Thứ Tư, 4 tháng 7, 2018

Test Viêm da atopy (viêm da cơ địa) và viêm da dị ứng tiếp xúc


* dùng cyclosporin điều trị viêm da atopy thể nặng, liều nào sau đây là đúng:
a. 1-2 mg/kg/24h
b. 2-5 mg/kg/24h
c. 2 mg/kg/24h
d. ≥ 5 mg/kg/24h

b
* viêm da atopy. D/s.
1. chống nhiễm khuẩn là quan trọng nhất
2. chống khô da là quan trọng nhất
3. sử dụng corticoid tại chỗ kể cả khi có nhiễm khuẩn
4. điều trị bằng kháng sinh
S
d
s (không sử dụng corticoid tại chỗ nếu có bội nhiễm)
s (chỉ khi có bội nhiễm hoặc dự phòng bội nhiễm nếu có nguy cơ)
* nguyên nhân của viêm da atopy, trừ:
a. di truyền
b. ánh sáng
c. thuốc
d. stress
e. nhiễm khuẩn
f. tất cả
f
* tiêu chuẩn chẩn đoán viêm da atopy theo Hanifin và Rajka cần tối thiểu:
a. 3 tiêu chuẩn chính
b. 1 tiêu chuẩn chính
c. 2 tiêu chuẩn chính
d. 4 tiêu chuẩn chính
a
cần ≥ 3 tiêu chuẩn chính và ≥ 3/23 tiêu chuẩn phụ
* viêm da atopy thường xảy ra nhiều ở nhóm trẻ nào:
a. 3 tháng đến 5 tuổi
b. từ 5 tuổi
c. sơ sinh
d. người lớn
a
* viêm da atopy thường gặp ở nhóm tuổi:
a. < 1 tuổi
b. 1-24 tuổi
c. ≥ 25-40 tuổi
d. cả 3 nhóm trên
a
* có bao nhiêu biến chứng của viêm da atopy và viêm da dị ứng tiếp xúc:
a. 4
b. 2
c. 3
d. 5
c (nhiễm vi khuẩn, nhiễm virus và phối hợp với một số bệnh lý khác)
* điều trị viêm da atopy và viêm da dị ứng tiếp xúc có 5 phương pháp:
- chống viêm
- chống nhiễm khuẩn
- điều trị khô da
- điều trị triệu chứng ngứa, giảm phản ứng dị ứng: histamin
- điều trị thể nặng: cylosprin 2 - 5 mg/kg/24h
* có bao nhiêu yếu tố tiên lượng xấu với viêm da atopy người lớn:
a. 8
b. 7
c. 5
d. 6
c
- bệnh bắt đầu sớm (< 1 năm)
- mức độ tổn thương da sau sinh (1 tháng tuổi đầu tiên)
- tiền sử bản thân, gia đình về bệnh dị ứng
- sự phối hợp các bệnh dị ứng khác: hen phế quản, viêm mũi dị ứng
- bội nhiễm da và chất lượng chăm sóc da
* tiêu chuẩn chính chẩn đoán viêm da atopy, trừ:
a. ngứa
b. dị ứng thức ăn
c. lichen hóa tại nếp gấp
d. tiến triển mạn tính và tái phát
b
* nguyên nhân viêm da atopy:
a. stress
b. dị ứng thức ăn
d. nhiễm trùng
d. cả 3 yếu tố trên đều đúng
d
* các thuốc điều trị viêm da atopy và viêm da dị ứng tiếp xúc, thuốc nào đóng vai trò quan trọng nhất:
a. corticoid tại chỗ
b. kháng histamine
c. kháng sinh
d. thuốc điều trị khô da
d
Phác đồ điều trị một bệnh nhân viêm da cơ địa:
- Chống khô da bằng các thuốc dưỡng ẩm.
- Điều trị bằng bôi corticosteroid trong thời gian ngắn, sau đó duy trì bôi tacrolimus + dưỡng ẩm thời gian dài để tránh tái phát bệnh.
- Chống nhiễm tụ cầu bằng thuốc kháng sinh bôi hoặc uống.
- Kháng histamin chống ngứa.
* viêm da atopy thường gặp ở độ tuổi:
a. trẻ em
b. độ tuổi sinh đẻ
c. trung niên
d. người già
a
* điều trị bắt buộc phải có trong tất cả mức độ viêm da atopy là:
a. chống viêm
b. giảm ngứa
c. chống khô da
d. chống nhiễm trùng
c
(giai đoạn cấp không dùng thuốc chống khô da => a?)
* viêm da dị ứng tiếp xúc là:
a. phản ứng cơ chế dị ứng nhanh (type I)
b. phối hợp type I và type IV
c. type II
d. phản ứng cơ chế dị ứng muộn (typ IV)
d
* các yếu tố tiên lượng xấu với viêm da tiếp xúc của người lớn, trừ:
a. bắt đầu muộn
b. mức độ tổn thương da sau khi sinh
c. tiền sử bản thân và gia đình về dị ứng
d. sự phối hợp với các bệnh dị ứng khác
a
* tiến triển của viêm da atopy và viêm da dị ứng tiếp xúc qua mấy giai đoạn:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
c
đỏ da => bọng nước => rỉ nước => đóng vảy
* viêm da dị ứng tiếp xúc: type IV => test áp là chính xác nhất
* biến chứng viêm da cơ địa ở trẻ em:
a. viêm mũi dị ứng
b. hen phế quản
c. dị ứng thức ăn
d. nhiễm khuẩn
d
* chống viêm bằng corticoid trong viêm da cơ địa và viêm da dị ứng tiếp xúc tốt nhất nên dùng đường:
a. bôi tại chỗ
b. tiêm tĩnh mạch
c. đường uống
d. đường khí dung
a
* viêm da tiếp xúc thuộc loại dị ứng typ … qua trung gian…
a. sớm/IgE
b. sớm/phức hợp miễn dịch
c. muộn/lympho bào T mẫn cảm
d. muộn/ phức hợp miễn dịch
c
* SCORAD: hệ thống đánh giá của châu Âu để theo dõi và thử nghiệm điều trị viêm da atopy đối với trẻ sơ sinh < 2 tuổi.
* viêm da dị ứng tiếp xúc có tổn thương tổ chức học giống như trong viêm da atopy. Tuy nhiên hiện tượng dày sừng lớp thượng bì xảy ra sớm hơn.
* phương pháp chẩn đoán đặc hiệu tìm nguyên nhân trong viêm da atopy và viêm da dị ứng tiếp xúc:
+ định lượng IgE toàn phần
+ test lẩy da
+ phản ứng phân hủy tế bào mast hoặc tiêu bạch cầu đặc hiệu nhằm phát hiện kháng thể hoặc kháng nguyên đặc hiệu thông qua mức độ vỡ của các tế bào trên.
+ test áp (đọc sau 24-48-96 giờ)