Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

ung thư da


DS

d/s. phần lớn ung thư da được chẩn đoán ở giai đoạn muộn. s

d/s. ung thư tế bào hắc tố là dạng tế bào hay gặp nhất trong ung thư da. s

d/s. ung thư hắc tố khác các loại ung thư da khác về tiến triển và tiên lượng bệnh. s

d/s. ung thư da tế bào đáy thường gặp ở vị trí đầu mặt cổ. d


d/s. ung thư da tế bào vảy là dạng tế bào thường gặp nhất trong ung thư da. s => tế bào đáy

d/s. ung thư da tế bào vảy là nguyên nhân tử vong thường gặp trong ung thư da. s

d/s. điều trị ung thư da tế bào đáy chủ yếu bằng phẫu thuật. d

d/s. ung thư da tế bào vảy có tiên lượng điều trị tốt nhất trong số các loại ung thư da. s

d/s. tia cực tím là nguyên nhân quan trọng nhất liên quan với ung thư da dạng tế bào vảy. d

d/s. ung thư hắc tố di căn hạch vùng và di căn xa nhanh. d

có 3 loại ung thư da bao gồm:
- ung thư da tế bào đáy
- ung thư tế bào hắc tố
- ung thư da tế bào vảy

ung thư da tế bào đáy xuất phát từ lớp tế bào đáy của biểu bì là dạng hay gặp nhất của ung thư da, đa phần tiến triển chậm, thường gặp ở vùng đầu mặt cổ (vùng da hở)

ung thư da tế bào đáy thường có 3 type:
- dạng cục
- dạng bề mặt
- dạng sẹo

ung thư da dạng tế bào vảy thường gặp ở mọi vị trí trên cơ thể, sừng hóa hỗn hợp và có loét trên bề mặt.

ung thư hắc tố ở vị trí đầu mặt cổ có tiên lượng xấu nhất, rồi đến gan bàn tay bàn chân, thân mình, tứ chi.

cơ chế tác động của tia UV đối với bệnh sinh u da không bao gồm:
a. trực tiếp phá hủy DNA
b. gây rối loạn cơ chế sửa chữa
c. cản trở điều hòa miễn dịch
d. tăng cường tân mạch đến vùng da bị tổn thương.
D

ung thư da tế bào đáy thường gặp ở vị trí nào:
a. bàn tay, bàn chân
b. lưng, thân mình
c. đầu mặt cổ (vùng da hở)
d. cả 3 phương án trên
C

bệnh nhân nam 56 tuổi vào viện vì tự phát hiện một nốt ruồi mới to dần, thay đổi màu sắc tại vị trí cẳng chân (T) khoảng 3 tháng nay. Các xét nghiệm có thể chỉ định cho bệnh nhân này bao gồm:
a. x quang phổi
b. siêu âm ổ bụng
c. siêu âm vùng bẹn (T)
d. chọc sinh thiết kim chẩn đoán xác định
e. cả 4 phương án trên
a b c