thành chùm, ranh giới không rõ.
d. hạch chắc, di động hạn
chế, dính nhau thành chùm, ranh giới giữa các hạch rõ
D
triệu chứng B điển hình
là:
a. sốt kéo dài trên 38
oC không rõ nguyên nhân
b. ngứa toàn thân, đau
cơ khớp
c. gầy sút 2 kg trong 2
tháng
d. ăn kém
A
đặc điểm lan tràn bệnh
Hodgkin:
a. lan tràn chủ yếu
theo đường máu
b. lan tràn chủ yếu
theo đường tiếp cận
c. lan tràn theo 2 con đường:
tiếp cận và đường máu
d. b + c
D
vị trí hạch thường gặp
nhất trong bệnh Hodgkin:
a. hạch ổ bụng
b. hạch bẹn
c. hạch cổ và hạch
trung thất
d. hạch nách
C
xét nghiệm quan trọng
nhất để chẩn đoán bệnh u lympho:
a. PET - CT
b. sinh thiết hạch làm
mô bệnh học
c. tế bào hạch nghi ngờ
d. xét nghiệm tủy xương
B
tìm ý sai. Bệnh nhân được
chẩn đoán có triệu chứng B khi có triệu chứng sau:
a. sốt kéo dài trên 38
oC không rõ nguyên nhân
b. gầy sút trên 10% trọng
lượng cơ thể trong vòng 6 tháng
c. vã mồ hôi trộm về đêm
d. ngứa
D
các xét nghiệm để đánh
giá giai đoạn bệnh u lympho không bao gồm:
a. PET - CT
b. sinh thiết hạch
c. tủy đồ
d. chụp cắt lớp vi tính
ngực, bụng
C
theo WHO bệnh Hodgkin
kinh điển được chia thành các thể sau dựa vào sự khác biệt về mô bệnh học và
nhuộm hóa mô miễn dịch. Chọn ý sai:
a. Hodgkin kinh điển giàu
lympho bào
b. thể xơ nốt
c. thể hỗn hợp lympho bào
d. thể mất lympho bào
e. thể lan tỏa tế bào lớn,
tế bào nhỏ
E
các marker hóa mô miễn
dịch thường được sử dụng trong chẩn đoán bệnh Hodgkin. Chọn ý sai:
a. CD 20
b. CD 30
c. CD 7
d. CD 45
e. CD 15
C
yếu tố sau không phải là
yếu tố tiên lượng xấu của bệnh u lympho không Hodgkin:
a. tuổi trẻ
b. LDH, acid uric tăng
cao, thiếu máu
c. giai đoạn III, IV
d. trên 4 vùng tổn
thương
e. tất cả các ý trên đều
đúng
A
yếu tố sau không phải là
yếu tố tiên lượng xấu của bệnh Hodgkin:
a. triệu chứng B
b. u đường kính > 10
cm hoặc > 1/3 đường kính lồng ngực
c. giới nam
d. tốc độ máu lắng tăng
e. tất cả các ý trên đều
sai
E
nguyên tắc điều trị u
lympho ác tính không Hodgkin:
a. lựa chọn điều trị chủ
yếu dựa vào giai đoạn bệnh
b. lựa chọn điều trị phụ
thuộc chủ yếu vào lâm sàng có hay không có triệu chứng B
c. lựa chọn phương pháp
điều trị phụ thuộc vào thể mô bệnh học
d. các ý trên đều đúng
C
phác đồ hóa chất thường
dùng với u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn CD 20 dương tính:
a. R-CHOP
b. CHOP
c. CHOPE
d. CHOEP
A
điều trị đích với
Rituximab phối hợp cùng hóa chất được áp dụng cho trường hợp sau:
a. u lympho không
Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn
b. u lympho không
Hodgkin lan tỏa tế bào lớn, tế bào nhỏ CD 20 dương tính
c. u lympho không
Hodgkin lan tỏa tế bào lớn, tế bào nhỏ
d. u lympho tế bào nhỏ
B
u lympho ác tính không
Hodgkin là nhóm bệnh [...] với biểu hiện phức tạp về lâm sàng, mô bệnh học, tiên
lượng bệnh và điều trị. u lympho ác tính không Hodgkin là nhóm bệnh tăng sinh ác
tính dòng tế bào lympho với biểu hiện phức tạp về lâm sàng, mô bệnh học, tiên
lượng bệnh và điều trị.
các phương pháp điều trị
bệnh u lympho bao gồm:
- xạ trị
- hóa chất
- điều trị đích
chẩn đoán xác định u
lympho dựa vào triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng, quan trọng nhất là sinh
thiết để chẩn đoán mô bệnh học.
u lympho ác tính ngoài
biểu hiện tổn thương tại hạch còn có thể tổn thương những cơ quan khác như đường
tiêu hóa, tủy xương, hệ thần kinh, vòm họng.
theo WHO, bệnh Hodgkin được
chia thành 2 thể chính dựa vào sự khác biệt về mô bệnh học và nhuộm hóa mô miễn
dịch, bao gồm:
- thể kinh điển
- thể nổi trội lympho bào
có hai hệ thống chẩn đoán
mô bệnh học của u lympho không Hodgkin:
- Working Formulation/
WF
- WHO
theo phân loại mô bệnh
học của WHO 2001, u lympho ác tính không Hodgkin được chia thành 2 nhóm:
- độ ác tính thấp
- độ ác tính cao
bệnh Hodgkin là bệnh có
thể chữa khỏi, đặc biệt với bệnh nhân giai đoạn sớm, do đó độc tính trong quá
trình điều trị cần cân nhắc.
hóa trị là phương pháp điều
trị chính trong bệnh Hodgkin. Hóa xạ trị kết hợp làm giảm tỉ lệ tái phát trong
khi không làm thay đổi thời gian sống toàn bộ.
trường chiếu Y ngược là
trường chiếu kinh điển bao trùm tất cả vùng hạch phía dưới cơ hoành từ cơ hoành
trở xuống
trường chiếu cải tiến
trong u lympho bao gồm:
- trường chiếu những vùng
liên quan gồm những vị trí tổn thương nguyên ủy trên lâm sàng.
- trường chiếu mở rộng
mở rộng ra những vùng hạch kế bên.
d/s. giai đoạn I u
lympho được chẩn đoán khi có 1 tổn thương vùng hạch duy nhất hoặc 1 cơ quan hay
1 vị trí ngoài hạch duy nhất. d
d/s. giai đoạn II u
lympho được chẩn đoán khi có tổn thương 2 vị trí ở 2 phía cơ hoành hoặc tổn
thương khu trú ở một cơ quan hay vị trí ngoài hạch và 1 hay nhiều vùng hạch ở cùng
phía cơ hoành. s
d/s. giai đoạn IV u
lympho được chẩn đoán khi có tổn thương lan tràn hay nhiều vị trí ngoài hạch có
hoặc không có tổn thương hạch đi kèm. d
d/s. hạch u lympho không
Hodgkin có đặc điểm của 1 hạch ác tính, lúc đầu đơn độc, về sau thường tập
trung thành từng chùm, ranh giới của hạch rõ. d
d/s. sẩn ngứa ở da là một
trong những triệu chứng B, nhưng nếu chỉ ngứa đơn thuần không được chẩn đoán là
triệu chứng B. d
d/s. bệnh Hodgkin thường
lan tràn theo đường máu. s
d/s. bệnh Hodgkin thường
lan tràn theo đường kế cận. d
d/s. bệnh u lympho không
Hodgkin thường lan tràn theo đường máu và đường kế cận. d
d/s. càng nhiều vị trí
tổn thương thì tiên lượng bệnh u lympho càng xấu. d
d/s. tuổi trẻ là một yếu
tố tiên lượng xấu của bệnh u lympho. s
d/s. trên lâm sàng bệnh
Hodgkin thường biểu hiện tại hạch cổ và hạch trung thất. d
d/s. đặc điểm của u
lympho không Hodgkin độ ác tính thấp là bệnh tiến triển từ từ, âm thầm, thường
chẩn đoán ở giai đoạn muộn đáp ứng tốt với điều trị hóa chất. s
d/s. đặc điểm của u
lympho không Hodgkin độ ác tính thấp là bệnh tiến triển từ từ, âm thầm, thường
chẩn đoán ở giai đoạn muộn đáp ứng kém với điều trị hóa chất. d
d/s. đặc điểm u lympho
không Hodgkin độ ác tính cao là bệnh tiến triển rầm rộ, nhưng lại đa phần đáp ứng
tốt với điều trị. d
d/s. để chẩn đoán triệu
chứng B trong u lympho cần phải có 2 trong 3 triệu chứng sau: vã mồ hôi trộm về
đêm, sốt kéo dài 38 độ trên 6 tháng không rõ nguyên nhân, gầy sút trên 10% cân
nặng cơ thể trong vòng 6 tháng. s
d/s. để chẩn đoán triệu
chứng B trong u lympho cần phải có cả 3 triệu chứng sau: vã mồ hôi trộm về đêm,
sốt kéo dài 38 độ trên 6 tháng không rõ nguyên nhân, gầy sút trên 10% cân nặng
cơ thể trong vòng 6 tháng. s
d/s. để chẩn đoán triệu
chứng B trong u lympho cần phải có 1 trong 3 triệu chứng sau: vã mồ hôi trộm về
đêm, sốt kéo dài 38 độ trên 6 tháng không rõ nguyên nhân, gầy sút trên 10% cân
nặng cơ thể trong vòng 6 tháng. d
d/s. PET - CT là xét
nghiệm có giá trị nhất trong chẩn đoán giai đoạn bệnh u lympho. d
d/s. PET - CT có thể đánh
giá xâm lấn tủy xương trong bệnh u lympho. d
d/s. bệnh nhân u lympho
nên xét nghiệm HIV. d
d/s. sinh thiết là xét
nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán bệnh u lympho. d
d/s. sinh thiết hạch chẩn
đoán u lympho cần phải lấy nhiều vị trí, ít nhất 3 hạch. s
d/s. nguyên tắc sinh
thiết hạch chẩn đoán bệnh u lympho là lấy trọn 1 hạch để làm mô bệnh học. d
d/s. u lympho Hodgkin là
bệnh có thể điều trị khỏi. d
d/s. điều trị u lympho
Hodgkin phụ thuộc chủ yếu vào mô bệnh học. s
d/s. điều trị u lympho
Hodgkin phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn bệnh. d
d/s. u lympho Hodgkin độ
ác tính thấp có đặc điểm tiến triển chậm, từ từ, âm thầm, khi chẩn đoán thường ở
giai đoạn muộn, ít nhạy cảm với các phương pháp điều trị. d
d/s. u lympho không
Hodgkin thể nang là u lympho độ ác tính thấp theo phân loại WHO. d
d/s. u lympho không
Hodgkin độ ác tính cao và rất cao điều trị đáp ứng kém và không thể khỏi bệnh.
s
d/s. u lympho không
Hodgkin độ ác tính cao đáp ứng tốt với điều trị hóa chất và có thể khỏi bệnh được.
d
d/s. u lympho Hodgkin có
2 loại chính: tế bào B và tế bào T. d
d/s. thể bệnh hay gặp
nhất trong u lympho không Hodgkin là thể lan tỏa tế bào B lớn. d
d/s. hóa chất và xạ trị
là 2 biện pháp chính trong điều trị u lympho không Hodgkin. d
d/s. phẫu thuật là
phương pháp điều trị chính với u lympho biểu hiện tại đường tiêu hóa. s
d/s. đối với u lympho
biểu hiện tại đường tiêu hóa, hóa chất vẫn là phương pháp điều trị chính, phẫu
thuật chỉ đặt ra khi có biến chứng thủng hoặc chảy máu. d
d/s. bệnh Hodgkin giai đoạn
sớm, các yếu tố tiên lượng tốt có thể điều trị xạ trị đơn thuần. d
d/s. xạ trị là phương
pháp điều trị chính đối với bệnh u lympho giai đoạn sớm. s
d/s. RCHOP là phác đồ
chuẩn trong điều trị bệnh u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào B, CD20 âm tính.
s
d/s. RCHOP là phác đồ
chuẩn trong điều trị bệnh u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào lớn B, CD20
dương tính. d
d/s. CVP thường là phác
đồ điều trị đối với u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp. d
d/s. u lympho là bệnh
toàn thân, hóa chất đóng vai trò quan trọng nhất. d
d/s. thái độ điều trị đối
với u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp là chờ đợi đến khi bệnh có biểu hiện
triệu chứng lâm sàng. D