Thứ Tư, 4 tháng 7, 2018

Test : Sốc phản vệ


* theo phân loại của Gell và Coombs, sốc phản vệ được xếp vào kiểu hình:
a. type I
b. type II
c. type III
d. type IV
a
* sốc phản vệ. d/s.

1. sốc 1 pha thường hết sau vài ngày
2. sốc 2 pha sốc lại sau 1-72h
3. sốc kéo dài bình thường sau > 1 ngày
S
D
S
Sốc một pha: Triệu chứng hồi phục trong vòng vài giờ
Sốc hai pha: Triệu chứng hồi phục và sau 1-72 giờ xuất
hiện sốc pha hai (thường1-3 giờ)
Sốc kéo dài: Triệu chứng không hồi phục và kéo dài > 24h
* cơ chế sốc phản vệ do thuốc tế thuốc mê:
a. do miễn dịch qua IgE
b. do giải phóng histamine
c. hoạt hóa phức hợp miễn dịch, bổ thể
d. không rõ cơ chế
a
* sốc phản vệ được chia thành các loại:
1. Trung gian IgE
2. Bổ thể/hoạt hóa phức hợp miễn dịch
3. Giải phóng histamin trực tiếp
4. Không rõ cơ chế:
- Sốc phản vệ với Progesterone
- Sốc phản vệ do gắng sức
- Sốc phản vệ vô căn
* nguyên nhân gây sốc phản vệ có trụy mạch nhanh nhất là do:
a. thức ăn
b. thuốc uống
c. thuốc tiêm tĩnh mạch
d. thuốc tiêm dưới da
c
* thuốc điều trị đầu tiên trong cấp cứu sốc phản vệ:
a. adrenalin
b. corticoid
c. kháng histamine
d. thuốc ức chế miễn dịch
a
* đường dùng của adrenalin đầu tiên trong cấp cứu sốc phản vệ:
a. tiêm dưới da
b. tiêm bắp
c. tiêm tĩnh mạch chậm
d. truyền tĩnh mạch
b
* adrenalin tiêm bắp có tác dụng tốt hơn tiêm dưới da trong sốc phản vệ vì:
a. đạt đỉnh liều trong máu nhanh hơn
b. tăng huyết áp nhanh hơn
c. tưới máu ngoại vi giảm trong sốc phản vệ
d. tất cả các ý trên điều đúng
d
* đường dùng adrenalin trong cấp cứu sốc phản vệ tốt nhất:
a. tiêm dưới da
b. tiêm bắp
c. khí dung qua ống nội khí quản
d. uống
b
* sốc phản vệ (d/s):
1. có biểu hiện ở da
2. chỉ biểu hiện ở tiêu hóa
3. hạ huyết áp ≥ 30% so với huyết áp bình thường
4. có biểu hiện ở hệ hô hấp, tim mạch
D
S
S
D
* sốc phản vệ do thuốc cản quang thường:
a. theo cơ chế IgE
b. không rõ cơ chế
c. theo cơ chế giải phóng trực tiếp histamin
d. theo cơ chế phức hợp miễn dịch/bổ thể
c
(sốc giả phản vệ, loại hình dị ứng giả hiệu, không theo cơ chế miễn dịch)
* test chẩn đoán sốc phản vệ do Rocephin (ceftriaxone):
a. test nội bì
b. test lẩy da
c. IgE đặc hiệu với Rocephin
d. test kích thích
c
* tư thế đặt bệnh nhân trong sốc phản vệ:
a. nằm đầu bằng
b. nằm nghiêng tránh nôn
c. đầu cao 30 độ
d. nằm đầu thấp, chân cao
d
* khi nào dùng glucagon điều trị sốc phản vệ:
a. bệnh nhân sốc phản vệ do thuốc
b. bệnh nhân sốc phản vệ do côn trùng
c. bệnh nhân dùng beta blocker
d. tất cả
c
* trong cấp cứu sốc phản vệ, adrenalin chống chỉ định:
a. trẻ em
b. phụ nữ có thai
c. bệnh tim mạch
d. không có chống chỉ định
d
* biểu hiện cơ quan nào hay gặp trong sốc phản vệ:
a. tim mạch
b. da
c. hô hấp
d. thần kinh
a
* glucagon được chỉ định trong:
a. sốc phản vệ ở bệnh nhân dùng thuốc betalocker
b. sốc một pha
c. sốc hai pha
d. tất cả các trường hợp
a
* liệu pháp miễn dịch (immunotherapy) có tác dụng tốt nhất trong trường hợp:
a. sốc phản vệ do gắng sức
b. sốc phản vệ với thuốc
c. sốc phản vệ do thức ăn
d. sốc phản vệ với côn trùng đốt
d
* nguyên nhân sốc phản vệ:
a. do thuốc
b. do công trùng đốt
c. do thức ăn
d. tất cả các ý đều đúng
d
* nguyên nhân gây sốc phản vệ mà thời gian từ khi biểu hiện triệu chứng đến trụy mạch dài nhất:
a. do thức ăn
b. do thuốc dạng tiêm truyền
c. do thuốc dạng uống
d. côn trùng đốt
a
* cơ chế sốc phản vệ do thuốc NSAIDs:
a. giải phóng trực tiếp histamine
b. qua trung gian IgE
c. phức hợp miễn dịch/bổ thể
d. không rõ cơ chế
a
(thuộc loại hình dị ứng giả hiệu)
* vai trò của các chất trung gian hóa học trong sinh bệnh học của sốc phản vệ:
a. tăng tính thấm thành mạch
b. co thắt cơ trơn phế quản, ruột
c. phù nề và xuất tiết niêm mạc
d. tất cả
d
* nhóm thuốc có thể gây sốc phản vệ:
a. thuốc tây y đường uống
b. thuốc đông y đường uống
c. thuốc dùng theo đường đặt tại chỗ
d. thuốc dùng theo đường nhỏ mắt
e. tất cả
e
* chẩn đoán sốc phản vệ khi. D/s.
1. biểu hiện ở da và hô hấp
2. chỉ có triệu chứng ở đường tiêu hóa
3. huyết áp tâm thu < 90 mmHg hoặc giảm > 30% so với huyết áp nền của người lớn