29. Trong các tổn
thương và dấu hiệu dưới đây, loại nào ít gặp nhất trong thấp tim:
A. Hạt Aschoff.
B. Có tiền sử thường
xuyên bị viêm họng với hiệu giá antistreptolysine O tăng cao trong huyết thanh.
C. Viêm màng ngoài tim.
D. Có những tổn thương
sùi lớn ở van hai lá.
Đáp án C
Streptolysine O là kháng
nguyên của liên cầu tan máu beta nhóm A, phản ứng tìm hiệu giá kháng thể
anti-streptolysine O gọi là ASLO (viết tắt của anti-streptolysine O)
31. Tình trạng bệnh hoặc
tổn thương nào dưới đây không liên quan đến viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
A. Viêm amydal, viêm họng
thường xuyên.
B. Van tim đã bị hẹp hoắc
vừa hẹp vừa hở.
C. Tứ chứng Fallot.
D. Xơ vữa động mạch.
Đáp án D
32. Chọn câu sai
Thể Aschoff:
A. Là tổn thương cơ bản
của thấp tim
B. Chỉ được gọi như thế
khi tổn thương thấp sảy ra ở tim.
C. Thường sảy ra sau
nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A.
D. Là một thoái hóa dạng
fibrin vây quanh bởi phản ứng viêm hạt.
Đáp án B.
33. Trong thấp tim, lứa
tuổi bị bệnh này, hay gặp nhất là:
A. Dưới 5 tuổi
B. Từ 5-10 tuổi
C. Từ 10-15 tuổi.
D. B và C (90% là từ 7
- 15 tuổi)
Đáp án D
34. Vai trò của liên cầu
khuẩn tan huyết beta nhóm A (Streptococcus pyogenes) trong bệnh sinh của bệnh
thấp tim được thể hiện, ngoại trừ:
A. Thường có đợt viêm
nhiễm đường hô hấp trên, trước khoảng 3-
4 tuần khi bị thấp tim.
B. Định lượng kháng thể
kháng streptolysin O (ASLO) thường dương tính.
C. Định lượng các kháng
thể như: antistreptokinase, antihyaluronidase, antiphospho-pyritine
nucleotidase, anti-DNAseB thường dương tính.
D. Máu lắng tăng.
Đáp án D
37. Những dấu hiệu/triệu
chứng của viêm cơ tim cấp, trừ:
A. Rối loạn nhịp tim.
B. Tim nghe có tiếng ngựa
phi.
C. PR kéo dài ≥ 20% trên
điện tim đồ.
D. Tiếng tim bị lu mờ.
Đáp án: D