TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG THIỂU ỐI
I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
924. Thai đủ
tháng, chẩn đoán thiểu ối khi thể tích nước ối:
A. Dưới
2000ml.
B. Dưới
1000ml.
C. @Dưới
500ml.
925. Biến chứng
của tình trạng thiểu ối trong thai kỳ là:
A. Thiểu sản
gan.
B. Thiểu sản
đường tiêu hóa.
C. Thiểu sản
thận .
D. @Thiểu
sản phổi .
926. Nguyên
nhân của thiểu ối là:
A. @Bất sản
thận.
B. Teo thực
quản.
C. Đa
thai.
D. Bất đồng
nhóm máu giữa mẹ và con.
927. Biến chứng
của tình trạng thiểu ối, chon câu sai:
A. Hội chứng
chèn ép rốn.
B. Biến dạng
về hình thái thai nhi.
C. Thai
suy dinh dưỡng trong tử cung.
D. @Rau
bong non.
928. Từ tuần
thứ 37 đến tuần thứ 41 của thai kỳ, thông thường thể tích nước ối giảm:
A. @10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
929. Thiếu ối
được chẩn đoán khi siêu âm chỉ số nước ối AFI:
A. <
3cm
B. @<5
cm
C. < 7
cm
D. < 9
cm
930. Các bất
thường cơ quan của thai thường xảy ra trong thiểu ối là, chọn câu sai:
A. Bất thường
hệ tiêu hoá
B. Bất thường
hệ hô hấp
C. Bất thường
hệ tiết niệu
D. @Bất thường
hệ sinh dục
931. Trong bệnh
lý thiểu ối, tiên lượng xấu nhất cho thai nếu xẩy ra trong thai kỳ vào thời điểm:
A. @Giai đoạn
sớm
B. Giai đoạn
muộn
C. Thai quá
ngày sinh
D. Giai đoạn
tiền chuyển dạ
932. Nguy cơ
trực tiếp gây suy thai trong thiểu ối:
A. Do bị
chèn ép hộp sọ
B. @Do bị
chèn ép dây rau
C. Do bị
chèn ép bánh rau
D. Do bị
chèn ép vùng ngực - bụng
933. Nguyên
nhân không gây thiểu ối:
A. Thai vô
sọ.
B. Teo niệu
quản bẩm sinh.
C. Hội chứng
Turner.
D. @Bất đồng
nhóm máu giữa mẹ và thai.
934. Bình thường
lượng nước ối khoảng: 380-800ml K. @Đ/S
935. Khi thai
già tháng, thể tích nước ối giảm đi rất nhanh L.
@Đ/S
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
936. Chẩn đoán
sớm nhất của thiểu ối có thể vào thời điểm:
A. Tháng
thứ ba của thai kỳ
B. @Tháng
thứ năm của thai kỳ
C. Tháng
thứ bảy của thai kỳ.
D. Tháng
thứ chín của thai kỳ.
937. Khi phát
hiện thiểu ối vào quí hai của thai kỳ, thăm dò cần thực hiện ngay là:
A. Nhiễm sắc
thể đồ.
B. Định lượng
α - fetoprotein
C. @Khảo sát
cấu trúc âm học của thận.
D. Triple
test
938. Chọn câu
sai về thiểu ối:
A. Thiểu ối
khi thể tích nước ối dưới 250ml.
B. Cơ chế
chính gây thiểu ối là tình trạng bất thường của hệ niệu thai nhi.
C. Siêu âm
là phương pháp bán định lượng giúp chẩn đoán lượng nước ối.
D. @Cần chấm
dứt thai kỳ khi Natri trong nước tiểu thai dưới 80mEq/l.
939. Sau khi
phát hiện thiểu ối không nên thực hiện:
A. Siêu âm
tìm bất thường về hình thái của thai nhi.
B. Xét
nghiệm khác để phát hiện thai chậm tăng trưởng trong tử cung.
C. Loại trừ
khả năng có một tình trạng ối vỡ non.
D. @Cấy dịch
âm đạo tìm vi khuẩn gây bệnh
940. Vai trò
nào sau đây của nước ối là KHÔNG đúng:
A. Bảo vệ
và giúp thai nhi điều hoà thân nhiệt
B. Trao đổi
nước, điện giải, hormon mẹ và thai
C. @Giúp
thai nhi hô hấp
D. Giúp
cho thai nhi bình chỉnh ngôi thai
941. Thiểu ối
gây thiểu sản phổi do các nguyên nhân, chọn câu đúng nhất:
A. Do lồng
ngực bị chèn ép làm giảm cử động của phổi
B. Giảm các
cử động thở của thai nhi
C. Phổi
thai kém phát triển
D. @A, B, đúng
942. Nguyên
nhân nào KHÔNG gây thiểu ối thực sự trong giai đoạn cuối của thai kỳ:
A. @Vỡ màng
ối
B. Thai già
tháng
C. Thai chậm
phát triển trong tử cung
D. Dị dạng
đường tiết niệu của thai
943. Khi thiểu
ối, nước ối thường có mầu sắc:
A. Trắng đục
B. Xanh sẫm
C. Xanh vàng
D. @ B, C đúng
944. Chọn cách
xử trí đúng với thai > 36 tuần không dị dạng mà có tình trạng cạn ối:
A. Bấm ối
gây chuyển dạ
B. Chờ đợi
khi đủ tháng > 38 tuần gây chuyển dạ
C. Chỉ định
đẻ chỉ huy bằng truyền dịch + Oxytocin
D. @Mổ lấy
thai
945. Khi thai
41 tuần, gọi là thiểu ối khi sau mỗi tuần chỉ số ối giảm:
A. 15 %.
B. 20 %.
C. @25 %.
D. 30 %.
946. Chẩn đoán
thiểu ối khi thai đủ tháng hướng xử trí đúng là:
A. Đình chỉ
thai nghén ngay.
B. Mổ lấy
thai ngay.
C. Truyền
dịch đề cải thiện tình trạng thiếu ối.
D. @Dựa vào
chỉ số ối để quyết định xử trí.
947. Thiểu ối
hầu như không gây biến chứng gì cho mẹ trong thai kỳ M. @Đ/S
948. Thái độ xử
trí một trường hợp thiểu ối tuỳ
thuộc vào tình trạng thai: bất thường nhiểm sắc thể, tuổi thai, sự phát triển
thai N. @Đ/S
III. Câu hỏi
mức độ phân tích, áp dụng
949. Xử trí
không cần thiết khi phát hiện thiểu ối vào tháng thứ 7 của thai kỳ là:
A. Theo dõi
tim thai bằng monitoring sản khoa .
B. @Stress
test thử sức chịu đựng của thai với chuyển dạ.
C. Doppler
động mạch rốn
D. Siêu âm
thường xuyên theo dõi lượng nước ối.
950. Thiểu ối
không trực tiếp gây biến chứng nào sau đây:
A. Dễ gây
suy thai
B. Tăng tỷ
lệ tử vong chu sinh
C. Tăng tỷ
lệ mổ lấy thai
D. @Chảy máu
sau đẻ
951. Tình trạng
thiểu ối trong chuyển dạ, có thể làm:
A. @Tăng
chỉ định mổ lấy thai
B. Tăng
huyết áp
C. Tăng lượng
máu mất sau đẻ
D. Tăng chỉ
định đẻ chỉ huy bằng truyền dịch + Oxytocin
952. Một sản
phụ có thai 37 tuần siêu âm chỉ số ối 35 mm, hướng xử trí đúng nhất là:
A. Theo dõi
tiếp.
B. @Đình
chỉ thai nghén.
C. Mổ lấy
thai.
D. Truyền
dịch nhằm cải thiện tình trạng ối.