Thứ Sáu, 1 tháng 6, 2018

Tổng hợp câu hỏi thiểu ối


TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG THIỂU ỐI

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

924.   Thai đủ tháng, chẩn đoán thiểu ối khi thể tích nước ối:

A.      Dưới 2000ml.
B.      Dưới 1000ml.
C.      @Dưới 500ml.
D.      Dưới 250ml.


925.   Biến chứng của tình trạng thiểu ối trong thai kỳ là:

A.      Thiểu sản gan.
B.      Thiểu sản đường tiêu hóa.
C.      Thiểu sản thận .
D.      @Thiểu sản phổi .

926.   Nguyên nhân của thiểu ối là:

A.      @Bất sản thận.
B.      Teo thực quản.
C.      Đa thai.
D.      Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con.
927.   Biến chứng của tình trạng thiểu ối, chon câu sai:
A.      Hội chứng chèn ép rốn.
B.      Biến dạng về hình thái thai nhi.
C.      Thai suy dinh dưỡng trong tử cung.
D.      @Rau bong non.
928.   Từ tuần thứ 37 đến tuần thứ 41 của thai kỳ, thông thường thể tích nước ối giảm:
A. @10%
B. 20%
C.  30%
D.  40%
929.   Thiếu ối được chẩn đoán khi siêu âm chỉ số nước ối AFI:
A.      < 3cm
B.      @<5 cm
C.      < 7 cm
D.      < 9 cm
930.   Các bất thường cơ quan của thai thường xảy ra trong thiểu ối là, chọn câu sai:
A.      Bất thường hệ tiêu hoá
B.      Bất thường hệ hô hấp
C.      Bất thường hệ tiết niệu
D.      @Bất thường hệ sinh dục
931.   Trong bệnh lý thiểu ối, tiên lượng xấu nhất cho thai nếu xẩy ra trong thai kỳ vào thời điểm:
A.      @Giai đoạn sớm
B.      Giai đoạn muộn
C.      Thai quá ngày sinh
D.      Giai đoạn tiền chuyển dạ
932.   Nguy cơ trực tiếp gây suy thai trong thiểu ối:
A.      Do bị chèn ép hộp sọ
B.      @Do bị chèn ép dây rau
C.      Do bị chèn ép bánh rau
D.      Do bị chèn ép vùng ngực - bụng
933.   Nguyên nhân không gây thiểu ối:
A.      Thai vô sọ.
B.      Teo niệu quản bẩm sinh.
C.      Hội chứng Turner.
D.      @Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và thai.
934.   Bình thường lượng nước ối khoảng: 380-800ml   K. @Đ/S
935.   Khi thai già tháng, thể tích nước ối giảm đi rất nhanh   L. @Đ/S
II.      Câu hỏi mức độ hiểu
936.   Chẩn đoán sớm nhất của thiểu ối có thể vào thời điểm:
A.      Tháng thứ ba của thai kỳ
B.      @Tháng thứ năm của thai kỳ
C.      Tháng thứ bảy của thai kỳ.
D.      Tháng thứ chín của thai kỳ.
937.   Khi phát hiện thiểu ối vào quí hai của thai kỳ, thăm dò cần thực hiện ngay là:
A.      Nhiễm sắc thể đồ.
B.      Định lượng α - fetoprotein
C.      @Khảo sát cấu trúc âm học của thận.
D.      Triple test
938.   Chọn câu sai về thiểu ối:
A.      Thiểu ối khi thể tích nước ối dưới 250ml.
B.      Cơ chế chính gây thiểu ối là tình trạng bất thường của hệ niệu thai nhi.
C.      Siêu âm là phương pháp bán định lượng giúp chẩn đoán lượng nước ối.
D.      @Cần chấm dứt thai kỳ khi Natri trong nước tiểu thai dưới 80mEq/l.
939.   Sau khi phát hiện thiểu ối không nên thực hiện:
A.      Siêu âm tìm bất thường về hình thái của thai nhi.
B.      Xét nghiệm khác để phát hiện thai chậm tăng trưởng trong tử cung.
C.      Loại trừ khả năng có một tình trạng ối vỡ non.
D.      @Cấy dịch âm đạo tìm vi khuẩn gây bệnh
940.   Vai trò nào sau đây của nước ối là KHÔNG đúng:
A.      Bảo vệ và giúp thai nhi điều hoà thân nhiệt
B.      Trao đổi nước, điện giải, hormon mẹ và thai
C.      @Giúp thai nhi hô hấp
D.      Giúp cho thai nhi bình chỉnh ngôi thai

941.   Thiểu ối gây thiểu sản phổi do các nguyên nhân, chọn câu đúng nhất:
A.      Do lồng ngực bị chèn ép làm giảm cử động của phổi
B.      Giảm các cử động thở của thai nhi
C.      Phổi thai kém phát triển
D.      @A, B, đúng
942.   Nguyên nhân nào KHÔNG gây thiểu ối thực sự trong giai đoạn cuối của thai kỳ:
A.      @Vỡ màng ối
B.      Thai già tháng
C.      Thai chậm phát triển trong tử cung
D.      Dị dạng đường tiết niệu của thai
943.   Khi thiểu ối, nước ối thường có mầu sắc:
A.      Trắng đục
B.      Xanh sẫm
C.      Xanh vàng
D.      @ B, C đúng
944.   Chọn cách xử trí đúng với thai > 36 tuần không dị dạng mà có tình trạng cạn ối:
A.      Bấm ối gây chuyển dạ
B.      Chờ đợi khi đủ tháng > 38 tuần gây chuyển dạ
C.      Chỉ định đẻ chỉ huy bằng truyền dịch + Oxytocin
D.      @Mổ lấy thai
945.   Khi thai 41 tuần, gọi là thiểu ối khi sau mỗi tuần chỉ số ối giảm:
A.   15 %.
B.   20 %.
C. @25 %.
D. 30 %.
946.   Chẩn đoán thiểu ối khi thai đủ tháng hướng xử trí đúng là:
A.      Đình chỉ thai nghén ngay.
B.      Mổ lấy thai ngay.
C.      Truyền dịch đề cải thiện tình trạng thiếu ối.
D.      @Dựa vào chỉ số ối để quyết định xử trí.

947.   Thiểu ối hầu như không gây biến chứng gì cho mẹ trong thai kỳ      M. @Đ/S
948. Thái độ xử  trí một  trường hợp thiểu ối tuỳ thuộc vào tình trạng thai: bất thường nhiểm sắc thể, tuổi thai, sự phát triển thai   N. @Đ/S

III.     Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
949.   Xử trí không cần thiết khi phát hiện thiểu ối vào tháng thứ 7 của thai kỳ là:
A.      Theo dõi tim thai bằng monitoring sản khoa .
B.      @Stress test thử sức chịu đựng của thai với chuyển dạ.
C.      Doppler động mạch rốn
D.      Siêu âm thường xuyên theo dõi lượng nước ối.
950.   Thiểu ối không trực tiếp gây biến chứng nào sau đây:
A.      Dễ gây suy thai
B.      Tăng tỷ lệ tử vong chu sinh
C.      Tăng tỷ lệ mổ lấy thai
D.      @Chảy máu sau đẻ
951.   Tình trạng thiểu ối trong chuyển dạ, có thể làm:
A.      @Tăng chỉ định mổ lấy thai
B.      Tăng huyết áp
C.      Tăng lượng máu mất sau đẻ
D.      Tăng chỉ định đẻ chỉ huy bằng truyền dịch + Oxytocin
952.   Một sản phụ có thai 37 tuần siêu âm chỉ số ối 35 mm, hướng xử trí đúng nhất là:
A.      Theo dõi tiếp.
B.      @Đình chỉ thai nghén.
C.      Mổ lấy thai.
D.      Truyền dịch nhằm cải thiện tình trạng ối.