1. Hình ảnh giải phẩu bệnh của xơ gan cho
thấy tổ chức liên kết ở khoảng cửa tăng sinh mạnh , mạch máu trong gan ngoằn
ngoèo nhưng chức năng gan bị giảm .
@A. Đúng.
B. Sai
2. Nguyên nhân xơ gan hay gặp nhất ở nước
ta là:
A.Do chất độc.
B. Do rượu.
C. do suy tim
D.Do suy dưỡng
@E. Do viêm gan siêu vi
3. Virus viêm gan B, C, Ebstein Barr thường
gây viêm gan mạn và xơ gan:
@A. Đúng.
B. Sai
4. Những bệnh di truyền như bệnh Marfan, bệnh
Wilson, bệnh Hirchsprung có thể dẫn đến xơ gan
A. Đúng.
@B. Sai
5. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là
do:
1. Tĩnh mạch cửa bị chèn ép do tổ chức xơ phát triển.
2. Các nốt tế bào gan tân tạo chèn vào tĩnh mạch cửa.
3. Do tăng áp tĩnh mạchchủ dưới
4. Tăng áp tĩnh mạch lách.
A. Tất cả các nguyên nhân trên.
B. 1,2,3 đúng. .
C. 2,3 đúng.
D. 3,4 đúng
@E. 1 2,4 đúng .
6. Trên lâm sàng gọi là xơ gan mất bù khi có giãn mạch, hồng ban.tĩnh mạch trướng thực quản
A. Đúng.
@B. Sai
7. Chẩn đoán xác định xơ gan còn bù dựa vào:
A.Lâm sàng. .
@B. Sinh thiết gan
C. Siêu âm gan
D. Soi ổ bụng.
E. Sinh hóa
8. Hồng ban lòng bàn tay trong suy gan là
do:
A.Giảm tỷ prothrombin.
B. Men SGOT,SGPT tăng.
C. Giảm fibrinogen.
@D. Các chất trung gian
gĩan mạch, Oestrogen không được giáng hóa
E. Thành mạch dễ vỡ.
9. Trong xơ gan, chảy máu dưới da và niêm mạc
là do:
A. Tăng áp thủy tĩnh.
B. Giảm áp lực keo.
C. Oestrogen không bị
giáng hóa.
D. Chất giãn mạch nội
sinh
@E. Giảm yếu tố V.
10. Tăng Bilirubin trong xơ gan là do:
A. Thiếu máu động mạch
gan.
@B. Tổ chức xơ nhiều gây
chèn ép đường mật, suy gan nặng.
C. Suy gan nặng và cổ trướng quá lớn.
D. Chèn ép tĩnh mạch chủ dưới.
E. Do huyết tán.
11. Tuần hoàn bàng hệ chính trong xơ gan là :
A. Chủ- chủ.
@B. Cửa- chủ. .
C. Thận- chủ dưới
D. Tĩnh mạch lách- tĩnh mạch cửa.
E. Tĩnh mạch thận- tĩnh mạch chủ
12. Thiếu máu trong xơ gan là do:
A. Kém hấp thu.
@B. Chảy máu, giảm tổng
hợp albumin, do miễn dịch.
C. Rối loạn Prothrombin. .
D. Huyết tán
E. Thiếu vitamin K
13. Báng trong xơ gan là do các nguyên nhân sau đây
ngoại trừ:
A.Tăng áp lực cửa.
B. Giảm áp lực keo.
@C. Giảm prothrombin làm
tăng tính thấm thành mạch.
D. Ứ máu hệ tĩnh mạch tạng,
giảm thể tích tuần hoàn hiệu lực.
E Tăng Aldosteron thứ
phát.
14. Cường lách trong xơ gan có biểu hiện:
A. Giảm hai dòng tế bào
máu ngoại vi.
@B. Giảmba dòng tế bào
máu ngoại vi.
C. Giảm hồng cầu,nhưng bạch cầu và tiểu cầu bình
thường.
D. Giảm ba dòng tế bào máu ở ngoại vi và ở tủy.
E. Tiểu cầu giảm, tủy hoạt động mạnh.
15. Trong xơ gan, xét nghiệm nào sau đây là đặc
hiệu chứng tỏ có hội chứng viêm:
A. Điện di protein có
albumin máu giảm. @B. Điện di protein có globulin tăng.
C. Điện di protein có globulin giảm
D. Fibrinogen giảm
E. Bổ thể giảm
16. Nguyên nhân nào sau đây làm giảm tỷ
prothrombin
A. Suy gan kèm lách lớn.
B. Tăng áp tĩnh mạch cửa .
@C. Tắc mật hoặc suy
gan.
D. Liệt ruột
E. Albumin máu giảm .
17. Trong xơ gan mất bù, biến chứng nhiễm khuẩn
theo thứ tự hay gặp là:
1. Viêm phổi.
2. Nhiễm trùng báng.
3. Viêm ruột.
4. Nhiễm trùng đường tiểu.
A. Tất cả các nhiễm khuẩn trên.
B. 3,4 đúng. .
@C. 3,2,1.
D 1,2.3 đúng
E. 1,2 đúng
18. Chảy máu tiêu hóa trong xơ gan mất bù có thể
do:
1. Tăng áp lực cửa nặng
2. Tắc mật
3 Suy gan nặng.
4. Viêm, loét dạ dày
A. Tất cả các nguyên nhân trên.
B. 1,2,3 đúng.
@C. 1,3,4.
D .1,2 đúng
E. 2, 3 đúng
19. Chảy máu từ tĩnh mạch trướng thực quản có đặc
điểm:
A. Ồ ạt, máu tươi, đau
sau xương ức
B. Nôn máu kèm nuốt nghẹn
@C. Nôn máu tươi ồ ạt không có triệu chứng baúo
trước
D. Có hội chứng nhiễm trùng đi trước.
E. Đi cầu phân máu tươi trước khi nôn máu tươi.
20. Hội chứng não gan thường do:
1. Tăng áp cửa nặng.
2. Suy gan nặng.
3. Rối loạn điện giải.
4. Nhiễm khuẩn
5. Tắc mật nặng và kéo dài.
A. 1,2,3 đúng B. 1,2,3,4 đúng
C. 2,4 đúng.
@D. 2,3,4 đúng
E. Tất cả đều đúng
21. Các biểu hiện của hôn mê gan là do:
A. Thiếu máu não cục bộ.
@B.Vai trò của các chất
dẫn truyền thần kinh giả.
C. Não thiếu năng lượng.
D. Tăng Kali máu.
E. Tăng Aldosteron thứ phát.
22. Triệu chứng sớm của hôn mê gan là : @A. Rối
loạn định hướng, ngủ gà.
B. Run tay
C.Hoa mắt
D.Rối loạn tuần hoàn với
mạch nhanh,huyết áp tăng
E. Yếu nữa người.
23. Dấu rung vỗ cánh có đặc điểm:
A. Cử động bàn tay với
biên độ nhỏ, đối xứng hai bên.
@B. Cử động bàn tay với
biên độ lớn, không đều, không đối xứng. C Bàn tay rủ xuống, không đối xứng
D. Cử động cánh tay liên tục.
E. Tay bắt chuồn chuồn.
24. Hôn mê gan thường có đặc điểm:
A. Liệt nửa người đi kèm
B. Mất phản xạ gân xương
C. Có dấu Babinski 1 bên
@D. Tăng phản xạ gân xương
, không có dấu thần kinh khu trú
E. Kèm liệt mặt
25. Điều trị đặc hiệu suy gan là:
A. Vitamin B12 liều
cao.
B. Thuốc tăng đồng hóa
protein.
C. Vitamin B1,C,A.
D. Colchicin liều cao.
@E. Không có điều trị đặc
hiệu.
26. Các biện pháp điều trị cổ trướng trong xơ
gan:
1. Nghĩ ngơi, tiết thực, lợi tiểu.
2. Chọc tháo báng .
3. Dùng kích thích tố nam .
4. Truyền albumin lạt
A. 1,2 đúng
B. 1,2,3 đúng
@C. 1,2,4 đúng
D. 2,4 đúng
E. Tất cả các biện pháp trên
27. Xét nghiệm để theo dõi khi điều trị lợi tiểu
ở bệnh nhân xơ gan mất bù:
A.Tỷ prothrombin
B. Điện não đồ.
C. Dự trữ kiềm .
@D. Điện giải đồ máu và
nước tiểu
E. NH3 máu
28. Thuốc lợi tiểu thải Kali là thuốc được chọn lựa đầu tiên khi điều trị báng trong xơ gan.
A. Đúng.
@B. Sai
29. Điều trị chảy máu từ tĩnh mạch trướng thực
quản thường áp dụng theo thứ tự:
A. Thuốc cầm máu, chẹn giao cảm , truyền
máu.
B. Truyền máu, đặt xông
Blakemore, chích xơ-, Sandostatin.
@C. Truyền máu-
sandostatin- Đặt xông Blake - more - chích xơ- chẹn giao cảm
D. Đăt xông Blakemore- chẹn giao cảm
E. Nối thông cửa- chủ vào giai đoạn sớm.
30. Thuốc ứ chế dẫn truyền thần kinh giả hiện
nay được ưa chuộng:
A. L-dopa.
B. Dopamin.
C. 5- hydroxytryptamin.
@D. Flumazenil
E. Corticoides.
Dùng cho câu 31, 32: Bệnh
nhân nữ 45 tuổi, xơ gan mất bù. Vào viện vì sốt, đau bụng. Khám thực thể cho thấy: da vàng, sốt
(38,1 độ C), mạch 100l/phút. Bụng to, căng bè, đau, phù chân. Cận lâm sàng:
Bilirubin máu: 13,6 mg%, Hb: 12,2 g%. Bạch cầu máu: 14.500/mm3. Tiểu cầu:
98.000/mm3. tỷ Prothrombin 64%. Albumin máu 28g/lít. Dịch báng: Albumin 9g/l.
BC: 650/mm3. Neutro: 90% Mono: 10%. Nhuộm Gram không có vi khuẩn.
31. Điều nào sau đây là đúng :
A. Phải đợi đến khi điều
chỉnh được thời gian Prothrombin ( bằng vitamin K hay tủa lạnh) mới được chọc dò
báng để chẩn đóan.
B. Cổ trướng là thứ phát
do tăng áp cửa.
@C. Xét nghiệm tế bào gợi
ý có viêm phúc mạc và có chỉ định dùng kháng sinh phổ rộng.
D. Chọc dò báng chỉ được thực hiện dưới sự hướng
dẫn của siêu âm.
E. Một khi đã kiểm sóat nhiễm trùng, có chỉ định
ghép gan.
32. Có cần chọc dò màng bụng lần 2 không và thực
hiện khi nào ?
A. Không cần chọc lại.
B. Chỉ chọc lại sau 2
ngày điều trị mà bệnh nhân chưa hết sốt. @C.
Chọc lại lần 2 sau 5 ngày điều trị
D. Không cần chọc lại mà phải chuẩn bị ghép gan.
E. Cần chọc hằng ngày để theo dõi
33. Điều trị báng mức độ trung bình ở bệnh nhân
xơ gan: A.Hạn chế Natri <80mg/ngày.
B. Rút nước báng và bù lại bằng truyền albumin
sẽ cải thiện tỷ lệ sống.
C. Hạn chế năng lượng : 1500 calori/ngày. @D. Lợi
tiểu để giảm cân 2kg/ngày.
E. Cho protein vaò ít
nhất 60g/ngày (trừ khi bệnh nhân bị não gan).
34. Thuốc kháng sinh được chọn hiện nay trong điều
trị nhiễm trùng báng là các thuốc thuộc nhóm Aminoside, các Cephalosporine thế
hệ 3.
A. Đúng.
@B. Sai
35. Nhiễm
trùng, rối loạn điện giải, chảy máu tiêu hoá, phẩu thuật bụng là các yếu tố thuận lợi dễ dẫn đến hôn mê gan ở bệnh nhân bị
xơ gan mất bù
@A. Đúng.
B. Sai
36. Ở bệnh nhân xơ gan mất bù, khi có đau bụng ,
sốt , đi cầu phân lỏng thì phải chú ý đến
nhiễm trùng báng .
@A. Đúng.
B. Sai
37. Vi khuẩn hay gặp nhất trong nhiễm trùng báng
là:
A. Phế cầu.
B. Liên cầu.
C. Tụ cầu vàng.
@D. E.Coli.
E. Pseudomonas.
38. Điều trị nhiễm khuẩn báng nhưng cấy dịch báng
âm tính là:
A.Kháng sinh có hoạt phổ
rộng.bằng đường uống
B. Kháng sinh diệt khuẩn
gram (+) và kỵ khí.
C. Kháng sinh diệt khuẩn
gram (-) và kỵ khí.
@D.Kháng sinh diệt khuẩn
gram (-) và kỵ khí bằng đường tiêm.
E. Dùng kháng sinh tại
chổ.
39. Trong dịch báng cấy có E. Coli, điều trị tốt
nhất là:
A. Phối hợp Ampicilline
2gr/ ngày và Gentamycine.80 mg/ngày trong 5 ngày
B. Phối hợp
Cloramphenicol 1gr/ngày và Ampicilline 2gr/ ngày trong 5 ngày
C. Phối hợp
Metronidazole 1,5 gr/ ngày và Roxitromycine 300mg/ngày trong 5 ngày
D. Cephadroxil 1,5
gr/ngày. trong 5 ngày @E.Claforan 2 gr mỗi 8 giờ trong 5 ngày.
40. Điều trị dự phòng chảy máu tái phát từ tĩnh
mạch trướng thực quản tốt nhất là:
A. Chích xơ tĩnh mach
trướng định kỳ mỗi 3 tháng.
B. Thắt tĩnh mạch trướng
mỗi 6 tuần.
C. Uống thuốc chẹn ß
giao cảm và thuốc giãn mạch 5 Mono- Isosorbide hằng ngày.
@D.Phối hợp thắt tĩnh mạch
trướng với chẹn ß giao cảm và thuốc giãn
mạch 5 Mono- Isosorbide .
E.Thắt tĩnh mạch trướng
xen kẻ với chích xơ