Thứ Tư, 4 tháng 7, 2018

Test SSc


SSc
* biểu hiện lâm sàng thường gặp xuất hiện sớm nhất trong bệnh xơ cứng bì là:
a. nuốt nghẹn
b. xơ phổi
c. hội chứng Raynaud
d. hoại tử đầu chi

c
* nguyên nhân của tổn thương thận trong xơ cứng bì:
a. giảm máu tới thận
b. xơ cứng động mạch thận
c. bài tiết renin tại tổ chức cận cầu thận
d. tất cả
d
* thứ tự thay đổi màu sắc da trong hội chứng Raynaud:
a. đỏ - xanh tím - trắng
b. xanh tím - đỏ - trắng
c. trắng - đỏ - xanh tím
d. trắng - xanh tím - đỏ
d
* triệu chứng trên lâm sàng hay gặp của viêm phổi kẽ là:
a. tức ngực, khó thở tăng khi gắng sức
b. phù chân
c. ho ra máu
d. sốt
a
* kháng thể đặc trưng trong xơ cứng bì khu trú:
a. kháng thể kháng Topoisomerase I
b. kháng thể kháng DNA
c. kháng thể Centrome
d. kháng thể kháng Jo-1
c (kháng thể kháng tâm động)
* hội chứng CREST:
- hội chứng Raynaud
- vôi hóa
- xơ cứng ngọn chi
- giãn mạch và xơ cứng thực quản
Hội chứng này có trong xơ cứng bì khu trú:
CREST syndrome:
+ calcinosis
+ Raynaud phenomenon
+ esophageal dysmotility
+ sclerodactyly
+ telangiectasia
* điều trị xơ cứng bì lan tỏa có tăng áp lực động mạch phổi mức độ trung bình:
a. thuốc chẹn kênh calci
b. thuốc ức chế endothlin-1
c. thuốc ức chế phosphodiesterase-5
d. cả 3 đáp án trên đều đúng
d
* hội chứng Raynaud thường gặp nhất trong bệnh:
a. lupus ban đỏ hệ thống
b. xơ cứng bì
c. mô liên kết hỗn hợp
d. viêm da cơ
b
* bệnh nhân xơ cứng bì thường tử vong do:
a. tổn thương phổi và tim
b. tổn thương thận
c. tổn thương ngoài da
d. tổn thương do hoại tử đầu chi
b
(tổn thương phổi cũng là nguyên nhân chủ yếu gây tử vong)
* tiêu chuẩn chính để chẩn đoán bệnh xơ cứng bì theo hội khớp Mỹ:
a. da xơ cứng vùng chi
b. ban đỏ ấn không mất màu trên da
c. rối loạn sắc tố trên da
d. có hội chứng Raynaud
a
* đánh giá tổn thương phổi ở bệnh nhân viêm phổi kẽ/ xơ cứng bì cần làm, trừ:
a. chức năng hô hấp
b. khí máu
c. cắt lớp vi tính lớp mỏng lồng ngực
d. siêu âm tim đánh giá EF
d
* điều trị không dùng thuốc quan trọng nhất trong hội chứng Raynaud là:
a. tập thể dục
b. giữ ấm và tránh khói thuốc lá
c. tránh nắng
d. ngâm tay nước ấm cho giãn mạch
b
* thuốc tham gia điều trị làm giảm áp lực động mạch phổi:
a. chẹn beta giao cảm
b. nifedipin
c. kháng sinh
d. aspirin
b
* điều trị tổn thương thực quản trong xơ cứng bì:
a. dùng thuốc kháng acid
b. primperan dùng cho cải thiện vận động thực quản
c. ăn bữa nhỏ, nhiều bữa
d. tất cả
d
* các tiêu chuẩn phụ của xơ cứng bì:
- cứng ngón chi
- chậm lên sẹo vùng da ngón chi
- xơ phổi vùng đáy
* xơ cứng bì có giảm liều hấp thu điều trị thế nào: Ức chế miễn dịch
* xơ cứng bì tại chỗ chủ yếu ảnh hưởng đến:
a. da, cơ, xương, khớp
b. chỉ ở da đầu
c. da mà ít có tổn thương ở cơ xương khớp
d. chỉ ở tay và chân
c
* đặc điểm xơ cứng bì khu trú:
a. hay gặp tổn thương phổi kẽ ở giai đoạn đầu
b. hội chứng Raynaud thường có sau tổn thương da
c. có nguy cơ tăng áp động mạch phổi giai đoạn muộn
d. kháng thể kháng topoisomerase có hiệu giá cao
c
* yếu tố nào tham gia vào cơ chế bệnh sinh của xơ cứng bì:
a. rối loạn chuyển hóa collagen, rối loạn miễn dịch, tổn thương mạch máu, và các yếu tố thuận lợi
b. các tự kháng thể kháng cardiolipin, viêm mạch, rối loạn đông máu
c. viêm khớp, tổn thương mao mạch ở các tổ chức dưới da, trong các cơ quan nội tạng
d. rối loạn miễn dịch, co thắt cơ trơn đường tiêu hóa do cơ chế miễn dịch
a
* tổn thương da ở bệnh nhân xơ cứng bì đáp ứng với thuốc điều trị sau:
a. ức chế men chuyển
b. vitamin C tiêm tĩnh mạch
c. D-penicillamine
d. kháng sinh penicillin
c
* biểu hiện tổn thương cơ xương khớp ở bệnh nhân xơ cứng bì:
a. hay gặp hoại tử xương vô khuẩn
b. khớp bàn ngón hay gặp nhất
c. ít khi để lại di chứng
d. đau chủ yếu ở các khớp lớn
b
* tổn thương da ở bệnh nhân xơ cứng bì:
a. dày, cứng, xạm, bóng, mất nếp nhăn
b. giãn mạch trên da, đặc biệt là vùng tiếp xúc với ánh nắng
c. ban dạng đĩa ở thân mình
d. ban đỏ hình cánh bướm ở mặt
a
* xơ cứng bì tại chỗ: tổn thương khu trú và ít tổn thương nội tạng
* phân loại xơ cứng bì: khu trú và lan tỏa
* hội chứng Raynaud tiến triển qua 3 giai đoạn: trắng => tím => hồng
* biểu hiện trên hệ tiêu hóa của bệnh nhân xơ cứng bì:
Miệng: loét miệng, viêm gai lưỡi, giãn mao mạch, rối loạn nuốt, teo gai lưỡi, áp xe răng
Thực quản: trào ngược thực quản, giảm nhu động, hẹp thực quản, loét thực quản
Dạ dày: giảm nhu động, giãn dạ dày, ứ thức ăn, loét dạ dày, chảy máu dạ dày
Ruột: nhiễm khuẩn, loét hành tá tràng, giảm nhu động ruột, loét ruột non, thủng ruột, hoại tử ruột
* tiêu chuẩn chính chẩn đoán xơ cứng bì theo ACR 1980: Xơ cứng da gốc khớp liên đốt hay đốt bàn
* thuốc điều trị xơ cứng bì. D/s.
1. mỡ corticoid. D
2. chẹn thụ thể angiotensin II. S
3. D-penicillamin. D
4. methotrexate. D
5. cyclophosphamid. D
* hội chứng Raynaud hay gặp trong bệnh lý. D/s.
1. xơ cứng bì. D
2. lupus ban đỏ hệ thống. d
3. viêm mạch. S
4. viêm gan tự miễn. s
5. viêm da cơ. S
* tiêu chuẩn chẩn đoán xơ cứng bì theo hội khớp học Mỹ: 1 tiêu chuẩn chính và 2 tiêu chuẩn phụ.
* biểu hiện xơ cứng bì. D/s.
1. sưng đau khớp cổ tay, bàn tay. S
2. nuốt nghẹn. d
3. bộ mặt vô cảm. d
4. ban đỏ hồng cánh sen ở mặt, bàn tay. S
5. loét đầu chi. D
6. tím đầu chi khi gặp lạnh. D
7. đục thể thủy tinh 2 bên. S
8. sẩn cục ở mu tay. S
9. khô mắt, viêm tuyến mang tai. D
10. xơ phổi. d
11. ban đỏ ở lòng bàn tay. S
* bệnh nhân xét nghiệm kháng thể anti ANA(+), anti Scl 70 (+), anti U1 RNP (-) được chẩn đoán là: d/s.
a. viêm da cơ
b. xơ cứng bì toàn thể
c. xơ cứng bì khu trú
d. bệnh mô liên kết hỗn hợp
e. SLE
s d d d s
* biểu hiện tổn thương tim của xơ cứng bì:
a. suy tim
b. viêm màng ngoài tim
c. xơ hóa ổ van
d. tất cả đều đúng
b
(viêm màng ngoài tim, bệnh cơ tim, rối loạn dẫn truyền tự động)
* thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi ở bệnh nhân xơ cứng bì là … hoặc prostacyclin hoặc ghép 1 bên phổi:
a. chẹn kênh calci
b. giãn cơ trơn
c. giãn cơ vân
a
* xét nghiệm miễn dịch giúp chẩn đoán phân biệt xơ cứng bì hệ thống và khu trú là:
a. antitopoisomerase/anticentromere
b. dsDNA/dsANA
c. antiRNP/antiSSA
d. antiHiston/antiRNP
a
antitopoisomerase (Scl 70) 20-40% trong SSc lan tỏa, 10-15% trong SSc khu trú
anticentromere 5% trong SSc lan tỏa, 50-90% trong SSc khu trú