SSc
* biểu hiện lâm sàng thường
gặp xuất hiện sớm nhất trong bệnh xơ cứng bì là:
a. nuốt nghẹn
b. xơ phổi
c. hội chứng Raynaud
d. hoại tử đầu chi
c
* nguyên nhân của tổn
thương thận trong xơ cứng bì:
a. giảm máu tới thận
b. xơ cứng động mạch thận
c. bài tiết renin tại tổ
chức cận cầu thận
d. tất cả
d
* thứ tự thay đổi màu sắc
da trong hội chứng Raynaud:
a. đỏ - xanh tím - trắng
b. xanh tím - đỏ - trắng
c. trắng - đỏ - xanh tím
d. trắng - xanh tím - đỏ
d
* triệu chứng trên lâm
sàng hay gặp của viêm phổi kẽ là:
a. tức ngực, khó thở tăng
khi gắng sức
b. phù chân
c. ho ra máu
d. sốt
a
* kháng thể đặc trưng
trong xơ cứng bì khu trú:
a. kháng thể kháng
Topoisomerase I
b. kháng thể kháng DNA
c. kháng thể Centrome
d. kháng thể kháng Jo-1
c (kháng thể kháng tâm động)
* hội chứng CREST:
- hội chứng Raynaud
- vôi hóa
- xơ cứng ngọn chi
- giãn mạch và xơ cứng
thực quản
Hội chứng này có trong
xơ cứng bì khu trú:
CREST syndrome:
+ calcinosis
+ Raynaud phenomenon
+ esophageal
dysmotility
+ sclerodactyly
+ telangiectasia
* điều trị xơ cứng bì
lan tỏa có tăng áp lực động mạch phổi mức độ trung bình:
a. thuốc chẹn kênh
calci
b. thuốc ức chế
endothlin-1
c. thuốc ức chế
phosphodiesterase-5
d. cả 3 đáp án trên đều
đúng
d
* hội chứng Raynaud thường
gặp nhất trong bệnh:
a. lupus ban đỏ hệ thống
b. xơ cứng bì
c. mô liên kết hỗn hợp
d. viêm da cơ
b
* bệnh nhân xơ cứng bì
thường tử vong do:
a. tổn thương phổi và
tim
b. tổn thương thận
c. tổn thương ngoài da
d. tổn thương do hoại tử
đầu chi
b
(tổn thương phổi cũng là
nguyên nhân chủ yếu gây tử vong)
* tiêu chuẩn chính để
chẩn đoán bệnh xơ cứng bì theo hội khớp Mỹ:
a. da xơ cứng vùng chi
b. ban đỏ ấn không mất
màu trên da
c. rối loạn sắc tố trên
da
d. có hội chứng Raynaud
a
* đánh giá tổn thương
phổi ở bệnh nhân viêm phổi kẽ/ xơ cứng bì cần làm, trừ:
a. chức năng hô hấp
b. khí máu
c. cắt lớp vi tính lớp
mỏng lồng ngực
d. siêu âm tim đánh giá
EF
d
* điều trị không dùng
thuốc quan trọng nhất trong hội chứng Raynaud là:
a. tập thể dục
b. giữ ấm và tránh khói
thuốc lá
c. tránh nắng
d. ngâm tay nước ấm cho
giãn mạch
b
* thuốc tham gia điều
trị làm giảm áp lực động mạch phổi:
a. chẹn beta giao cảm
b. nifedipin
c. kháng sinh
d. aspirin
b
* điều trị tổn thương
thực quản trong xơ cứng bì:
a. dùng thuốc kháng
acid
b. primperan dùng cho cải
thiện vận động thực quản
c. ăn bữa nhỏ, nhiều bữa
d. tất cả
d
* các tiêu chuẩn phụ của
xơ cứng bì:
- cứng ngón chi
- chậm lên sẹo vùng da
ngón chi
- xơ phổi vùng đáy
* xơ cứng bì có giảm liều
hấp thu điều trị thế nào: Ức chế miễn dịch
* xơ cứng bì tại chỗ chủ
yếu ảnh hưởng đến:
a. da, cơ, xương, khớp
b. chỉ ở da đầu
c. da mà ít có tổn thương
ở cơ xương khớp
d. chỉ ở tay và chân
c
* đặc điểm xơ cứng bì
khu trú:
a. hay gặp tổn thương
phổi kẽ ở giai đoạn đầu
b. hội chứng Raynaud thường
có sau tổn thương da
c. có nguy cơ tăng áp động
mạch phổi giai đoạn muộn
d. kháng thể kháng
topoisomerase có hiệu giá cao
c
* yếu tố nào tham gia vào
cơ chế bệnh sinh của xơ cứng bì:
a. rối loạn chuyển hóa
collagen, rối loạn miễn dịch, tổn thương mạch máu, và các yếu tố thuận lợi
b. các tự kháng thể kháng
cardiolipin, viêm mạch, rối loạn đông máu
c. viêm khớp, tổn thương
mao mạch ở các tổ chức dưới da, trong các cơ quan nội tạng
d. rối loạn miễn dịch,
co thắt cơ trơn đường tiêu hóa do cơ chế miễn dịch
a
* tổn thương da ở bệnh
nhân xơ cứng bì đáp ứng với thuốc điều trị sau:
a. ức chế men chuyển
b. vitamin C tiêm tĩnh
mạch
c. D-penicillamine
d. kháng sinh
penicillin
c
* biểu hiện tổn thương
cơ xương khớp ở bệnh nhân xơ cứng bì:
a. hay gặp hoại tử xương
vô khuẩn
b. khớp bàn ngón hay gặp
nhất
c. ít khi để lại di chứng
d. đau chủ yếu ở các khớp
lớn
b
* tổn thương da ở bệnh
nhân xơ cứng bì:
a. dày, cứng, xạm, bóng,
mất nếp nhăn
b. giãn mạch trên da, đặc
biệt là vùng tiếp xúc với ánh nắng
c. ban dạng đĩa ở thân
mình
d. ban đỏ hình cánh bướm
ở mặt
a
* xơ cứng bì tại chỗ: tổn
thương khu trú và ít tổn thương nội tạng
* phân loại xơ cứng bì:
khu trú và lan tỏa
* hội chứng Raynaud tiến
triển qua 3 giai đoạn: trắng => tím => hồng
* biểu hiện trên hệ tiêu
hóa của bệnh nhân xơ cứng bì:
Miệng: loét miệng, viêm
gai lưỡi, giãn mao mạch, rối loạn nuốt, teo gai lưỡi, áp xe răng
Thực quản: trào ngược
thực quản, giảm nhu động, hẹp thực quản, loét thực quản
Dạ dày: giảm nhu động,
giãn dạ dày, ứ thức ăn, loét dạ dày, chảy máu dạ dày
Ruột: nhiễm khuẩn, loét
hành tá tràng, giảm nhu động ruột, loét ruột non, thủng ruột, hoại tử ruột
* tiêu chuẩn chính chẩn
đoán xơ cứng bì theo ACR 1980: Xơ cứng da gốc khớp liên đốt hay đốt bàn
* thuốc điều trị xơ cứng
bì. D/s.
1. mỡ corticoid. D
2. chẹn thụ thể
angiotensin II. S
3. D-penicillamin. D
4. methotrexate. D
5. cyclophosphamid. D
* hội chứng Raynaud hay
gặp trong bệnh lý. D/s.
1. xơ cứng bì. D
2. lupus ban đỏ hệ thống.
d
3. viêm mạch. S
4. viêm gan tự miễn. s
5. viêm da cơ. S
* tiêu chuẩn chẩn đoán
xơ cứng bì theo hội khớp học Mỹ: 1 tiêu chuẩn chính và 2 tiêu chuẩn phụ.
* biểu hiện xơ cứng bì.
D/s.
1. sưng đau khớp cổ
tay, bàn tay. S
2. nuốt nghẹn. d
3. bộ mặt vô cảm. d
4. ban đỏ hồng cánh sen
ở mặt, bàn tay. S
5. loét đầu chi. D
6. tím đầu chi khi gặp
lạnh. D
7. đục thể thủy tinh 2
bên. S
8. sẩn cục ở mu tay. S
9. khô mắt, viêm tuyến
mang tai. D
10. xơ phổi. d
11. ban đỏ ở lòng bàn
tay. S
* bệnh nhân xét nghiệm
kháng thể anti ANA(+), anti Scl 70 (+), anti U1 RNP (-) được chẩn đoán là: d/s.
a. viêm da cơ
b. xơ cứng bì toàn thể
c. xơ cứng bì khu trú
d. bệnh mô liên kết hỗn
hợp
e. SLE
s d d d s
* biểu hiện tổn thương
tim của xơ cứng bì:
a. suy tim
b. viêm màng ngoài tim
c. xơ hóa ổ van
d. tất cả đều đúng
b
(viêm màng ngoài tim, bệnh
cơ tim, rối loạn dẫn truyền tự động)
* thuốc điều trị tăng áp
động mạch phổi ở bệnh nhân xơ cứng bì là … hoặc prostacyclin hoặc ghép 1 bên phổi:
a. chẹn kênh calci
b. giãn cơ trơn
c. giãn cơ vân
a
* xét nghiệm miễn dịch
giúp chẩn đoán phân biệt xơ cứng bì hệ thống và khu trú là:
a.
antitopoisomerase/anticentromere
b. dsDNA/dsANA
c. antiRNP/antiSSA
d. antiHiston/antiRNP
a
antitopoisomerase (Scl
70) 20-40% trong SSc lan tỏa, 10-15% trong SSc khu trú
anticentromere 5% trong
SSc lan tỏa, 50-90% trong SSc khu trú