DS
d/s. phần lớn ung thư
da được chẩn đoán ở giai đoạn muộn. s
d/s. ung thư tế bào hắc
tố là dạng tế bào hay gặp nhất trong ung thư da. s
d/s. ung thư hắc tố khác
các loại ung thư da khác về tiến triển và tiên lượng bệnh. s
d/s. ung thư da tế bào đáy
thường gặp ở vị trí đầu mặt cổ. d
d/s. ung thư da tế bào
vảy là dạng tế bào thường gặp nhất trong ung thư da. s => tế bào đáy
d/s. ung thư da tế bào
vảy là nguyên nhân tử vong thường gặp trong ung thư da. s
d/s. điều trị ung thư
da tế bào đáy chủ yếu bằng phẫu thuật. d
d/s. ung thư da tế bào
vảy có tiên lượng điều trị tốt nhất trong số các loại ung thư da. s
d/s. tia cực tím là
nguyên nhân quan trọng nhất liên quan với ung thư da dạng tế bào vảy. d
d/s. ung thư hắc tố di
căn hạch vùng và di căn xa nhanh. d
có 3 loại ung thư da
bao gồm:
- ung thư da tế bào đáy
- ung thư tế bào hắc tố
- ung thư da tế bào vảy
ung thư da tế bào đáy
xuất phát từ lớp tế bào đáy của biểu bì là dạng hay gặp nhất của ung thư da, đa
phần tiến triển chậm, thường gặp ở vùng đầu mặt cổ (vùng da hở)
ung thư da tế bào đáy
thường có 3 type:
- dạng cục
- dạng bề mặt
- dạng sẹo
ung thư da dạng tế bào
vảy thường gặp ở mọi vị trí trên cơ thể, sừng hóa hỗn hợp và có loét trên bề mặt.
ung thư hắc tố ở vị trí
đầu mặt cổ có tiên lượng xấu nhất, rồi đến gan bàn tay bàn chân, thân mình, tứ
chi.
cơ chế tác động của tia
UV đối với bệnh sinh u da không bao gồm:
a. trực tiếp phá hủy
DNA
b. gây rối loạn cơ chế
sửa chữa
c. cản trở điều hòa miễn
dịch
d. tăng cường tân mạch đến
vùng da bị tổn thương.
D
ung thư da tế bào đáy
thường gặp ở vị trí nào:
a. bàn tay, bàn chân
b. lưng, thân mình
c. đầu mặt cổ (vùng da
hở)
d. cả 3 phương án trên
C
bệnh nhân nam 56 tuổi vào
viện vì tự phát hiện một nốt ruồi mới to dần, thay đổi màu sắc tại vị trí cẳng
chân (T) khoảng 3 tháng nay. Các xét nghiệm có thể chỉ định cho bệnh nhân này
bao gồm:
a. x quang phổi
b. siêu âm ổ bụng
c. siêu âm vùng bẹn (T)
d. chọc sinh thiết kim
chẩn đoán xác định
e. cả 4 phương án trên
a b c