Thứ Tư, 9 tháng 5, 2018

Bài giảng bệnh ung thư phổi


Dich tễ học
 Là ung thư phổ biến nhất trong vài thập kỷ nay và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư

1.61 triệu ca mới mắc (12.7%)

 1.38 triệu ca tử vong(18.2%).

Gặp nhiều ở nước phát triển (55%).

Gặp nhiều ở nam hơn (1.1 triệu ca)

 Việt Nam: Nam 30,7/100000, nữ 6,7/100000

Nguyên nhân

    Thuốc lá

    Tia xạ

    Ung thư nghề nghiệp

    Amiăng

    Radon

Thuốc lá

  87% ung thư phổi do thuốc lá

   Nguy cơ ung thư liên quan với:

    Số lượng

    Thời gian hút

    Loại thuốc lá

    Hít sâu hay nông

    Giới

Sàng lọc - phát hiện sớm

Chưa có phương pháp nào có hiệu quả

 Thường dùng XQ với đối tượng nguy cơ cao

   Các nghiên cứu:

    XN đờm

    X quang phổi

    Chụp cắt lớp vi tính

Triệu chứng

Tại chỗ

    Ho

    Khó thở

    Ho máu

    Viêm tái diến

    Đau ngực

Hội chứng/ triệu chứng thứ phát

    Chèn vào thực quản                 Khó nuốt

    Liệt dây TK quặt ngược           Khàn tiếng

    Liệt thần kinh giao cảm           Hội chứng Horner’

    Xâm lấn thần kinh cổ ngực      Hội chứng Pancoast

    Tắc mạch bạch huyết              Tràn dịch màng phổi

    Xâm lấn, chèn ép mạch            H/c chèn ép TMC trên

    Xâm lấn màng tim                   Tràn dịch

Triệu chứng di căn

 Hạch

  Não

 Xương

 Gan

Phổi/ màng phổi

Tuyến thượng thận

Hội chứng cận u

    Ung thư phổi không tế bào nhỏ

Tăng canxi huyết

Hội chứng Pierre-Marie

Ung thư phổi tế bào nhỏ

Hội chứng SIADH

Tăng tiết ACTH

Hội chứng thần kinh cơ

Ung thư phổi: Triệu chứng

Toàn thân

Sụt cân

Mệt mỏi

Ung thư phổi: Chẩn đoán

    Khai thác tiền sử và khám lâm  sàng

    Cận lâm sàng

X quang phổi

Sinh thiết  (soi PQ, ST kim, phẫu thuật)

    Cận lâm sàng giúp đánh giá giai đoạn

CT ngực – bụng

Xạ hình xương

MRI não

PET

Ung thư phổi: Yếu tố tiên lượng

Giai đoạn

Mô bệnh học

Toàn trạng

Ung thư phổi: phân loại

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC)

Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC)

NSCLC

   80%

    Điều trị có hiệu quả ở giai đoạn sớm

NSCLC: Mô bệnh học

    Ung thư biêu mô tuyến

    Ung thư biểu mô vảy

   Ung thư tế bào lớn


NSCLC: Điều trị

    Phẫu thuật

    Soi trung thất

  VATS

   Mở ngực : Cắt thùy. Cắt phổi

    Xạ trị

    Xạ ngoài

    Xạ áp sát

    Hóa chất

  Cisplatin, Carboplatin,Gemcitabine

  Paclitaxel, Vinorelbine, Irinotecan

    Điều trị đích

  Tarceva

  Iressa

NSCLC: Điều trị theo giai đoạn

Giai đoạn và phương pháp điều trị

Giai đoạn I a/b

Phẫu thuật

Giai đoạn II a/b

Phẫu thuật

 Giai đoạn IIIa

Xạ trị/Phẫu thuật -> Hóa chất

 Giai đoạn IIIb

Hóa xạ trị đồng thời

 Giai đoạn IV

Hóa chất và/hoặc CSGN

NSCLC – Tiên lượng

    Phần lớn giai đoạn muộn

    Đáp ứng tốt với hóa chất, tia xạ, nhưng tỷ lệ tái phát cao mặc dù giai đoạn sớm

   Tiên lượng xấu

SCLC:  Điều trị

    Giai đoạn khu trú

    Hóa chất

    Xạ đồng thời

    Xạ dự phòng di căn não

    Giai đoạn lan tràn

    Hóa chất

    Xạ trị triệu chứng

    Hóa chất:

    Phác đồ:   Cisplatin/Carboplatin + Etoposide

    Một số hóa chất khác: Topotecan, Paclitaxel, Docetaxel, Irinotecan, Gemcitabine

SCLC: Kết quả điểu trị

    Giai đoạn khu trú

    Sống thêm trung bình:    18 - 20 tháng

    Tỷ lệ sống thêm 5 năm   10%

    Giai đoạn lan tràn

    Sống thêm trung bình:    10 - 12 tháng

    Tỷ lệ sống thêm 5 năm   1 - 2%

SCLC:  Hướng nghiên cứu

Mục tiêu:  Cải thiện thời gian sống thêm

   Hóa chất mới

    Vaccines

   Xạ trị điều biến liều

    Xạ tri dự phòng di căn não

Ung thư giai đoạn muộn

    Điều trị đa mô thức với mục tiêu CSGN

    Hóa chất

    Xạ trị

    Kiểm soát triệu chứng

   Khó thở

    Mệt mỏi

    Đau

Kiểm soát khó thở

 Đánh giá mức độ khó thở

Dự kiến điều trị

 Thuốc

    Corticosteroids

    Opioids

    Oxy

   Các liệu pháp khác

    Châm cứu

    Massage

    Tập thể dục

Kiểm soát mệt mỏi

  Đánh giá

    Dự kiến hành động

    Tập thể dục

    Hỗ trợ giấc ngủ

   Các chất kích thích

   Kiểm soát thiếu máu

    Bổ sung sắt

    Epoetin

Kiểm soát đau

    Đánh giá mức độ đau

    Thuốc:

    Opioids

    NSAIDS

    Corticosteroids

    Các biện pháp không dùng thuốc:

    Nhiệt

    Thuốc y học dân tộc

   Massage

    Liệu pháp tâm lý