Thứ Hai, 2 tháng 7, 2018

Test y pháp hmu 2

Xây xát, bầm tím và tụ máu là các thương tích:
a. Xảy ra trước chết khi bị vật tác động
b. Rất hiếm gặp trong thương tích bạo hành ở nạn nhân bị hiếp dâm
c. Gặp ở tử thi lưu chuyển trong nước
d. Tất cả đều đúng.

a

Vết thương cắt đứt là thương tích:
a. Có mép vết thương hở và tụ máu.
b. Gây ra do vật có bản sắc.
c. Gặp ở nạn nhân tự tử có vết ướm.
d. Tất cả đều đúng.
d

Yếu tố xác định có hoạt động tình dục không thuận tình là :
a. Có sự tham gia của nhiều người.
b. Có tinh trùng trong âm đạo hoặc quần áo nạn nhân đã được xác định
c. Có thương tích bạo hành chủ yếu vùng hội âm và bộ phận sinh dục
d. b và c đúng.
d

Rách mới màng trinh là yếu tố quan trọng trong xác định hiếp dâm dẫn đến tử vong chỉ khi nào:
a. Màng trinh rách nhiều hướng
b. Màng trinh rách có máu cục bám vào.
c. Có tinh trùng trong âm đạo đã được xác định
d. Tất cả đều đúng.
d

Để có thể tìm trực tiếp tinh trùng qua soi tươi dưới kính hiển vi quang học
a. Chất tinh dịch cố định trong cồn tuyệt đối.
b. Chất tinh dịch cố định trong formol 10% đặt trong hỗn hợp sinh hàn
c. Chất tinh dịch hòa vào dung dịch sinh lý 9/1000 ly tâm rồi soi cặn.
d. Để khô rồi quan sát.
d

Máu trong âm đạo hoặc trong âm hộ của người bị hiếp dâm:
a. Là máu của nội mạc tử cung trong thời kỳ kinh nguyệt
b. Là máu do rách màng trinh hoặc rách túi cùng, thành âm đạo.
c. Không có giá trị chẩn đoán y pháp.
d. Phải được quan sát dưới kính hiển vi quang học để xác định nguồn gốc
b

Dịch bọt màu hồng (dạng hình nấm) xuất hiện ở mũi, miệng:
a. Ở nạn nhân chết dưới nước có hít nước vào đường thở.
b. Ở nạn nhân bị hiếp dâm chưa chết, sau đó dìm xuống nước vớt lên sớm
c. Ở tử thi chết dưới nước vớt lên muộn.
d. a và c đúng
a

Thương tích bầm tím trong pháp y có ý nghĩa:
a. Thương tích xảy ra trước chết.
b. Sự đổi màu của vết bầm giúp nhà Y pháp xác định tuổi của thương tích.
c. Trong giám định hiếp dâm.
d. a và b
d

Giám định y khoa xác định mức độ thương tích:
a. Đối tượng chính sách để hưởng chế độ bảo hiểm or xã hội.
b. Ở người bị tai nạn giao thông.
c. Cho người bị hại để cơ quan tố tụng có cơ sở truy cứu trách nhiệm hình sự.
d. Tất cả đều sai.
c

Vết bầm xanh lục thời kì chết phân tử:
a. Do vết hoen biến đổi muộn.
b. Thấy ở mô da và trong các tạng.
c. Hình thành do huyết cầu tố phóng thích từ hồng cầu phân hủy.
d. Hình thành từ huyết cầu tố kết hợp khí sulfure thành chất sulmethemoglobin
e. b và d
d

Vết hoen tử thi có:
a. Mặt sau thùy dưới phổi khi tử thi nằm ngửa.
b. Có thể là hậu quả của bệnh lý viêm phổi.
c. Có thể chẩn đoán nhầm với viêm phổi ứ đọng khi quan sát bằng mắt trần.
d. a và c đúng.
d

Dấu hiệu pháp y chứng tỏ chết ngạt nước:
a. Thương tích xây xát, bầm tím da lòng bàn tay.
b. Có nước và vật lạ trong lòng phế quản trong lòng phế quản nhỏ và trong vòi nhĩ.
c. Dấu hiệu xuất huyết ở kết mạc mắt và bề mặt các tạng.
d. a và b đúng.
b

Hai biến đổi sớm đáng tin cậy chứng tỏ nạn nhân đã chết:
a. Không còn tiếp xúc và mất cảm giác.
b. Cơ thể lạnh toát và bất động.
c. Sự hạ thấp nhiệt độ cơ thể dưới 35 độ và có chấm hoen tử thi.
d. Sự đổi màu da và phản xạ siêu sinh.
c

Hiện tượng “da giấy” thấy trên:
a. Vết hoen tử thi ở nạn nhân chết do tai nạn giao thông.
b. Vết bầm máu ở nạn nhân té cao.
c. Vết thương xây xát do vật cứng có mặt nhám tác động trước chết ở tử thi đặt nơi khô ráo.
d. Nạn nhân chết đuối có chấn thương đi kèm.
c

Xác định tư thế chết các bác sĩ y pháp thường dựa:
a. Vết hoen tử thi và hướng thương tích
b. Sự mất nhiệt tử thi và sự cứng tử thi
c. Vết hoen tử thi và sự cứng tử thi
d. Các tính chất trên
c

Hiện tượng mềm các cơ bắp tử thi do:
a. Sự ngấm nước ở tử thi chết đuối.
b. Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột ở môi trường xung quanh tử thi.
c. Sự kiềm hóa mô cơ trong quá trình biến đổi muộn sau chết.
d. Do giải phẫu tử thi.
c

Yếu tố xác định thời gian chết kể từ thời điểm chết thật sự đến lúc khám nghiệm (có giá trị tham khảo) là:
a. Chất chứa trong dạ dày.
b. Ấu trùng có trên tử thi.
c. Sự thay đổi màu sắc của các thực vật thân mềm (cỏ,…) bị tử thi đè ép lên.
d. Tất cả đều sai
d

Vết bầm máu là thương tích:
a. Có ở mô da và trong phủ tạng khi bị chấn thương sau chết.
b. Không thay đổi vị trí khi tử thi thay đổi tư thế.
c. Gặp bất cứ nơi nào trên cơ thể nạn nhân còn sống khi bị vật tầy tác động.
d. b và c đúng.
d

Trong 6 giờ đầu nếu ta thay đổi tư thế của nạn nhân ta sẽ gặp:
a. Sự tăng nhiệt tử thi.
b. Xây xát tử thi sau chết.
c. Hình thành vết hoen mới, vết hoen cũ giảm diện tích.
d. Sự mềm tử thi.
c

Đặc tính của thương tích cắt đứt:
a. Miệng vết thương hở.
b. Có bầm tím tại miệng vết thương.
c. Hai đầu vết thương là hai góc nhọn or một góc nhọn 1 góc tù.
d. Tất cả các đặc tính trên.
d

Thương tích sau chết:
a. Có bầm và tụ máu.
b. Mép vết thương hở do co rút sợi chun và tế bào cơ.
c. Thường có vết hoen đi kèm.
d. Tất cả đều sai.
d

Khám nghiệm tử thi nghi ngờ có hành vi hiếp dâm. Bác sĩ pháp y cần chứng minh:
a. Nguyên nhân chết gắn liền hậu quả của hành vi hiếp dâm.
b. Chứng minh có dấu hiệu thương tích vùng bộ phận sinh dục nữ, dấu hiệu rách mới màng trinh. Chứng minh nguyên nhân chết từ việc phát hiện tổn thương các tạng trong lúc mổ tử thi và các xét nghiệm đi kèm.
c. Có dấu hiệu của nghi can như lông, dấu răng, dấu máu.
d. Hiếp dâm và nguyên nhân chết không liên quan.
b

Trong một số trường hợp hiếp dâm màng trinh không rách thường do nguyên nhân:
a. Màng trinh thịt có tính đàn hồi cao và lỗ màng trinh rộng.
b. Dương vật ko cho vào âm đạo mà đặt tại nếp âm môi.
c. Dương vật thủ phạm có bệnh or chiều dài dưới 5 cm.
d. a và b đúng.
d

Chết ngạt trong nước là:
a. Thể chết ngạt nước do hít nước vào đường thở vào phổi.
b. Thể chết do sặc nước gây phản xạ co thắt thanh khí quản.
c. Thể chết ngạt do uống quá nhiều nước vào dạ dày đẩy cơ hoành làm suy thở.
d. a và b đúng.
d

Tìm được một sọ người dưới đáy sông. Y pháp học có thể trả lời được câu hỏi:
a. Giới tính, tuổi.
b. Sọ của nạn nhân chết đuối (khi tìm thấy có vi sinh vật trong xương hòm nhĩ).
c. Sọ của người chấn thương đầu do vật tầy or sắc.
d. Một trong các câu hỏi trên.
c

Các phiêu sinh vật, thực vật sống trong môi trường nước có giá trị để chẩn đoán nạn nhân chết đuối khi:
a. Chúng xuất hiện ở các tiểu phế quản, phế nang của phổi.
b. Chúng có trong dạ dày, tá tràng và hỗng tràng.
c. Xuất hiện vết hoen tử thi.
d. a và b đúng.
d

Ở giai đoạn phân hủy các tử thi chết đuối đều nổi trên mặt nước. Tại thời điểm nổi: tử thi nam nằm úp, tử thi nữ nằm ngửa. Hiện tượng này được giải thích như sau:
a. Sự khác biệt về phân bổ mỡ: nam ở bụng, nữ ở mông.
b. Nam ứ khí trong bìu tinh hoàn, nữ ứ khí trong tử cung. Tạo nên phao hơi ở vị trí khác nhau.
c. Hai yếu tố trên.
d. Một trong 2 yếu tố trên.
a

Các yếu tố phân biệt tử thi chết trên bờ quăng xuống nước với tử thi chết ngạt nước như sau:
a. Có nước trong dạ dày.
b. Có dịch bọt màu hồng.
c. Có vết hoen tử thi.
d. a và b đúng.
d

Chết dưới nước xảy ra trong các tình huống sau:
a. Tự tử.
b. Tai nạn.
c. Án mạng.
d. Tất cả đều đúng.
d

Chảy nước bọt khóe miệng, xuất tinh và có phân ở hậu môn:
a. Các dấu hiệu luôn gặp ở treo cổ.
b. Các dấu hiệu gặp ở bóp cổ.
c. Có thể gặp ở treo cổ có nút thắt ở cạnh cổ.
d. Gặp ở tử thi chết ngạt.
d

Nhãn cầu của người chết trong môi trường khô ráo:
a. Kết mạc xung huyết và xuất huyết.
b. Có giác mạc đổi màu trắng đục.
c. Phồng to do ngấm sương đêm.
d. Khô lại và bong ra do mất nước.
b

Tử thi vớt ở dưới nước lên, để chứng minh là chết ngạt nước, bác sĩ pháp y cần chứng minh có:
a. Có nước và dị vật trong hệ khí phế quản.
b. Có nước trong dạ dày (bao tử).
c. Có thương tích xây xát ở bàn tay và có bùn đất bám vào ở kẽ móng tay.
d. Tất cả các yếu tố trên.
d

Nạn nhân chết ngạt nước có thể có các loại thương tích sau:
a. Vết bầm máu, xây xát da.
b. Thương tích sau chết do va chạm bờ đá, chân vịt tàu.
c. Thương tích ướm do tự sát bằng vật nhọn không thành.
d. Tất cả cac loại thương tích trên.
d

Nạn nhân rơi xuống sông bị ngạt nước, chết tại hiện trường có bọt hồng trào ra ở mũi và miệng gọi là:
a. Chết đuối.
b. Chết đuối nước.
c. Chết đuối tím.
d. Chết đuối trắng.
b

Chết treo cổ có dấu hiệu đáng tin cậy:
a. Xuất tinh ở niệu đạo ngoài.
b. Có phân ở hậu môn.
c. Vết hoen tử thi xuất hiện sớm ở chi dưới.
d. Rãnh treo có xây xát và chảy máu, tụ máu trong lớp mỡ da cổ.
e. b và c đúng.
d

Dây treo tạo nên:
a. Rãnh treo cuối cùng là đường hằn da quanh cổ không khép kín tại nút thắt.
b. Thương tích chảy máu trong cơ và mô mỡ ở cổ.
c. Tách lớp nội mạc động mạch cảnh.
d. Tất cả đều đúng.
d

Các dấu chứng y pháp sau đây dùng để phân biệt giữa treo cổ và xiết cổ là:
a. Thương tích hằn da do dây thắt ở vùng cổ.
b. Thương tích xây xát do móng tay cào ở vùng cổ.
c. Thương tích bầm tím or xây xát do kháng cự.
d. Tất cả các thương tích trên.
a

Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt chết tự treo cổ và chết do xiết cổ là:
a. Dấu hiệu chết ngạt.
b. Phương thức bạo hành.
c. Đường hằn của dây trên da cổ.
d. Sự khác biệt về vết hoen.
c

Màu của vết hoen tử thi phụ thuộc vào:
a. Số lượng hồng cầu có trong cơ thể.
b. Hồng cầu đang chuyển tải khí gì (như oxy, carbonic).
c. Thời gian tử thi nằm theo tư thế nào đó.
d. Tất cả các yếu tố trên.
d

Chất độc là chất:
a. Có độc tính cao khi đến cơ quan đích
b. Khó xác định liều lượng độc
c. có thể ở thể khí, lỏng hoặc rắn
d. tất cả đều đúng
d

Chất độc có tác dụng ở liều:
a. Cao.
b. Thấp.
c. Phối hợp với chất đồng tác dụng.
d. Tất cả đều sai.
d

Bệnh phẩm lấy từ tử thi để thử độc chất là:
a. Chất chứa trong dạ dày.
b. Gan, não.
c. Máu.
d. Tất cả các loại trên.
d

Trong giám định pháp y nghi ngờ chết do ngộ độc cần:
a. Lấy tạng đích (là tạng nghi ngờ có liên quan đến chất độc) và tạng khác.
b. Lấy chất nôn, các chất nghi độc còn để lại hiện trường.
c. Để bệnh phẩm thử nghiệm độc chất trong bình đựng thủy tinh trung tính.
d. Thực hiện các yêu cầu trên.
d

Bệnh phẩm tử thiết được cố định trong:
a. Dung dịch muối sinh lý 0,9%.
b. Chất formol 40%.
c. Chất formol 10%.
d. Chất muối.
c

Để chẩn đoán phân biệt thương tích trước chết hay sau chết cần:
a. Quan sát đại thể: vết thương hở, thành vết thương có máu cục bám vào.
b. Cắt bệnh phẩm thương tích làm giải phẫu bệnh.
c. Rửa nước vết thương để xem màu vết thương có đổi màu không.
d. Tất cả các việc làm trên.
d

Việc giám định xương có thể tìm dấu hiệu y pháp:
a. Thương tích xương do vật tầy tác động, xác định được lực tác động.
b. Tìm được chất độc kim loại nặng còn giữ được nhiều năm.
c. Xác định tuổi và giới tính của nạn nhân.
d. Một hay các dấu hiệu trên.
d

Chứng cứ y pháp xác định phá thai phạm pháp hậu quả chết sản phụ:
a. Dấu hiệu có thai nhi trong buồng tử cung (thai nhi, các mảnh thân thể còn sót lại).
b. Có phương tiện phá thai (các thuốc ảnh hưởng độc cho thai nhi, các dụng cụ).
c. Có tổn thương tạng dẫn đến sự chết.
d. Tất cả các chứng cứ trên.
d

Trong trường hợp phá thai phạm pháp: tổn thương gây tử vong nhanh do tắc mạch ối thường gặp ở tạng:
a. Tử cung
b. Tim
c. Não
d. Phổi
d

Biến chứng gây chết chậm sau phá thai phạm pháp thường gặp là:
a. Thuyên tắc khí hoặc ối ở phổi hoặc não
b. Viêm phúc mạc do cổ tử cung nhiễm trùng
c. Chảy máu âm đạo kéo dài
d. Tất cả sai
b

các yêu cầu giám định một thương tích là
a. Chụp hình thương tích và mô tả đặc điểm thương tích
b. Phân biệt thương tích trước chết và sau chết
c. Đo đạc kích thước
d. Tất cả sai
b

Vị trí nơi tắc nước ối quan sát dưới kính hiển vi quang học thấy
a. Có cấu tạo sợi lông và tế bào thượng bì thai nhi
b. Chảy máu quanh vùng tắc mạch
c. Phù phổi
d. Tất cả đúng
a

Mổ tử thi y pháp cần có sự hiện diện
a. Bác sĩ có giấy trưng cầu của cơ quan tố tụng
b. Công an điều tra vụ việc liên quan tới sự chết
c. Đại diện của viện Kiểm soát cùng cấp
d. Cả 3
d

Giám định dấu răng xác định RHM thuộc
a. Y pháp tử thi
b. Nha khoa Y pháp
c. Cốt học Y pháp
d. Hóa pháp
b

Người làm công tác pháp y tử thi chẩn đoán nguyên nhân chết
a. Đủ mọi trình độ
b. Người có bằng bác sĩ ở các chuyên khoa
c. Có quyền không nhận giấy trưng cầu với lý do bận công tác điều trị
d. b và c đúng
d

Không cần thực hiện mổ tử thi Y pháp
a. Khi người nhà đã đồng ý chẩn đoán của bác sĩ điều trị
b. Đã có chấn đoán nguyên nhân chết ghi ở hồ sơ
c. Chất lượng chẩn đoán không tin cậy vì tử thi đã biến đổi
d. Khi cơ quan tố tụng không trưng cầu
d

Mổ tử thi trong giai đoạn biến đổi sớm có lợi
a. Chẩn đoán dễ dàng phù hợp lâm sàng
b. Xác định chẩn đoán chết thường khác với lâm sàng
c. Có lợi vì tử thi còn nguyên vẹn
d. Tất cả sai
c

Thương tích rạn xương sọ thường gặp trong:
a. Chấn thương bằng vật nhọn
b. Chấn thương bằng vậy tầy
c. ngược đãi và vật tày tác động vào đầu
d. Tai nạn giao thông
b

Thương tích do vật tày thương gặp là
a. Xây xát, bầm tím, xé rách, xuyên thủng
b. Xây xát, dập nát, tụ máu, cắt đứt
c. Xuyên thủng, xé rách, cắt đứt
d. Tất cả các đáp án trên
b

Thương tích ướm trong tự tử có đặc điểm
a. Vị trí thương tích thuận tay
b. Kích thước, khoảng cách các thương tích tương đối bằng nhau
c. Xẩy ra trước chết
d. Một trong các đặc điểm trên
d

Thương tích gẫy xương được phân loại
a. Trực tiếp: gẫy xương tại điểm tác động
b. Gián tiếp: gẫy xương tại điểm xa nơi tác động
c. Hở
d. Kín
e. Tất cả các đáp án trên
e

Chấn thương sọ não do té cao thuộc nhóm thể chết
a. Tự nhiên
b. Không tự nhiên
c. Tự tử
d. Tai nạn lao động
b

Tiêu chuẩn lựa chọn giám định viên pháp y:
a. Tốt nghiệp đại học y khoa
b. Có chuyên môn cao
c. Không tiền án, hoặc đang thi hành án
d. Tất cả các tiêu chuẩn trên
e. một trong các tiêu chuẩn trên vì đang thiếu người mổ tử thi
d

Chết do điện giật thường gặp trong:
a. tai nạn lao động, sinh hoạt
b. Tự tử
c. Mưu sát
d. Tất cả các đáp án trên
a

Vật có lưỡi sắc, đầu nhọn gây thương tích phần mềm có chiều sâu ngắn hơn chiều dài
a. Vật tác động nơi mặt lưỡi
b. Vật tác động nơi đầu nhọn
c. Lực tác động nhỏ
d. Do thay đổi tư thế
a

Tử thi chết đuối tay chân co giống tư thế đấu võ:
a. Do cứng tử thi ở môi trường nước
b. Do sự thiếu oxy cấp ở cơ vân
c. Dấu hiệu còn sống trước khi rơi xuống nước
d. a và c đúng
b

Thời kỳ ngừng chức năng tạng (somatic death) còn phản xạ siêu sinh do
a. Âm điện
b. Tế bào cơ còn sống ít nhất 6h sau ngừng tuần hoàn
c. Thiếu O2 cấp
d. Tất cả các đáp án trên
b

Phá thai phạm pháp là hành vi lấy thai khỏi buồng tử cung bởi
a. Người làm công tác sản khoa đã bị sa thải
b. Chính sản phụ hoặc người thứ hai trợ giúp không có chỉ định y học
c. Thực hiện tại cơ sở không được cơ quan có thẩm quyền cho phép
d. Tất cả các đáp án trên
e. b và c đúng
d

Chết cho tai nạn giao thông
a. Dấu bánh xe trên thân thể có giá trị xác định chết do tai nạn giao thông
b. Thương tích xây xát và bầm tím vùng có vân bánh xe
c. Thương tích các tạng
d. b và c đúng
d

Xét nghiệm xác định huyết thống của thai nhi bằng phương pháp sau, trừ:
a. nhóm máu
b. nhóm bạch cầu
c. hóa mô miễn dịch
d. DNA
c

co cứng tử thi:
xuất hiện luc 2-4h sau chết
do giảm nhiệt độ và thoái hóa men ATPase
dấu hiệu mờ đục giác mạc do: mất nước
cơ chế ngộ độc CO: Hình thành CO-Hb, làm thay đổi phân ly O2-Hb

dấu hiệu chồng khớp sọ ở thai chết lưu xuất hiện ở ngày thứ mấy:
a. 2
b. 5
c. 7
d. 14
c

dòng điện có thể gây chết người khi cường độ:
a. 330 mA
b. trên 90 mA
c. 1A
d. 0.36 mA
b