I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
1. Khi
khám chuyển dạ một ngôi chỏm, xác định thóp sau ở vị trí 7 giờ thì kiểu thế của
trường hợp này là:
A. Chẩm
chậu trái trước
B. Chẩm
chậu phải trước
C. Chẩm
chậu trái sau
D. @Chẩm
chậu phải sau
2. Khi xác
định ngôi mặt, ta phải có điểm mốc của ngôi là:
A. Thóp
sau
B. Gốc mũi
C. @Cằm
D. Miệng
thai nhi
3. Khi xác
định ngôi ngang, ta phải có điểm mốc của ngôi là:
A. @Mỏm
vai thai nhi
B. Bụng
thai nhi
C. Lưng
thai nhi
D. Khuỷu
tay thai nhi
4. Đường
kính lọt của ngôi chỏm là đường kính hạ chẩm – thóp trước có kích thước:
A. 9cm
B. 11cm
C. 13cm
D. @9,5cm
5. Hãy xác
định câu đúng nhất định nghĩa ngôi thai:
A. Là phần
thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai
B. Là phần
thai nhi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
C. @Là phần
thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai và khi chuyển dạ
D. Là điểm
mốc của ngôi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
6. Xác định
câu đúng nhất khi nói về ngôi ngược hoàn toàn:
A. Toàn bộ
mông thai nhi trình diện trước eo trên
B. Mông và
đầu gối thai nhi cùng trình diện trước eo trên
C. Chân
thai nhi trình diện trước eo trên
D. @Mông
và hai chân thai nhi cùng trình diện trước eo trên
7. Kiểu
thế của ngôi thai chỉ xác định được khi khám âm đạo lúc đã chuyển dạ:
A. @Đúng
B. Sai
8. Mọi
ngôi mặt đều có thể sổ được:
A. Đúng
B. @Sai
9. Định
nghĩa: Ngôi là ......(Phần thai nhi)....... trình diện trước ...(Eo trên).....của
khung chậu người mẹ
10. Ngôi dọc
là ngôi mà ...(trục của khối thai)..trùng khớp với .(trục của tử cung)....
11. Ngôi
ngang là ngôi mà trục của khối thai ......( vuông góc).......với trục của tử
cung.
12. Ngôi
chỏm có 2 kiểu thế sổ là: ............. (Chẩm vệ)......
...............(Chẩm cùng)........
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
1. Thế của
ngôi thai là:
A. Tương
quan giữa lưng thai với bên phải hay trái của khung chậu
B. @Tuơng
quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người
mẹ
C. Tương
quan giữa lưng thai nhi với khớp cùng chậu bên phải hay bên trái
D. Tương
quan giữa điểm mốc của ngôi thai với khớp cùng chậu hay gai mào chậu của khung
chậu người mẹ
2. Khám âm
đạo khi CTC đã mở, sờ thấy gốc mũi ở vị trí gai mào chậu lược phải, cách đọc kiểu
thế nào sau đây là đúng:
A. Trán
chậu phải sau.
B. @Mũi
chậu phải trước.
C. Cằm chậu
phải trước.
D. Mũi chậu
trái trước.
3. Đường
kính lọt của ngôi mặt là:
A. Hạ chẩm
- thóp trước
B. Chẩm -
trán
C. Thượng
chẩm - trán
D. @Hạ cằm
- thóp trước
4. Trong
các câu dưới đây hãy xác định một câu mà ngôi có kiểu thế đó đẻ được đường dưới:
A. Ngôi mặt
- cằm cùng
B. Ngôingang:
vai chậu phải trước
C. Ngôi
trán:Mũi chậu trái trước
D. @Ngôi
mặt cằm vệ
5. Trong
điều kiện bình thường ngôi thai nào không đẻ được đường dưới:
A. Ngôi
chỏm
B. Ngôi mặt
cằm vệ
C. Ngôi mông
D. @Ngôi
trán
6. Kiểu
thế là gì?
A. Là tương
quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người
mẹ
B. @Kiểu
thế là mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với vị trí trước-sau của
khung chậu người mẹ
C. Là tương
quan giữa điểm mốc của ngôi thai với mào chậu lược khung chậu
D. Là tương
quan giữa điểm mốc của ngôi thai với gờ vô danh phải hoặc trái của khung chậu
7. Khi
khám một trường hợp chuyển dạ ngôi chỏm, sờ được thóp sau ở vị trí 2 giờ thì kiểu
thế là:
A. @Chẩm
chậu trái trước
B. Chẩm
chậu trái sau
C. Chẩm
chậu phải trước
D. Chẩm
chậu phải sau
8. Cách
xác định ngôi chính xác nhất trên lâm sàng là:
A. Nhìn hình
dáng tử cung
B. Nắn tìm
cực đầu thai nhi
C. Nắn tìm
cực mông thai nhi
D. @Khám âm
đạo tìm được mốc ngôi khi cổ tử cung đã mở
9. Nhìn
hình dáng tử cung có thể chẩn đoán sơ bộ ngôi thai:
A. Tử
cung hình trứng là ngôi ngang
B. @Tử
cung hình trứng là ngôi dọc
C. Tử
cung hình trứng là ngôi đầu
D. Tử
cung hình trứng là ngôi ngược
10. Trên lâm
sàng, dựa vào nắn ngoài thành bụng có thể chẩn đoán là ngôi đầu nếu:
A. Cực dưới
là một khối to, mềm, tròn, ít di động
B. @Cực dưới
là một khối tròn rắn, có dấu hiệu lúc lắc
C. Tiểu
khung rỗng
D. Cực dưới
là khối to, mềm, không tròn, liên tục với diện phẳng
11. Việc
chẩn đoán độ cúi chỉ áp dụng cho ngôi:
A. Mặt
B. @Chỏm
C. Mông
D. Trán
12. Trong
ngôi đầu, tùy thuộc vào độ cúi của ngôi ta có các ngôi như sau:
- Đầu cúi
tối đa là ngôi ...... .(Ngôi chỏm).........
- Đầu
ngửa tối đa là ngôi .......(Ngôi mặt).......
- Đầu ở
tư thế trung gian là ngôi....(ngôi trán)....hoặc ngôi....(ngôi thóp trước)...
III. Câu hỏi
mức độ phân tích áp dụng
.
1. Số lượng
về thế, kiểu thế lọt, kiểu thế sổ của ngôi chỏm là:
A. 2 thế,
4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
B. 2 thế,
4 kiểu thế lọt, 4 kiểu thế sổ
C. @2 thế,
6 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
D. 4 thế,
4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
2. Hãy
chọn câu đúng nhất về số lượng kiểu sổ và kiểu sổ của ngôi chỏm:
A. Một kiểu
sổ: chẩm vệ
B. Một kiểu
sổ chẩm cùng
C. Có hai
kiểu sổ: chẩm ngang trái và chẩm ngang phải
D. @Có
hai kiểu sổ: chẩm vệ và chẩm cùng
3. Để chẩn
đoán thế của ngôi thai người ta thường dựa vào:
A. @Điểm
mốc của ngôi nằm ở phía bên nào của khung chậu người mẹ.
B. Độ mở
của cổ tử cung.
C. Vị trí
của ngôi thai
D. Vị trí
của tim thai.