lao màng bụng
# Dịch màng bụng màu vàng
chanh thường gặp trong bệnh:
A. Viêm màng bụng do
tạp khuẩn (vi khuẩn thông thường)
B. Lao màng bụng
C. Ung thư màng bụng
D. Xơ gan
B
# Dịch màng bụng màu vàng
chanh, xét nghiệm có nhiều bạch cầu lympho gặp trong bệnh:
A. Xơ gan cổ chướng
B. Ung thư màng bụng
C. Lao màng bụng
D. Viêm màng bụng do
tạp (vi) khuẩn
C
# Chẩn đoán xác định tràn
dịch màng bụng ít, dựa vào:
A. Thăm khám kỹ lâm sàng
B. Chụp Xquang ổ bụng
C. Chọc thăm dò
D. Siêu âm ổ bụng
D
# Phương pháp nào sau đây
có giá trị nhất để chẩn đoán sớm tràn dịch màng bụng:
A. Siêu âm ổ bụng
B. Chiếu Xquang ổ bụng
C. Chọc thăm dò ổ bụng
D. Chụp Xquang ổ bụng
A
# Yếu tố nào trong 4 yếu
tố sau có giá trị nhất để chẩn đoán nguyên nhân lao màng bụng:
A. Soi ổ bụng: thấy hình
ảnh kờ ở màng bụng
B. Xét nghiệm dịch màng
bụng: dịch vàng chanh, nhiều bạch cầu lympho, phản ứng Rivalta (+)
C. Nhuộm soi thuần nhất
dịch màng bụng (3AFB/100 vi trường)
D. Sinh thiết màng bụng
thấy tổn thương nang lao
D
# Phương pháp nào sau đây
có giá trị nhất để chẩn đoán tràn dịch màng bụng khu trú:
A. Chụp cắt lớp
B. Chụp Xquang chuẩn
C. Siêu âm
D. Chiếu Xquang
D
# Ý nào đúng nhất
trong 4 ý dưới đây khi điều trị lao màng bụng thể tràn dịch :
A. Hút dịch màng bụng,
bơm thuốc chống lao vào khoang màng bụng, uống thuốc chống lao
B. Hút dịch sớm, uống
thuốc chống lao và thuốc chống dính Corticoid.
C. Hút dịch sớm, thuốc
chống lao, nghỉ ngơi tĩnh dưỡng
D. Hút dịch sớm, thuốc
chống lao và thuốc chống dính Corticoid, thuốc điều trị triệu chứng
D
# Hội chứng cổ chướng
(+) và dấu hiệu cục đá nổi (-) là triệu chứng lâm sàng của lao màng bụng.
A. đúng
B. sai
A
# Chẩn đoán sớm nguyên
nhân lao màng bụng dựa vào chụp CT
A. đúng
B. sai
B
# Nghĩ đến nguyên nhân
lao màng bụng khi hút dịch màng bụng thấy dịch hồng đục, xét nghiệm nhiều hồng
cầu, bạch cầu đa nhân.
A. đúng
B. sai
B
# Chỉ có một phương pháp
duy nhất để điều trị lao màng bụng
A. đúng
B. sai
B
# Lao màng bụng thể tràn
dịch khi khám thấy gõ đục vùng thấp, vùng đục thay đổi theo tư thế.
# Khi hút được dịch màng
bụng cần làm các xét nghiệm sau: Tế bào, vi trùng, sinh hoá để chẩn đoán nguyên
nhân.
# Điều trị lao màng bụng
bao gồm: Điều trị nguyên nhân, hút dịch màng bụng, thuốc chống dính.
* lao màng bụng là thể
lao hay gặp trong:
a. lao cấp tính
b. lao hệ tiêu hóa
c. lao heo đường máu
d. lao tái phát
b
* thể lâm sàng hay gặp
của lao màng bụng:
a. xơ hóa
b. tràn dịch ổ bụng tự
do
c. tràn dịch ổ bụng khu
trú
d. thể viêm khô
b
* nguyên nhân chủ yếu gây
bệnh lao màng bụng là:
a. trực khuẩn lao bò
b. trực khuẩn lao người
c. trực khuẩn không điển
hình
d. trực khuẩn lao kháng
thuốc
b
* lao màng bụng thường
gặp trong:
a. lao tiên phát
b. lao thứ phát
c. lao cấp
d. lao mạn tính
b
* biến chứng hay gặp
trong bệnh lao màng bụng:
a. tắc ruột do xơ
b. u lao vỡ
c. lao mạn tính kháng
thuốc
d. ổ áp xe lạnh rò
a
* đường gây bệnh chủ yếu
của lao màng bụng:
a. đường hô hấp
b. đường kế cận
c. đường máu, bạch huyết
d. qua vết thương thành
bụng
c
a. đường hô hấp
b. đường máu
c. đường bạch huyết
d. đường tiếp cận
b, c, d
* triệu chứng thực thể
chủ yếu của lao màng bụng:
a. có khối u ở bụng
b. có ổ áp xe lạnh
c. hội chứng tràn dịch ổ
bụng
d. bụng lõm lòng thuyền
c
* triệu chứng sớm của
lao màng bụng:
a. đau bụng, chướng bụng
b. táo bón
c. đi ngoài ra máu
d. hội chứng tắc ruột
a
* phương pháp thông dụng
phát hiện tràn dịch màng bụng:
a. chụp bụng không chuẩn
bị
b. siêu âm ổ bụng
c. chiếu X quang ổ bụng
d. chụp CT ổ bụng
b
* triệu chứng toàn thân
hay gặp của lao màng bụng:
a. sốt cao
b. sốt cao rét rèn
c. sốt nhẹ
d. không có sốt
c
* dịch màng bụng trong
lao màng bụng thường có màu:
a. vàng đậm
b. đỏ máu
c. đục
d. vàng chanh
d
* xét nghiệm phản ứng
Mantoux trong lao màng bụng:
a. có giá trị chẩn đoán
lao kháng thuốc
b. có giá trị tiên lượng
bệnh
c. có giá trị tham khảo
góp phần chẩn đoán
d. có giá trị theo dõi
bệnh
c
* xét nghiệm albumin
trong dịch màng bụng ở bệnh nhân lao màng bụng thường có đặc điểm:
a. rất ít (< 5g/L)
b. từ 10-15 g/L
c. trên 30 g/L
d. trên 100 g/L
c
* xét nghiệm tế bào
trong dịch màng bụng ở bệnh nhân lao màng bụng thường có:
a. tế bào biểu mô màng
bụng
b. hồng cầu
c. bạch cầu đa nhân
trung tính
d. bạch cầu lympho
d
* xét nghiệm quan trọng
nhất trong chẩn đoán lao màng bụng:
a. phản ứng mantoux
b. chụp CT ổ bụng
c. siêu âm ổ bụng
d. xét nghiệm các tính
chất dịch màng bụng
d
* lao màng bụng hay có
phối hợp với:
a. lao hạch ngoại biên
b. lao hạch trung thất
c. lao hạch mạc treo
d. lao hạch cổ
c
* biện pháp chủ yếu điều
trị lao màng bụng:
a. hút dịch màng bụng
b. phẫu thuật
c. dùng thuốc lao
d. gây dính màng bụng
c
* tìm vi khuẩn lao
trong dịch màng bụng hay làm:
a. soi trực tiếp
b. soi huỳnh quang
c. nuôi cấy
d. soi thuần nhất
d
* chỉ định soi ổ bụng ở
bệnh nhân lao màng bụng tiến hành khi:
a. kết luận khỏi bệnh
b. chẩn đoán bệnh
c. theo dõi điều trị
d. tiên lượng bệnh
b
* triệu chứng thực thể
của lao màng bụng thể tràn dịch tự do là:
a. đám quánh phúc mạc
b. bàn cờ đam
c. cổ chướng
d. thừng phúc mạc
c
* Kết quả thăm khám lâm
sàng sau đây: Bụng chướng hình bầu dục, không đối xứng, dấu hiệu bàn cờ đam
dương tính (+), nghĩ đến:
A. Khối u ác tính trong
ổ bụng
B. Xơ gan
C. Hội chứng Demons
Meigs
D. Lao màng bụng thể loét
bã đậu
E. Ung thư màng bụng
D
* Đặc điểm nào sau đây
hay gặp trong lao màng bụng:
A. Dịch tái phát nhanh
sau khi hút
B. Dịch màu đỏ sau chuyển
sang màu vàng chanh
C. Dịch vàng chanh sau
chuyển sang đục
D. Dịch vàng chanh, hấp
thu nhanh sau khi hút
D
* Kỹ thuật nào sau đây
thường được dùng để xét nghiệm dịch màng bụng:
A. Phản ứng Pandy
B. Nhuộm soi trực tiếp
dịch màng bụng tìm AFB
C. Phản ứng Rivalta
D. Xét nghiệm men LDH dịch
màng bụng
C
* chọc hút dịch màng bụng
trong điều trị lao màng bụng, nên:
A. Chọc hút và đặt
sonde dẫn lưu ngay
B. Chọc hút sớm, hút 1
lần càng nhiều càng tốt
C. Chọc hút sớm, hút mỗi
lần không quá 1000ml, hút cho đến khi hết dịch
D. Chọc hút dịch kết hợp
bơm thuốc chống lao vào khoang màng bụng
C
* Dấu hiệu thường gặp
khi thăm khám lâm sàng lao màng bụng thể tràn dịch tự do:
A. Bàn cờ Đam
B. Đám quánh phúc mạc
C. Dấu hiệu sóng vỗ (+)
D. Cổ chướng
C, D
* lao màng bụng thường:
a. gặp ở người trẻ tuổi
b. gặp ở nam hơn ở nữ
c. thứ phát sau lao phổi
d. hay gặp ít hơn lao màng
phổi, lao hạch
a, b, c, d
* triệu chứng thực thể
của lao màng bụng thể loét bã đậu:
a. bụng chướng to, hình
bầu dục
b. có tuần hoàn bàng hệ
c. dấu hiệu bàn cờ đam
d. đám quánh phúc mạc
a, c, d
* điều trị lao màng bụng:
a. điều trị nội khoa bằng
thuốc chống là chủ yếu
b. chọc hút dịch sớm, mỗi
lần không quá 1000ml
c. điều trị bằng phục hồi
chức năng
d. chỉ cần chọc hút dịch
màng bụng
a, b
* tràn dịch màng bụng là
thể hiếm gặp của lao màng bụng.
A. đúng
B. sai
B
* xét nghiệm dịch màng
bụng cần làm sớm để chẩn đoán bệnh lao màng bụng.
A. đúng
B. sai
A
* phẫu thuật là biện pháp
tốt nhất để điều trị lao màng bụng.
A. đúng
B. sai
B
* lao màng bụng ít khi
phối hợp với lao ruột và lao hạch mạc treo.
A. đúng
B. sai
B
* trong bệnh cảnh lao đa
màng hay có lao màng bụng.
A. đúng
B. sai
A
* bệnh nhân tràn dịch màng
bụng do lao phải dẫn lưu dịch khi tràn dịch nhiều, khó thở.
A. đúng
B. sai
A
* chỉ định điều trị ngoại
khoa ở bệnh nhân lao màng bụng khi có biến chứng tắc ruột, thủng ruột, ổ áp xe
lạnh.
A. đúng
B. sai
A
* ở giai đoạn muộn bệnh
nhân lao màng bụng ít có biểu hiện bụng lõm lòng thuyền.
A. đúng
B. sai
B
* soi ổ bụng ở bệnh nhân
lao màng bụng phát hiện được tổn thương lao.
A. đúng
B. sai
A
* bệnh nhân đang điều
trị lao màng bụng bị nôn và bí đại tiện nghĩ đến tắc ruột do lao ruột.
A. đúng
B. sai
A
* bệnh nhân nam 40 tuổi
đang điều trị lao phổi AFB (+) tháng 4. 1 tuần nay bệnh nhân có biểu hiện đau bụng
quanh rốn, chướng bụng, không sốt, không ho, không khó thở. Khám lâm sàng nghi
ngờ có tràn dịch ổ bụng.
+ Cần làm gì để chẩn đoán
xác định tràn dịch ổ bụng:
a. siêu âm ổ bụng
b. soi màng bụng
c. chụp CT scanner ổ bụng
d. chụp ổ bụng không
chuẩn bị
a
+ nếu có kết quả xét
nghiệm dịch màng bụng, yếu tố nào ít có giá trị chẩn đoán xác định lao màng bụng:
a. nhiều tế bào lympho
b. rivalta (+)
c. PCR vi khuẩn lao (+)
d. nhuộm soi thuần nhất
AFB (+)
b
+ nếu khẳng định bệnh
nhân có lao màng bụng, chẩn đoán xác định của bệnh nhân này là:
a. lao phổi biến chứng
lao màng bụng
b. lao phổi, phối hợp
lao màng bụng
c. lao phổi đồng thời với
lao màng bụng
d. lao phổi di chứng
lao màng bụng
a
* bệnh nhân nữ 69 tuổi,
đang điều trị lao màng bụng tháng thứ 3, trước vào viện 1 ngày bệnh nhân nôn
nhiều, bí trung đại tiện, đau bụng từng cơn, không sốt, chưa điều trị gì.
+ chẩn đoán nào sau đây
phù hợp:
a. rối loạn tiêu hóa/
lao màng bụng
b. theo dõi viên màng bụng
cấp
c. theo dõi tắc ruột do
lao màng bụng
d. theo dõi tắc ruột do
u đại tràng
c
+ nếu chẩn đoán tắc ruột
do lao màng bụng, giải quyết tiếp theo là:
a. điều trị kháng sinh
tích cực
b. truyền dịch, thuốc
lao tích cực
c. hội chẩn ngoại điều
trị ngoại khoa phối hợp
d. truyền dịch,
corticoid, thuốc lao tích cực
c
* bệnh nhân nam 46 tuổi,
tiền sử HIV 5 năm. Đang điều trị lao màng não, lao kê tháng thứ 2. 1 tuần nay bệnh
nhân xuất hiện đau tức ngực, ho khan, sốt về chiều, mệt mỏi, bụng chướng dần,
chưa điều trị gì. Bệnh nhân được khám và nghi ngờ có tràn dịch đa màng.
+ biện pháp nào được sử
dụng để chẩn đoán tràn dịch đa màng:
a. siêu âm
b. CT scanner
c. nội soi
d. chụp X quang không
chuẩn bị
a
+ bệnh nhân làm xét
nghiệm dịch màng phổi màng bụng và được chẩn đoán lao màng bụng, lao màng phổi.
Chẩn đoán nào sau đây phù hợp:
a. lao màng não, lao màng
phổi, lao màng bụng
b. lao đa màng
c. lao màng não biến chứng
lao màng phổi, màng bụng
d. lao toàn thể
d