Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test bệnh da bọng nước: chốc _ Duhring-Brocq _ pemphigus


D/S
d/s. Chốc là bệnh di truyền từ mẹ sang con. S
d/s. chốc là bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và virus. S
d/s. bệnh chốc là bệnh tự miễn. s

MCQ

Phòng bệnh chốc cần chú ý những việc sau, ngoại trừ:

a. chiếu tia cực tím vào thương tổn chốc
b. tránh ở lâu những nơi ẩm thấp thiếu ánh sáng
c. tắm rửa vệ sinh ngoài da, cắt tóc, cắt móng tay
d. tránh chà xát, gãi nhiều gây biến chứng
a

Chẩn đoán bệnh chốc dựa vào:
a. ngứa
b. dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân
c. mụn mủ ở thượng bì lòng bàn tay, bàn chân
d. không dựa vào dấu hiệu nào trên đây
d

Chẩn đoán phân biệt bệnh chốc với các bệnh sau, trừ:
a. ly thượng bì bọng nước bẩm sinh
b. zona
c. thủy đậu
d. ghẻ
d (ghẻ là bệnh mụn nước)

Chốc có bọng nước điển hình tiến triển trong bao lâu: 1 - 2 tuần

Chốc không có bọng nước điển hình tiến triển trong bao lâu: 2 - 3 tuần

Biến chứng của bệnh chốc:
- tại chỗ: chàm hóa, chốc loét
- toàn thân: nhiễm trùng huyết, viêm cầu thận cấp, …

Nguyên nhân nào dưới đây gây nên bệnh chốc:
a. tụ cầu
b. nấm candida albicans
c. virus herpes
d. Hémophilus influenza
a

Đâu không phải là đặc điểm của chốc không bọng nước điển hình:
a. tổn thương có thể gặp ở bất kỳ chỗ nào nhưng không gặp ở lòng bàn tay
b. tổn thương ban đầu là các bọng nước và mụn nước
c. bệnh thường do tụ cầu gây ra
d. tất cả đều đúng
c (thường do liên cầu tan huyết nhóm A)

Vảy tiết điển hình trong bệnh chốc có màu:
a. đen
b. vàng mật ong
c. ngả vàng
d. nâu
b (vàng nâu hoặc màu nâu nhạt giống màu mật ong)

Các biến chứng có thể gặp của bệnh chốc, trừ:
a. viêm cầu thận cấp
b. thấp tim
c. nhiễm trùng huyết
d. viêm phổi
b? (viêm phổi hiếm gặp)

Chốc là do:
a. Virus
b. Vi khuẩn
c. Di truyền
d. ký sinh trùng
b

Bọng nước trong chốc là tổn thương ở:
a. Thượng bì
b. Trung bì
c. Hạ bì
d. màng đáy
a

Chọn câu đúng nhất về bệnh chốc có bọng nước:
a. tổn thương khỏi không để lại sẹo hoặc để lại dát tăng sắc tố tồn tại một thời gian ngắn
b. tổn thương khỏi để lại sẹo hoặc để lại dát giảm sắc tố tồn tại một thời gian ngắn
c. tổn thương khỏi để lại sẹo hoặc để lại dát tăng sắc tố tồn tại một thời gian ngắn
d. tổn thương khỏi không để lại sẹo hoặc để lại dát giảm sắc tố tồn tại một thời gian ngắn
a

d/s. pemphigus là một bệnh trong nhóm da bọng nước tự miễn. d

d/s. pemphigus thể đỏ da thường tiến triển thành thể pemphigus vảy lá. S (thể đỏ da là hình thái khu trú, thường tiếp tục nặng lên, lan rộng và trở thành hình thái pemphigus vảy lá thực sự).

d/s. thời gian miễn dịch bệnh pemphigus là 5 tuần. s

Mô tả tổn thương cơ bản của bệnh pemphigus vulgaris ở giai đoạn toàn phát:
a. bọng nước kích thước lớn, căng, nhăn nheo, nằm rời rạc trên nền da bình thường, dễ vỡ, để lại vết trợt da hình tròn hay bầu dục.
b. bọng nước kích thước lớn, mềm, nhăn nheo, nằm rời rạc trên nền da bình thường, dễ vỡ, để lại vết trợt da hình tròn hay bầu dục.
c. bọng nước kích thước lớn, mềm, nhăn nheo, tập trung thành đám trên nền da bình thường, dễ vỡ, để lại vết trợt da hình tròn hay bầu dục.
d. bọng nước kích thước lớn, mềm, nhăn nheo, tập trung thành đám trên nền da đỏ, dễ vỡ, để lại vết trợt da hình tròn hay bầu dục.
b

Các yếu tố sau gây nên bệnh pemphigus, trừ:
a. di truyền
b. nhiễm trùng
c. miễn dịch
d. tế bào
b

Chọn câu trả lời đúng nhất về bệnh pemphigus thông thường:
a. sinh thiết một bọng nước còn nguyên vẹn thấy bọng nước trong thượng bì kèm hiện tượng ly gai ở màng đáy, trong dịch bọng nước chứa bạch cầu đa nhân trung tính, lympho bào, ở lớp trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ.
b. sinh thiết một bọng nước còn nguyên vẹn thấy bọng nước dưới thượng bì kèm hiện tượng ly gai ở sâu trên màng đáy, trong dịch bọng nước chứa bạch cầu đa nhân trung tính, lympho bào, ở lớp trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ.
c. sinh thiết một bọng nước còn nguyên vẹn thấy bọng nước trong thượng bì kèm hiện tượng ly gai ở sâu trên màng đáy, trong dịch bọng nước chỉ chứa tế bào gai đứt cầu nối, ở lớp trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ.
d. sinh thiết một bọng nước còn nguyên vẹn thấy bọng nước trong thượng bì kèm hiện tượng ly gai ở sâu trên màng đáy, trong dịch bọng nước chứa bạch cầu đa nhân trung tính, lympho bào, ở lớp trung bì nông có đám thâm nhiễm nhẹ.
D

Chẩn đoán phân biệt pemphigus: Duhring-Brocq, hồng ban đa dạng, chốc, bệnh zona, ly thượng bì bọng nước bẩm sinh, herpes.

Pemphigus có miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lắng đọng IgG ở khoảng gian bào trong lớp thượng bì.

Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp trong pemphigus thể vảy lá: IgG lắng đọng ở bề mặt tế bào thượng bì nông hoặc toàn bộ gian thượng bì.

Nếu bệnh nhân pemphigus không đáp ứng với prednisolon sau 6 - 8 tuần, thì nên thay bằng một trong các thuốc sau, trừ:
a. cyclophosphamid
b. azathioprin
c. cycloferon
d. methotrexate
c

cycloferon là interferon, 3 thuốc còn lại là các thuốc ức chế miễn dịch.

chẩn đoán tế bào Tzanck: bệnh pemphigus

Bệnh pemphigus thường khởi phát với các thương tổn cơ bản sau, trừ:
a. vết trợt
b. đóng vảy tiết
c. tổn thương rỉ nước
d. vết loét
d

Chọn câu đúng nhất về pemphigus da mỡ:
a. miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lắng đọng kháng thể IgG và bổ thể C3 ở dưới thượng bì, lắng đọng dạng hạt của IgG và C3 ở chỗ nối bì - thượng bì trong 80% trường hợp, đặc biệt khi mẫu bệnh phẩm được lấy từ tổn thương ở mặt hay vùng da phơi nhiễm ánh sáng.
b. miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lắng đọng kháng thể IgG và bổ thể C3 ở khoảng gian bào thượng bì, lắng đọng dạng dải của IgG và C3 ở chỗ nối bì - thượng bì trong 80% trường hợp, đặc biệt khi mẫu bệnh phẩm được lấy từ tổn thương ở mặt hay vùng da phơi nhiễm ánh sáng
c. miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lắng đọng kháng thể IgG và bổ thể C3 ở khoảng gian bào thượng bì, lắng đọng dạng hạt của IgG và C3 ở chỗ nối bì - thượng bì trong 80% trường hợp, đặc biệt khi mẫu bệnh phẩm được lấy từ tổn thương ở mặt hay vùng da phơi nhiễm ánh sáng
d. miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lắng đọng kháng thể IgA và bổ thể C3 ở khoảng gian bào thượng bì, lắng đọng dạng hạt của IgG và C3 ở chỗ nối bì - thượng bì trong 80% trường hợp, đặc biệt khi mẫu bệnh phẩm được lấy từ tổn thương ở mặt hay vùng da phơi nhiễm ánh sáng.
C

Làm dấu hiệu Nikolsky để chẩn đoán phân biệt các bệnh trong nhóm bệnh da có thương tổn gì:
a. sẩn
b. dát
c. bọng nước
d. vảy da
c

Kháng thể gặp trong bệnh pemphigus là:
a. IgA
b. IgG
c. IgE
d. IgM
b

Bệnh nào sau đây thuộc pemphigus sâu:
a. pemphigus thể vảy lá
b. pemphigus thể đỏ da
c. pemphigus thể sùi
d. pemphigus thể da mỡ
c

Điều nào sau đây không đúng về chẩn đoán xác định bệnh pemphigus thể thông thường:
a. tổn thương cơ bản là bọng nước mềm, nhăn nheo, dễ vỡ
b. bệnh gặp ở người lớn tuổi
c. bệnh không có dấu hiệu tiền triệu
d. bệnh không có rối loạn về toàn trạng
d

Bọng nước nông, hóa mủ nhanh, dễ dập vỡ là tổn thương đặc trưng của bệnh:
a. viêm da cơ địa
b. Duhring - Brocq
c. pemphigus
d. chốc
d

Điều nào sau đây đúng về cơ chế bệnh sinh của chốc do phối hợp liên - tụ cầu:
a. nhiễm khuẩn liên cầu và tụ cầu xảy ra đồng thời
b. nhiễm khuẩn tiên phát là liên cầu, thứ phát là tụ cầu
c. nhiễm khuẩn tiên phát là tụ cầu, thứ phát là liên cầu
d. nhiễm khuẩn tiên phát là liên cầu, thứ phát là tụ cầu nhưng liên cầu tiết ra độc tố tiêu diệt tụ cầu nên trong bệnh phẩm nuôi cấy chỉ thấy liên cầu.
b

Tại vùng da cẳng chân bệnh nhân N có tổn thương bọng mủ, mụn nước và những vết loét lõm xuống, lan rộng, đóng vảy tiết hoại tử đen, liên kết lại với nhau thành đám lớn bờ khúc khuỷu. Đây là tổn thương của bệnh:
a. chàm chốc hóa
b. chốc chàm hóa
c. chốc loét
d. viêm da do nấm Penicillium marneffei
c

Điều nào sau đây không phù hợp với bệnh Duhring-Brocq:
a. bệnh có thể chẩn đoán bằng sinh thiết hỗng tràng
b. bệnh xảy ra từ từ trên một thể trạng bình thường, không có tiền triệu
c. tổn thương đa dạng, đối xứng
d. mô bệnh học có bọng nước dưới thượng bì
b
tiền triệu là ngứa, sau đó là rát bỏng hoặc đau.

Đâu không phải là thuốc điều trị cho bệnh Duhring-Brocq:
a. sulfapyridin 1 g/ngày
b. tetracycline 500 mg 4 lần/ngày
c. dapson 300 mg/ngày
d. azathioprin 150 mg/ngày
d

Hiện tượng tế bào gai lệch hình không gặp trong bệnh nào dưới đây:
a. bệnh da do virus
b. bệnh pemphigus
c. bệnh chốc
d. bệnh viêm da cơ địa
d

Tổn thương giải phẫu bệnh của bệnh nào sau đây không cho kết quả bọng nước trong thượng bì:
a. pemphigus thể thông thường
b. pemphigus thể đỏ da
c. chốc có bọng nước điển hình
d. Duhring-Brocq
d

Điều nào sau đây là phù hợp nhất với bệnh chốc có tổn thương lan rộng, dai dẳng:
a. chiếu vitamin A, bôi mỡ làm mềm da, ẩm da
b. bôi mỡ corticoid, uống corticoid hoặc uống ức chế miễn dịch
c. uống oxacillin 500 mg 4 lần/ngày trong 1 tuần
d. đắp dung dịch thuốc tím 1/10,000, khi vảy tiết bong, chấm dung dịch có màu, bôi mỡ kháng sinh Neomycin
c (phải dùng kháng sinh toàn thân)

Vị trí tổn thương thường gặp của pemphigus thể đỏ da là:
a. vùng da tiết bã
b. mặt, lưng, ngực
c. niêm mạc và các nếp lớn
d. vùng da tiếp xúc với ánh sáng
a (vùng da tiết bã: mặt, vùng trước xương ức, rãnh lưng, thắt lưng)

Điều nào sau đây không đúng về bệnh pemphigus:
a. pemphigus nông không có tổn thương niêm mạc
b. pemphigus là bệnh có tiến triển mạn tính
c. pemphigus nông có bọng nước nằm trên màng đáy, pemphigus sâu có bọng nước nằm dưới màng đáy
d. trong bệnh pemphigus có sự tăng kháng thể bất thường trong máu
c

Điều trị hợp lý nhất đối với bệnh pemphigus ở người già:
a. chỉ điều trị tại chỗ
b. điều trị tại chỗ + uống corticoid
c. điều trị tại chỗ + uống/tiêm thuốc ức chế miễn dịch
d. điều trị tại chỗ + uống dapson
d