Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test u lympho


Dấu hiệu lâm sàng nghĩ tới bệnh u lympho:
a. sốt kéo dài
b. hạch sưng to bất thường vùng cổ, nách, bẹn
c. hạch cổ rò ngoài da
d. cả 3 đều đúng
D

đặc điểm lâm sàng hạch u lympho:

a. hạch mềm, đau
b. hạch chắc, di động
c. hạch chắc, không di động, dính thành chùm, ranh giới không rõ.
d. hạch chắc, di động hạn chế, dính nhau thành chùm, ranh giới giữa các hạch rõ
D

triệu chứng B điển hình là:
a. sốt kéo dài trên 38 oC không rõ nguyên nhân
b. ngứa toàn thân, đau cơ khớp
c. gầy sút 2 kg trong 2 tháng
d. ăn kém
A

đặc điểm lan tràn bệnh Hodgkin:
a. lan tràn chủ yếu theo đường máu
b. lan tràn chủ yếu theo đường tiếp cận
c. lan tràn theo 2 con đường: tiếp cận và đường máu
d. b + c
D

vị trí hạch thường gặp nhất trong bệnh Hodgkin:
a. hạch ổ bụng
b. hạch bẹn
c. hạch cổ và hạch trung thất
d. hạch nách
C

xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán bệnh u lympho:
a. PET - CT
b. sinh thiết hạch làm mô bệnh học
c. tế bào hạch nghi ngờ
d. xét nghiệm tủy xương
B

tìm ý sai. Bệnh nhân được chẩn đoán có triệu chứng B khi có triệu chứng sau:
a. sốt kéo dài trên 38 oC không rõ nguyên nhân
b. gầy sút trên 10% trọng lượng cơ thể trong vòng 6 tháng
c. vã mồ hôi trộm về đêm
d. ngứa
D

các xét nghiệm để đánh giá giai đoạn bệnh u lympho không bao gồm:
a. PET - CT
b. sinh thiết hạch
c. tủy đồ
d. chụp cắt lớp vi tính ngực, bụng
C

theo WHO bệnh Hodgkin kinh điển được chia thành các thể sau dựa vào sự khác biệt về mô bệnh học và nhuộm hóa mô miễn dịch. Chọn ý sai:
a. Hodgkin kinh điển giàu lympho bào
b. thể xơ nốt
c. thể hỗn hợp lympho bào
d. thể mất lympho bào
e. thể lan tỏa tế bào lớn, tế bào nhỏ
E

các marker hóa mô miễn dịch thường được sử dụng trong chẩn đoán bệnh Hodgkin. Chọn ý sai:
a. CD 20
b. CD 30
c. CD 7
d. CD 45
e. CD 15
C

yếu tố sau không phải là yếu tố tiên lượng xấu của bệnh u lympho không Hodgkin:
a. tuổi trẻ
b. LDH, acid uric tăng cao, thiếu máu
c. giai đoạn III, IV
d. trên 4 vùng tổn thương
e. tất cả các ý trên đều đúng
A

yếu tố sau không phải là yếu tố tiên lượng xấu của bệnh Hodgkin:
a. triệu chứng B
b. u đường kính > 10 cm hoặc > 1/3 đường kính lồng ngực
c. giới nam
d. tốc độ máu lắng tăng
e. tất cả các ý trên đều sai
E

nguyên tắc điều trị u lympho ác tính không Hodgkin:
a. lựa chọn điều trị chủ yếu dựa vào giai đoạn bệnh
b. lựa chọn điều trị phụ thuộc chủ yếu vào lâm sàng có hay không có triệu chứng B
c. lựa chọn phương pháp điều trị phụ thuộc vào thể mô bệnh học
d. các ý trên đều đúng
C

phác đồ hóa chất thường dùng với u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn CD 20 dương tính:
a. R-CHOP
b. CHOP
c. CHOPE
d. CHOEP
A

điều trị đích với Rituximab phối hợp cùng hóa chất được áp dụng cho trường hợp sau:
a. u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn
b. u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào lớn, tế bào nhỏ CD 20 dương tính
c. u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào lớn, tế bào nhỏ
d. u lympho tế bào nhỏ
B

u lympho ác tính không Hodgkin là nhóm bệnh [...] với biểu hiện phức tạp về lâm sàng, mô bệnh học, tiên lượng bệnh và điều trị. u lympho ác tính không Hodgkin là nhóm bệnh tăng sinh ác tính dòng tế bào lympho với biểu hiện phức tạp về lâm sàng, mô bệnh học, tiên lượng bệnh và điều trị.

các phương pháp điều trị bệnh u lympho bao gồm:
- xạ trị
- hóa chất
- điều trị đích

chẩn đoán xác định u lympho dựa vào triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng, quan trọng nhất là sinh thiết để chẩn đoán mô bệnh học.

u lympho ác tính ngoài biểu hiện tổn thương tại hạch còn có thể tổn thương những cơ quan khác như đường tiêu hóa, tủy xương, hệ thần kinh, vòm họng.

theo WHO, bệnh Hodgkin được chia thành 2 thể chính dựa vào sự khác biệt về mô bệnh học và nhuộm hóa mô miễn dịch, bao gồm:
- thể kinh điển
- thể nổi trội lympho bào

có hai hệ thống chẩn đoán mô bệnh học của u lympho không Hodgkin:
- Working Formulation/ WF
- WHO

theo phân loại mô bệnh học của WHO 2001, u lympho ác tính không Hodgkin được chia thành 2 nhóm:
- độ ác tính thấp
- độ ác tính cao

bệnh Hodgkin là bệnh có thể chữa khỏi, đặc biệt với bệnh nhân giai đoạn sớm, do đó độc tính trong quá trình điều trị cần cân nhắc.

hóa trị là phương pháp điều trị chính trong bệnh Hodgkin. Hóa xạ trị kết hợp làm giảm tỉ lệ tái phát trong khi không làm thay đổi thời gian sống toàn bộ.

trường chiếu Y ngược là trường chiếu kinh điển bao trùm tất cả vùng hạch phía dưới cơ hoành từ cơ hoành trở xuống

trường chiếu cải tiến trong u lympho bao gồm:
- trường chiếu những vùng liên quan gồm những vị trí tổn thương nguyên ủy trên lâm sàng.
- trường chiếu mở rộng mở rộng ra những vùng hạch kế bên.

d/s. giai đoạn I u lympho được chẩn đoán khi có 1 tổn thương vùng hạch duy nhất hoặc 1 cơ quan hay 1 vị trí ngoài hạch duy nhất. d

d/s. giai đoạn II u lympho được chẩn đoán khi có tổn thương 2 vị trí ở 2 phía cơ hoành hoặc tổn thương khu trú ở một cơ quan hay vị trí ngoài hạch và 1 hay nhiều vùng hạch ở cùng phía cơ hoành. s

d/s. giai đoạn IV u lympho được chẩn đoán khi có tổn thương lan tràn hay nhiều vị trí ngoài hạch có hoặc không có tổn thương hạch đi kèm. d



d/s. hạch u lympho không Hodgkin có đặc điểm của 1 hạch ác tính, lúc đầu đơn độc, về sau thường tập trung thành từng chùm, ranh giới của hạch rõ. d

d/s. sẩn ngứa ở da là một trong những triệu chứng B, nhưng nếu chỉ ngứa đơn thuần không được chẩn đoán là triệu chứng B. d

d/s. bệnh Hodgkin thường lan tràn theo đường máu. s

d/s. bệnh Hodgkin thường lan tràn theo đường kế cận. d

d/s. bệnh u lympho không Hodgkin thường lan tràn theo đường máu và đường kế cận. d

d/s. càng nhiều vị trí tổn thương thì tiên lượng bệnh u lympho càng xấu. d

d/s. tuổi trẻ là một yếu tố tiên lượng xấu của bệnh u lympho. s

d/s. trên lâm sàng bệnh Hodgkin thường biểu hiện tại hạch cổ và hạch trung thất. d

d/s. đặc điểm của u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp là bệnh tiến triển từ từ, âm thầm, thường chẩn đoán ở giai đoạn muộn đáp ứng tốt với điều trị hóa chất. s

d/s. đặc điểm của u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp là bệnh tiến triển từ từ, âm thầm, thường chẩn đoán ở giai đoạn muộn đáp ứng kém với điều trị hóa chất. d

d/s. đặc điểm u lympho không Hodgkin độ ác tính cao là bệnh tiến triển rầm rộ, nhưng lại đa phần đáp ứng tốt với điều trị. d

d/s. để chẩn đoán triệu chứng B trong u lympho cần phải có 2 trong 3 triệu chứng sau: vã mồ hôi trộm về đêm, sốt kéo dài 38 độ trên 6 tháng không rõ nguyên nhân, gầy sút trên 10% cân nặng cơ thể trong vòng 6 tháng. s

d/s. để chẩn đoán triệu chứng B trong u lympho cần phải có cả 3 triệu chứng sau: vã mồ hôi trộm về đêm, sốt kéo dài 38 độ trên 6 tháng không rõ nguyên nhân, gầy sút trên 10% cân nặng cơ thể trong vòng 6 tháng. s

d/s. để chẩn đoán triệu chứng B trong u lympho cần phải có 1 trong 3 triệu chứng sau: vã mồ hôi trộm về đêm, sốt kéo dài 38 độ trên 6 tháng không rõ nguyên nhân, gầy sút trên 10% cân nặng cơ thể trong vòng 6 tháng. d

d/s. PET - CT là xét nghiệm có giá trị nhất trong chẩn đoán giai đoạn bệnh u lympho. d

d/s. PET - CT có thể đánh giá xâm lấn tủy xương trong bệnh u lympho. d

d/s. bệnh nhân u lympho nên xét nghiệm HIV. d

d/s. sinh thiết là xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán bệnh u lympho. d

d/s. sinh thiết hạch chẩn đoán u lympho cần phải lấy nhiều vị trí, ít nhất 3 hạch. s

d/s. nguyên tắc sinh thiết hạch chẩn đoán bệnh u lympho là lấy trọn 1 hạch để làm mô bệnh học. d

d/s. u lympho Hodgkin là bệnh có thể điều trị khỏi. d

d/s. điều trị u lympho Hodgkin phụ thuộc chủ yếu vào mô bệnh học. s

d/s. điều trị u lympho Hodgkin phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn bệnh. d

d/s. u lympho Hodgkin độ ác tính thấp có đặc điểm tiến triển chậm, từ từ, âm thầm, khi chẩn đoán thường ở giai đoạn muộn, ít nhạy cảm với các phương pháp điều trị. d

d/s. u lympho không Hodgkin thể nang là u lympho độ ác tính thấp theo phân loại WHO. d

d/s. u lympho không Hodgkin độ ác tính cao và rất cao điều trị đáp ứng kém và không thể khỏi bệnh. s

d/s. u lympho không Hodgkin độ ác tính cao đáp ứng tốt với điều trị hóa chất và có thể khỏi bệnh được. d

d/s. u lympho Hodgkin có 2 loại chính: tế bào B và tế bào T. d

d/s. thể bệnh hay gặp nhất trong u lympho không Hodgkin là thể lan tỏa tế bào B lớn. d

d/s. hóa chất và xạ trị là 2 biện pháp chính trong điều trị u lympho không Hodgkin. d

d/s. phẫu thuật là phương pháp điều trị chính với u lympho biểu hiện tại đường tiêu hóa. s

d/s. đối với u lympho biểu hiện tại đường tiêu hóa, hóa chất vẫn là phương pháp điều trị chính, phẫu thuật chỉ đặt ra khi có biến chứng thủng hoặc chảy máu. d

d/s. bệnh Hodgkin giai đoạn sớm, các yếu tố tiên lượng tốt có thể điều trị xạ trị đơn thuần. d

d/s. xạ trị là phương pháp điều trị chính đối với bệnh u lympho giai đoạn sớm. s

d/s. RCHOP là phác đồ chuẩn trong điều trị bệnh u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào B, CD20 âm tính. s

d/s. RCHOP là phác đồ chuẩn trong điều trị bệnh u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào lớn B, CD20 dương tính. d

d/s. CVP thường là phác đồ điều trị đối với u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp. d

d/s. u lympho là bệnh toàn thân, hóa chất đóng vai trò quan trọng nhất. d

d/s. thái độ điều trị đối với u lympho không Hodgkin độ ác tính thấp là chờ đợi đến khi bệnh có biểu hiện triệu chứng lâm sàng. D