Phôi thai học
1. về tật tinh hoàn nữ hoá:
a. Có kiểu nhân 46, XY
@
b. Có vòi trứng, tử
cung, âm đạo (--> không có)
c. Cơ quan sinh dục ngoài
giống của nữ giới @
d. Không có tinh hoàn
(--> có tinh hoàn và thường lạc chỗ)
2. Về vách thứ phát ngăn
tâm nhĩ nguyên thuỷ:
a. Xuất hiện bên trái vách
nguyên phát (-->bên phải)
b. Tạo ra lỗ bầu dục @
c. Tạo ra lỗ thứ phát
d. Sau này trở thành vách
ngăn hoàn toàn tâm nhĩ
3. Khi có thai:
a. Những tế bào biểu mô
của nội mạc thân tử cung biệt hoá tạo thành tế bào rụng (-->những tế bào liên
kết của nội mạc tử cung biệt hoá tạo thành tế bào rụng)
b. Ở màng rụng rau, lớp
xốp tạo ra hốc chứa máu @
c. Những tế bào rụng tạo
ra lớp đặc của màng rụng
d. Cả 3 màng rụng đều có
lớp đặc
4. Trước khi thụ tinh:
a. Noãn đã hình thành lần
phân chia lần thứ 2
b. Tinh trùng di chuyển
được trong đường sinh dục nữ chủ yếu nhờ đuôi
c. Noãn chỉ được bọc bởi
màng trong suốt
d. Tinh trùng và noãn đều
mang bộ NST đơn bội (n) @
5. Tinh trùng di chuyển
từ tử cung đến vòi trứng gặp noãn là nhờ:
a. Sự chuyển động của các
lông trên bề mặt biểu mô
b. Sự chuyển động của các
tinh trùng
c. Sự co bóp của tầng cơ
tử cung và vòi trứng
d. Cả 3 ý trên @
6. Sự phát triển của tá
tràng:
a. Đoạn trên ruột giữa
phát triển thành đoạn trên tá tràng
b. Đoạn cuối ruột trước
phát triển thành đoạn dưới tá tràng
c. Tá tràng xoay theo
trục trước sau @
d. Đoạn trên tá tràng
xoay theo trục dọc 90 độ theo chiều kim đồng hồ
7. Về phôi nang:
a. Khi phôi nang bắt đầu
làm tổ, lá nuôi đã xuất hiện ở cưc đối phôi (từ giai đoạn phôi dâu đã xuất hiện
lá nuôi rồi)
b. Tới cuối tuần thứ nhất,
phôi nang đã hoàn toàn nằm trong nội mạc thân tử cung (tuần thứ 2)
c. Phôi nang làm tổ vào
ngày thứ 14 ở người có chu kì kinh nguyệt 28 ngày
d. Nhờ lá nuôi, phôi
nang đào 1 cái hố vào nội mạc thân tử cung để làm tổ @
8. Quá trình tạo ra các
bộ phận của hệ tiết niệu:
a. Niệu quản hình thành
từ đoạn xa của mầm niệu quản (đoạn gần)
b. Bể thận hình thành từ
đoạn gần của mầm niệu quản (đoạn xa)
c. ống gần có nguồn gốc
từ mầm sinh hậu thận @
d. ống góp có nguồn gốc
từ mầm sinh hậu thận (mầm niệu quản)
9. Kết quả của hiện tượng
tim nguyên thuỷ gấp khúc là:
a. Hành tim chuyển xuống
dưới và sang trái
b. Tâm thất lên trên -
sang trái @
c. Tâm nhĩ ở phía trước
hành tim
d. Tâm thất ở phía sau
xoang tĩnh mạch
10. Tật tim sang phải có
đặc điểm:
a. Quai hành thất chuyển
sang phải và xuống dưới
b. Quai hành thất chuyển
sang trái và xuống dưới @
c. Tâm nhĩ nguyên thuỷ
chuyển sang phải và ra trước
d. Tâm thất nguyên thuỷ
chuyển sang phải và ra trước
11. Mầm gan nguyên thuỷ
phát triển từ:
a. Đoạn trước ruột trước
b. Đoạn sau ruột trước
@
c. Đoạn đầu ruột trước
d. Đoạn sau ruột giữa
12. Về túi noãn hoàng ở
phôi:
a. Các túi noãn hoàng đều
được tạo ra do sự di cư của tế bào nội bì phôi
b. Túi noãn hoàng thứ
phát được tạo ra rất sớm, vào đầu tuần thứ 2 (cuối tuần thứ hai, cụ thể ngày
13)
c. Túi noãn hoàng thứ
phát nếu còn sót lại sẽ tạo ra u nang khoang ngoài phôi @ ?
d. Gọi là túi noãn hoàng
vì các túi này chứa chất noãn hoàng
13. Về sự phát triển của
thận và niệu quản:
a. Thận và niệu quản được
sinh ra từ trung bì bên
b. Sự phân đốt của
trung bì bên kèm theo sự phân đốt của trung bì cận trục
c. Trung thận cũng góp
phần tạo nên thận và niệu quản
d. Thận có nguồn gốc từ
mầm sinh niệu quản và mầm sinh hậu thận @
14. Noãn bào I được hình
thành:
a. Trong mỗi chu kì
kinh nguyệt
b. Ở tuổi dậy thì
c. Trước tuổi dậy thì
d. Trong thời kì phôi
thai @
15. Ở những người lưỡng
tính giả ở nam do thiếu testosteron:
a. Có bộ nhiễm sắc thể
là 44+XX
b. Cơ quan sinh dục ngoài
giống như ở nữ giới @
c. Có khả năng sinh con
d. Có vòi trứng, tử
cung, âm đạo
16. Phôi nang sống và bám
được vào nội mạc thân tử cung để phát triển là nhờ:
a. Lá nuôi tế bào tiết
ra enzym để phá huỷ các mô của nội mạc
thân tử cung (lá nuôi hợp bào)
b. Lá nuôi có tính thực
bào và các sản phẩm tiêu huỷ nội mạc thân tử cung
c. Lá nuôi phá huỷ lớp
xốp của nội mạc thân tử cung @
d. Phôi bắt đầu thời kì
mô dưỡng ngay từ đầu…??...
17. Về sự phát triển của
lá nuôi ở phôi nang:
a. Sự xuất hiện những hốc
lá nuôi lan dần từ cực đối phôi tới cực phôi
b. Sự xuất hiện của các
hốc làm cho lớp lá nuôi hợp bào có cấu tạo dạng lưới @
c. Lá nuôi hợp bào phát
triển thành trục lá nuôi của nhung mao thứ phát
d. Trong lớp lá nuôi tế
bào xuất hiện ngày càng nhiều hốc thông với nhau (lá nuôi hợp bào)
18. Trung mô vách ngang
tham gia tạo thành:
a. Dạ dày
b. Tá tràng
c. Gan @
d. Tuỵ
19. Phần chủ yếu của tâm
nhĩ phải vĩnh viễn có nguồn gốc:
a. Sừng trái xoang tĩnh
mạch
b. Sừng phải xoang tĩnh
mạch @
c. Tâm nhĩ phải nguyên
thuỷ (sau này sẽ thành tiểu nhĩ phải)
d. Tĩnh mạch noãn hoàng
phải
20. Biểu mô ống tiêu hoá
chính thức có nguồn gốc từ:
a. Ngoại bì thần kinh
b. Trung bì
c. Nội bì @
d. Ngoại bì da
21. Phản ứng màng rụng
gồm các hiện tượng chủ yếu:
a. Các tế bào biểu mô của
nội mạc thân tử cung trương to (-->tế bào liên kết)
b. Các tuyến tử cung tiếp
tục dài ra, cong queo (-->bị ép dẹt tạo lớp xốp)
c. Các tế bào biểu mô
biến thành các tế bào rụng hình cầu hoặc hình đa diện @?
d. Các tế bào rụng tạo
thành một mô thực sự là biểu mô
22. Ở phôi mang giới tính
di truyền nữ, xoang niệu sinh dục tạo nên:
a. Vòi trứng
b. Thân tử cung
c. Cổ tử cung
d. Một phần của âm đạo
@ (2/3)
23. Trung bì phôi là
nguồn gốc của:
a. Não và tuỷ sống
b. Gan, tuỵ
c. Tuyến thượng thận tuỷ
d. Mô liên kết @
24. Do đuôi phôi cong về
phía bụng:
a. Trung bì ống noãn hoàng
bao quanh cuống phôi tạo ra dây rốn
b. Nếp niệu nang về sau
trở thành cựa niệu nang @
c. Toàn bộ khoang ngoài
phôi góp phần tạo ra khoang cơ thể
d. Niệu nang được đưa từ
phía đầu về bụng phôi
25. Ở một phụ nữ có chu
kì kinh nguyệt đều đặn dài 32 ngày, bình thường sự thụ tinh xảy ra vào:
a. Thời kì hành kinh
b. Thời kì sau kinh, ngày
thứ 8
c. Trong vòng 1 ngày
sau khi trứng rụng
d. Ngày thứ 24 của chu
kì kinh nguyệt @
26. Về sự phát triển của
mô tuỵ:
a. Tế bào tuỵ nội tiết
và ngoại tiết có nguồn gốc từ nội bì @
b. Tế bào tuỵ nội tiết
và ngoại tiết có nguồn gốc từ trung bì
c. Tế bào tuỵ nội tiết
và ngoại tiết có nguồn gốc từ ngoại bì
d. Tế bào tuỵ nội tiết
và ngoại tiết không có cùng nguồn gốc
27. Quá trình tạo ra các
bộ phận của hệ tiết niệu:
a. Niệu quản hình thành
từ đoạn gần của mầm niệu quản @
b. Bể thận hình thành từ
đoạn gần của mầm niệu quản
c. Các đài thận hình thành
từ những ống cấp 1-4 của mầm niệu quản (--> 2-4 tạo đài thận lớn, 5-8 tạo đài
thận nhỏ)
d. Các ống góp hình thành
từ những ống cấp 14-16 của mầm niệu quản (-->9-19)
28. Quá trình phát sinh
và phát triển của tiền thận và trung thận có những đặc điểm chung là:
a. Đều sinh ra từ trung
bì cận trục
b. Đều tạo thành các ống
thận
c. Đều không tạo nên tiểu
cầu thận
d. Đều thoái hoá @