Thứ Ba, 3 tháng 7, 2018

Trắc nghiệm giải phẫu bệnh: Tim bẩm sinh


1. Tổn thương nào sau đây, theo anh/chị, thuộc loại tim bẩm sinh gây tím tái muộn:
A. Tứ chứng Fallot.
B. Bất sản van ba lá.
C. Thông liên thất.
D. Tim ba buồng: hai nhĩ một thất hoặc hai thất một nhĩ.
Đáp án C

Bệnh tbs thông từ trái sang phải → tím tái muộn:
ü  thông liên nhĩ,
ü  thông liên thất,
ü  còn ống đm,
ü  khuyết vách ngăn nhĩ thất
ü 
bệnh tbs thông từ phải sang trái → tím tái sớm:
+        tứ chứng Fallot
+        chuyển chỗ các động mạch lớn
+        thân chung động mạch
+        teo van ba lá
+        thông tĩnh mạch phổi bất thường hoàn toàn
+       
2. Dị dạng bẩm sinh của tim gây tím tái sớm hay gặp nhất là:
A. Còn ống động mạch.
B. Thông liên nhĩ.
C. Thông liên thất.
D. Tứ chứng Fallot.
Đáp án D
3. Trong tứ chứng Fallot, yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng là:
A. Phì đại thất phải.
B. Mức độ lệch phải của động mạch chủ( trên lỗ thông liên thất).
C. Mức độ hẹp của động mạch phổi.
D. Độ rộng hẹp của lỗ thông liên thất.
Đáp án C
4. Trẻ bị tim bấm sinh có luống thông trái-phải, dễ bị viêm phổi do, ngoại trừ:
A. Máu lên phổi nhiều làm tăng khối lượng phổi.
B. Tăng áp lực mạch máu phổi gây thoát dịch phù nề phế nang
C. Làm giảm độ đàn hồi của phổi, giảm dung tích phổi
D. Làm tăng tỷ lệ thông khí và tưới máu phổi.
Đáp án D
5. Trẻ bị tim bấm sinh có luống thông trái-phải, dễ bị suy tim do, ngoại trừ:
A. Tăng gánh tâm thu của thất.
B. Cơ tim làm việc nhiều.
C. Cung cấp năng lượng cho cơ tim bị giảm.
D. Dễ bị nhiễm trùng hô hấp tái diễn làm tăng công hô hấp, tăng tiêu thụ oxy.
Đáp án A
6. Vị trí lỗ thông liên thất hay gặp nhất là:
A. Phần màng. (90%)
B. Phần phễu.
C. Phần cơ bè
D. Phần buồng nhận.
Đáp án A
7. Những biến chứng hay gặp ở thông liên thất lỗ lớn:
A. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, cơn thiếu ôxy cấp, suy dinh dưỡng, Osler.
B. Suy tim, cơn thiếu oxy cấp, suy dinh dưỡng, Osler.
C. Suy tim, viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, tăng áp lực động mạch phổi.
D. Viêm phổi tái đi tái lại, suy dinh dưỡng, tắc mạch, Osler.
Đáp án C
Osler: viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (đặt tên theo nhà khoa học)
8. Thông liên nhĩ thường gặp nhất là:
A. Thông liên nhĩ lỗ tiên phát.
B. Thông liên nhĩ lỗ thứ phát.
C. Thông liên nhĩ ở xoang tĩnh mạch chủ trên.
D. Thông liên nhĩ ở xoang mạch vành.
Đáp án B
9. Tiếng thổi liên tục gặp trong các bệnh tim bẩm sinh sau, ngoại trừ:
A. Còn ống động mạch.
B. Cửa sổ chủ-phổi.
C. Dò động mạch vành vào nhĩ phải.
D. Thông liên thất kèm sa van động mạch chủ
Đáp án D
Tiếng thổi liên tục là do một bên luôn có áp lực cao hơn: vd đm chủ luôn có áp lực máu cao hơn đm phổi.
10. Phương pháp điều trị bệnh còn ống động mạch được ưu tiên trong tuần đầu sau sinh:
A. Các thuốc chống viêm không corticoid truyền tĩnh mạch
B. Thông tim can thiệp làm bít ống động mạch.
C. Mổ cắt và khâu ống động mạch.
D. Mổ thắt ống động mạch.
Đáp án A
11. Tim bẩm sinh do sai lạc nhiễm sắc thể, ngoại trừ:
A. Ba nhiễm sắc thể 18; 21
B. Ba nhiễm sắc thể 13; 22
C. Ba nhiễm sắc thể 15; 17
D. Hội chứng Turner, Klinefelter
Đáp án C
12. Tim bẩm sinh do sai lạc nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ nào dưới đây trong số các bệnh tim bẩm sinh:
A. Khoảng 2%
B. Khoảng 5%
C. Khoảng 7%
D. Khoảng 10%
Đáp án B
13. Dưới đây là một số bệnh tim bẩm sinh do di truyền, ngoại trừ:
A. Di truyền trội, nhiễm sắc thể thường trong hội chứng Noonan
B. Di truyền lặn, nhiễm sắc thể thường trong hội chứng Ellis-Van Creveld
C. Di truyền thể ẩn, có liên quan tới nhiễm sắc thể giới tính trong hội chứng Hunter
D. Hội chứng Ehlers-Danlos
Đáp án D
Hội chứng Ehlers-Danlos là bệnh di truyền. Biểu hiện điển hình của bệnh là da, mô, khớp lỏng lẻo do việc sản xuất các collagen bất thường. Bệnh gặp ở mọi chủng tộc trên thế giới, cả ở nam và nữ.
14. Bệnh tim bẩm sinh chung bao gồm, ngoại trừ:
A. Tim ở vị trí bất thường (tim sang phải, đảo ngược phủ tạng).
B. Hội chứng Ehlers-Danlos.
C. Bloc nhĩ thất hoàn toàn, bẩm sinh.
D. Bất tương hợp nhĩ - thất và thất – động mạch lớn( chủ, phổi).
Đáp án B
15. Thông liên nhĩ gây tím tái muộn, do những nguyên nhân nào dưới đây:
A. Tăng áp lức nhĩ phải.
B. Tăng thể tích tâm trương thất phải.
C. Tăng sức đề kháng (sức cản) toàn phổi.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Đáp án D.
16. Bệnh thông liên thất chiếm tỷ lệ nào trong tổng số các bệnh tim bẩm sinh:
A. Khoảng 20%
B. Khoảng 25%
C. Khoảng 30%
D. Khoảng 35%
Đáp án B
Trong tài liệu: thông liên thất 10-15%, đứng thứ 3 sau còn ống động mạch (18-20%) và thông liên nhĩ
17. Lỗ thông liên thất hay gặp ở vị trí nào dưới đây:
A. Phần màng (90%)
B. Phần phễu, dưới vòng van động mạch chủ và động mạch phổi.
C. Phần buồng nhận.
D. Phần cơ bè giữa.
Đáp án A.
18. Thông liên thất gây tím tái muộn, nguyên nhân nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất:
A. Tăng thể tích thất phải.
B. Tăng thể tích thất trái.
C. Tăng sức đề kháng (sức cản) của phổi.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Đáp án C
19. Thông liên thất với tên gọi là bệnh Roger, thuộc loại lỗ thông liên thất nào dưới đây:
A. Lỗ thông có kích thước nhỏ. (là thông liên thất thấp, phần lớn ở phần cơ, đường kính lỗ dưới 0.5cm, 50% đóng tự phát, còn lại chịu đựng tốt trong nhiều năm.)
B. Phần phễu, dưới vòng van động mạch chủ và động mạch phổi.
C. Phần buồng nhận.
D. Phần cơ bè giữa.
Đáp án A
20. Phức hợp/hội chứng Eisenmenger được đề cập tới trong nhóm nào của phân loại thông liên thất:
A. Nhóm I và nhóm IIa
B. Nhóm IIb
C. Nhóm III
D. Nhóm IV
Đáp án C
Người ta chia các nhóm thông liên thất chính như sau:

Nhóm I: Thông liên thất lỗ nhỏ, có shunt trái phải áp lực động mạch phổi bình thường, đây là bệnh Roger.

Shunt lớn lỗ to, sức cản tiểu động mạch phổi bình thường hoặc tăng ít.
Nhóm II a: Áp lực động mạch phổ tâm thu < 70% áp lực hệ thống.
Nhóm II b: Áp lực động mạch phổi tâm thu > 70% áp lực hệ thống.
Nhóm III: Tăng áp phổi và tăng sức cản phổi nặng, shunt trái phải nhỏ, có thể có shunt hai chiều nhẹ. Khi đảo shunt gọi là hội chứng Eisenmenger.
Nhóm IV: Phổi bảo vệ (hẹp động mạch phổi van hoặc phễu), ranh giới với tứ chứng Fallot (ngoại trừ shunt trái phải).

21. Tim bẩm sinh có luồng thông trái-phải, trong quá trình tăng áp lực động mạch phổi thì  xơ hóa nội mạc và lớp trung mạc thuộc giai đoạn nào dưới đây:
A. Giai đoạn 1 và 2
B. Giai đoạn 2 và 3
C. Giai đoạn 3 và 4
D. Giai đoạn 4, 5 và 6
Đáp án C
Tăng lưu lượng phổi sau này có hậu quả: dày các sợi cơ lớp áo giữa các mạch máu nhỏ (giai đoạn I), tăng sinh nội mạc (giai đoạn II), thoái hoá hyalin và xơ hoá (giai đoạn III), hoại tử giãn khu trú (giai đoạn IV). Lưu lượng shunt sẽ giảm theo nhưng áp lực động mạch phổi vẫn tăng
22. Tim bẩm sinh có luồng thông phải – trái, dẫn tới các hậu quả sau, ngoại trừ:
A. Tăng số lượng hồng cầu .
B. Giảm số lượng hồng cầu .
C. Tăng độ nhớt của huyết tương
D. Tắc mạch não, áp xe não.
Đáp án B
23. Thông liên nhĩ chiếm tỷ lệ % nào trong tổng số các tim bẩm sinh:
A. 2,5%
B. 5%. (có lẽ là khác sách… vì mỗi nghiên cứu sẽ có những kết quả có thể khác nhau)
C. 7,5%.
D.10%.
Đáp án B.
24. Trong các bệnh tim bẩm sinh dưới đây, loại nào có nguy cơ Osler (viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn) thấp nhất:
A. Thông liên thất
B. Thông liên nhĩ
C. Hẹp động mạch phổi
D. Hẹp động mạch chủ
Đáp án B
Phần lớn thông nhĩ không dẫn đến suy tim. Độ chênh áp lực giữa 2 buồng nhĩ không cao do đó thông nhĩ cũng không bị biến chứng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng. Do đó thường không cần phải dùng kháng sinh dự phòng khi nhổ răng, chữa răng hoặc làm thủ thuật ngoại khoa.
25. Lứa tuổi tốt nhất để điều trị thông liên nhĩ bằng phẫu thuật là:
A. 3 tuổi.
B. 5 tuổi.
C. 10 tuổi
D. 15 tuổi.
Đáp án B
26. Các bệnh tim bẩm sinh có thể được chẩn đoán ở giai đoạn trước sinh, ngoại trừ;
A. Thông liên thất
B. Thông liên nhĩ.
C. Còn ống động mạch.
D. Tứ chứng Fallot.
Đáp án C
27. Loại nào trong số các loại hẹp động mạch chủ dưới đây, liên quan tới yếu tố gia đình:
A. Typ I : hẹp tại van động mạch chủ.
B. Typ II: hẹp dưới van
C. Typ I và II
D. Typ II và III - hẹp trên van
Đáp án: D
28. Trong hẹp động mạch phổi dưới đây, loại nào hay gặp nhất:
A. Hẹp lỗ van động mạch phổi
B. Hẹp dưới phần phễu động mạch phổi.
C. Hẹp phần phễu động mạch phổi.
D. Hẹp trên van.
Đáp án A