Nhãn áp của người Việt
Nam bình thường trong giới hạn sau
A. Từ 15 - 19 mmHg
B. Từ 15 - 30 mmHg
C. Từ 19 - 27 mmHg
D. Từ 16 - 22 mmHg
E. Từ 22 - 29 mmHg
D
Tìm câu sai nói về nhãn
áp sau đây
A. Nhãn áp hằng định
trong ngày
B. Nhãn áp tăng khi tăng
trở lưu thuỷ dịch
C. Nhãn áp thay đổi
theo nhịp sinh học
D. Nhãn áp giảm khi teo
nhãn cầu
E. Nhãn áp 2 bên mắt luôn
bằng nhau
A
E
Nhãn áp bình thường phải
đảm bảo những tiêu chuẩn sau
A. Trị số trung bình của
nhãn áp từ 16 – 22 mmHg
B. Sự chênh lệch nhãn áp
ở 1 mắt trong 24 giờ < 3mmHg
C. Sự chênh lệch nhãn áp
giữa 2 mắt < 5mmHg
D. Sự chênh lệch nhãn áp
giữa 2 mắt < 3mmHg
E. Sự chênh lệch nhãn áp
ở 1 mắt trong 24 giờ < 5mmHg
A
C
E
Tìm những yếu tố gây tăng
nhãn áp
A. Viêm tắc tĩnh mạch mắt
B. Viêm tắc tĩnh mạch
chi dưới
C. Thông động tĩnh mạch
cảnh xoang
D. ứ trệ lưu thông thuỷ
dịch
E. Tăng huyết áp
A
D
Những trường hợp nào
sau đây chống chỉ định đo nhãn áp
A. Mắt đang có viêm kết
mạc dịch
B. Mắt có trợt giác mạc
C. Mắt mới mổ 2 ngày
D. Mắt có chấn thương đụng
dập xuất huyết tiền phòng
E. Những người dưới 35
tuổi
A
B
C
Những thuốc nào sau đây
cần thiết cho việc đo nhãn áp
A. Dicain 1%
B. Atropin 1%
C. Cloroxit 0,4%
D. Fluorescein1%
E. Hydrocortison
A
Những trường hợp nào
sau đây cần thiết đo nhãn áp
A. Những người có đau
nhức mắt nhìn mờ, nhìn đèn có quầng xanh đỏ
B. Mắt bị chấn thương
xuất huyết tiền phòng và nội nhãn
C. Mắt bị chấn thương
xuyên phòi kẹt tổ chức nội nhãn
D. Tiền sử dùng
corticosteroid kéo dài tại mắt hoặc toàn thân
E. Mắt có lõm teo gai rộng
A