Dich
tễ học
Là ung thư phổ
biến nhất trong vài thập kỷ nay và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung
thư
1.61 triệu ca mới mắc (12.7%)
1.38 triệu ca
tử vong(18.2%).
Gặp nhiều ở nước phát triển (55%).
Gặp nhiều ở nam hơn (1.1 triệu ca)
Nguyên
nhân
Thuốc lá
Tia xạ
Ung thư
nghề nghiệp
Amiăng
Radon
Thuốc
lá
87% ung thư
phổi do thuốc lá
Nguy cơ ung
thư liên quan với:
Số lượng
Thời gian
hút
Loại thuốc
lá
Hít sâu
hay nông
Giới
Sàng lọc - phát hiện sớm
Chưa có phương pháp nào có hiệu quả
Thường dùng
XQ với đối tượng nguy cơ cao
Các nghiên
cứu:
XN đờm
X quang phổi
Chụp cắt lớp vi tính
Triệu
chứng
Tại
chỗ
Ho
Khó thở
Ho máu
Viêm tái
diến
Đau ngực
Hội
chứng/ triệu chứng thứ phát
Chèn vào
thực quản Khó nuốt
Liệt dây
TK quặt ngược Khàn tiếng
Liệt thần
kinh giao cảm Hội chứng Horner’
Xâm lấn thần
kinh cổ ngực Hội chứng Pancoast
Tắc mạch bạch
huyết Tràn dịch màng phổi
Xâm lấn,
chèn ép mạch H/c chèn ép TMC
trên
Xâm lấn màng
tim Tràn dịch
Triệu
chứng di căn
Hạch
Não
Xương
Gan
Phổi/ màng phổi
Tuyến thượng thận
Hội chứng cận u
Ung thư phổi
không tế bào nhỏ
Tăng canxi huyết
Hội chứng Pierre-Marie
Ung thư phổi tế bào nhỏ
Hội chứng SIADH
Tăng tiết ACTH
Hội chứng thần kinh cơ
Ung
thư phổi: Triệu chứng
Toàn thân
Sụt cân
Mệt mỏi
Ung
thư phổi: Chẩn đoán
Khai thác
tiền sử và khám lâm sàng
Cận lâm sàng
X quang phổi
Sinh thiết
(soi PQ, ST kim, phẫu thuật)
Cận lâm sàng giúp đánh giá giai đoạn
CT ngực – bụng
Xạ hình xương
MRI não
PET
Ung
thư phổi: Yếu tố tiên lượng
Giai đoạn
Mô bệnh học
Toàn trạng
Ung
thư phổi: phân loại
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)
Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC)
NSCLC
80%
Điều trị có
hiệu quả ở giai đoạn sớm
NSCLC:
Mô bệnh học
Ung thư biêu
mô tuyến
Ung thư biểu
mô vảy
Ung thư tế
bào lớn
NSCLC:
Điều trị
Phẫu thuật
Soi trung
thất
VATS
Mở ngực : Cắt
thùy. Cắt phổi
Xạ trị
Xạ ngoài
Xạ áp sát
Hóa chất
Cisplatin,
Carboplatin,Gemcitabine
Paclitaxel,
Vinorelbine, Irinotecan
Điều trị đích
Tarceva
Iressa
NSCLC:
Điều trị theo giai đoạn
Giai đoạn và phương pháp điều trị
Giai đoạn I a/b
Phẫu thuật
Giai đoạn II a/b
Phẫu thuật
Giai đoạn
IIIa
Xạ trị/Phẫu thuật -> Hóa chất
Giai đoạn
IIIb
Hóa xạ trị đồng thời
Giai đoạn IV
Hóa chất và/hoặc CSGN
NSCLC
– Tiên lượng
Phần lớn
giai đoạn muộn
Đáp ứng tốt
với hóa chất, tia xạ, nhưng tỷ lệ tái phát cao mặc dù giai đoạn sớm
Tiên lượng
xấu
SCLC: Điều trị
Giai đoạn
khu trú
Hóa chất
Xạ đồng thời
Xạ dự phòng
di căn não
Giai đoạn
lan tràn
Hóa chất
Xạ trị triệu
chứng
Hóa chất:
Phác đồ: Cisplatin/Carboplatin + Etoposide
Một số hóa
chất khác: Topotecan, Paclitaxel, Docetaxel, Irinotecan, Gemcitabine
SCLC:
Kết quả điểu trị
Giai đoạn
khu trú
Sống thêm
trung bình: 18 - 20 tháng
Tỷ lệ sống
thêm 5 năm 10%
Giai đoạn
lan tràn
Sống thêm
trung bình: 10 - 12 tháng
Tỷ lệ sống
thêm 5 năm 1 - 2%
SCLC: Hướng
nghiên cứu
Mục tiêu: Cải
thiện thời gian sống thêm
Hóa chất mới
Vaccines
Xạ trị điều
biến liều
Xạ tri dự
phòng di căn não
Ung thư giai đoạn muộn
Điều trị đa
mô thức với mục tiêu CSGN
Hóa chất
Xạ trị
Kiểm soát
triệu chứng
Khó thở
Mệt mỏi
Đau
Kiểm
soát khó thở
Đánh giá mức độ
khó thở
Dự kiến điều trị
Thuốc
Corticosteroids
Opioids
Oxy
Các liệu pháp khác
Châm cứu
Massage
Tập thể dục
Kiểm
soát mệt mỏi
Đánh giá
Dự kiến hành
động
Tập thể dục
Hỗ trợ giấc
ngủ
Các chất kích
thích
Kiểm soát
thiếu máu
Bổ sung sắt
Epoetin
Kiểm
soát đau
Đánh giá mức
độ đau
Thuốc:
Opioids
NSAIDS
Corticosteroids
Các biện
pháp không dùng thuốc:
Nhiệt
Thuốc y học
dân tộc
Massage
Liệu pháp
tâm lý