1. Dáng đi co cứng do
liệt nửa người: dáng đi "phạt cỏ" hay "vạt tép"
2. Khám trương lực cơ gồm:
độ chắc, độ gấp duỗi, độ ve vẩy
3. Tận cùng của neuron
cảm giác ở đâu: thùy đỉnh (cảm giác nông), vỏ não hồi đỉnh lên (cảm giác sâu có
ý thức), tiểu não (cảm giác sâu không ý thức)
4. Tổn thương trung
ương cảm giác là ở neuron thứ mấy: neuron thứ 2, thứ 3
5. cảm giác nông gồm: cảm
giác xúc giác thô sơ, cảm giác nhiệt, cảm giác đau, cảm giác xúc giác tinh tế
(cảm giác vẽ hình trên da)
6. Dị cảm là: người bệnh
có cảm giác chủ quan khó chịu, bất thường, khó mô tả
7. Tổn thương các dây
thần kinh sọ thì có thể tổng thương ở: vỏ não, thân não, nền sọ
8. Triệu chứng của liệt
dây III: lác ngoài, giãn đồng tử, sụp mi mắt
9. Nguyên nhân của mất
chức năng liếc dọc: tổn thương vào trung điểm phối hợp liếc dọc, nhân
Darkchevitch ở cuống não, thường gặp trong u tuyến tùng
10. Liệt VII trung
ương: mờ rãnh mũi má, nhân trung lệch về bên lành, mép bên tổn thương xệ xuống,
không chúm miệng thổi hơi được, khi nhe răng, miệng méo rõ hơn về bên lành, thường
có liệt nửa người kèm theo, cùng bên với liệt mặt
11. Chức năng dây VIII:
phần ốc tai chi phối chức năng thính giác, phần tiền đình chi phối chức năng
thăng bằng
12. Nguyên nhân của điếc
trung ương, điếc ngoại biên: bẩm sinh, nhiễm trùng (viêm não, màng não, viêm
dây thần kinh, giang mai), nhiễm độc (streptomycin, quinin), sang chấn đáy sọ
(đặc biệt là xương đá), u độc từ nền sọ thường kèm theo các dây sọ khác cùng
bên (cần kiềm tra tìm ung thư vòm họng), các nguyên nhân thuộc chuyên khoa tai
mũi họng.
13. Hội chứng tiền đình
ngoại biên hay gặp ở: bệnh Ménière
14. Chức năng dây X? (
vận dộng thành sau thanh quản)
15. Tổn thương tủy cổ
gây liệt nửa người: tổn thương tủy cổ cao C1 - C4
16. hình ảnh CT của tắc
tĩnh mạch dọc trên: dấu hiệu delta trống
17. dùng siêu âm
Doppler xuyên mạch để: phát hiện và theo dõi tình trạng co thắt mạch sau chảy
máu dưới nhện
18. CT não trong viêm
não bán cấp: thấy tổn thương nhiều vùng với các ổ giảm tỉ trọng rải rác kèm
theo biểu hiện phù não.
19. Liệt nửa người
thoáng qua gặp ở: thiếu máu não cục bộ thoáng qua, sau một cơn migraine biến chứng,
sau một cơn động kinh cục bộ (liệt Todd)
20. Chụp MRI tủy sống
là xét nghiệm quan trọng và có giá trị nhất để chẩn đoán xác định đồng thời tìm
nguyên nhân của liệt hai chân. Đ
21. Tổn thương ngoại vi
có thể gặp rối loạn cơ tròn. Đ (trong hội chứng đuôi ngựa)
22. Phân biệt ép tủy và
viêm tủy:
Đặc điểm
|
Viêm tủy
|
Ép tủy
|
Tiến triển
|
Cấp/ bán cấp
|
Từ từ
|
Đau
|
Đau lưng ê ẩm, không
rõ đau rễ
|
Ép rễ: ho, hắt hơi
thì đau
|
Phản xạ gân xương
|
Giảm (cấp) hoặc tăng
(mạn)
|
Tăng, thường có phản
xạ 3 co
|
Dịch não tủy
|
Tăng tế bào, đạm tăng
ít
|
Phân ly đạm - tế bào
|
Nghiệm pháp
Queckenstedt-Stookey
|
(-)
|
(+)
|
Chụp tủy cản quang
|
Không tắc
|
Tắc
|
CT scan, MRI tủy có cản
quang
|
Loại trừ ép
|
Phát hiện u
|
Nghiêm pháp
Queckenstedt: ép tĩnh mạch cảnh 2 bên, bình thường áp lực dịch não tủy sẽ tăng
thêm nhanh chóng từ 100 – 200 mmH2O và trở về bình thường trong vòng 10 giây
khi không ép nữa. Nghiệm pháp âm tính khi có tắc nghẽn lưu thông dịch não tủy ở
tủy sống.
Nghiệm pháp Stockey: Ép
tĩnh mạch chủ bụng, đáp ứng tương tự như trên. Nghiệm pháp dương tính khi có tắc
nghen lưu thông dịch não tủy ở vùng thắt lưng.
23. hội chứng Guillain
barré:
- bệnh cấp tính
- tổn thương mất Myelin
khu trú thành ổ ở rễ và dây thần kinh (kể cả dây thần kinh sọ não)
- đặc trưng: RL cảm
giác - vận động đối xứng nhau 2 bên và có thể tự khỏi
- nguyên nhân chưa rõ,
được xếp vào nhóm bệnh tự miễn
- lâm sàng:
+ bệnh
tiến triển theo 3 giai đoạn: khởi phát (1-3 tuần), toàn phát (vài ngày), hồi phục
(với thời gian rất đa dạng)
+ thiếu
sót vận động 2 bên, đối xứng nhau, hầu như đều bắt đầu từ bàn chân lan dần lên
2 tay và các dây thần kinh sọ (dạng liệt lan lên kiểu Landry)
+ liệt
phối hợp với đau 2 chân, dị cảm ở đầu ngón do tổn thương rễ
+ RL
cảm giác sâu
+ phản
xạ gân xương giảm sớm
+ nếu
liệt thần kinh sọ, thường là liệt mặt 2 bên, đôi khi các dây vận động nhãn cầu
hay rối loạn nuốt
- cận lâm sàng;
+ dịch
não tủy: phân ly đạm - tế bào (albumin < 2g/l)
+ điện
sinh lý: giảm tốc độ dẫn truyền thần kinh do tổn thương mất myelin
2 xét
nghiệm này thường không thay đổi trong 2 tuần đầu tiến triển của bệnh.
- điều trị:
+
thay huyết tương cho hiệu quả đáng kể
+ globulin
miễn dịch liều cao tĩnh mạch cho kết quả khiêm tốn
+
corticoid gần như không có tác dụng
24. Hội chứng đuôi ngựa:
- liệt mềm 2 chân ngoại
vi:
+ giảm
vận động khi đi lại (đau cách hồi)
+ mất
phản xạ gân xương, chủ yếu gân gót
- rối loạn cơ tròn -
sinh dục
- rối loạn cảm giác kiểu
yên ngựa: đau - dị cảm vùng hậu môn - sinh dục, đôi khi cả mông và cẳng chân
- rối loạn dinh dưỡng:
loét ở những điểm tỳ đè, "teo chân kiểu cẳng gà"
25. Đặc điểm của áp xe
ngoài màng cứng:
- hiếm gặp, thứ phát
sau một nhiễm khuẩn làm mủ
- bệnh cảnh nhiễm trùng
nặng
- đau dữ dội, khu trú ở
đốt sống khi gõ và ấn, có mủ khi chọc hút thử ngoài màng cứng
- điều trị: kháng sinh
mạnh + phẫu thuật
26. Xơ cứng cột bên teo
cơ liệt trung ương hay ngoại vi: cả 2
27. đau thắt lưng hông
ngoài đau tại chỗ thì khi viêm hay chèn ép các rễ thần kinh sẽ gây triệu chứng
về thần kinh. Đ
28. Lassegue dương
tính: tổn thương L5, S1
29. Thoát vị đĩa đệm:
người già thường tái phát và mạn tính, tăng khi béo phì, gười trẻ thường sau tư
thế không đúng…
30. Đặc điểm áp xe
ngoài màng cứng: biểu hiện đau thắt lưng hông tăng lên khi vận động và khi sờ nắn
vào vùng tổn thương, hội chứng nhiễm trùng và các triệu chứng tổn thương các rễ
thần kinh. Áp xe có thể thấy ở một hay nhiều đốt sống và thấy rõ trên chụp cộng
hưởng từ.
31. Điều trị đau thắt
lưng hông:
- giảm đau bằng NSAIDs
hoặc các dẫn xuất của thuốc phiện, sử dụng thuốc giãn cơ nếu có co cứng cơ phối
hợp
- các phương pháp vật
lý trị liệu, sóng ngắn, điện phân, châm cứu, một số bài tập phục hồi chức năng
vùng thắt lưng hông giúp giảm đau, tránh teo cơ, cứng khớp, tắc mạch và các nhiễm
trùng cơ hội
- điều trị nguyên nhân
32. Triệu chứng cơ năng
điển hình của tăng áp lực nội sọ: đau đầu, nôn, rối loạn ý thức, rối loạn thị
giác
33. 4 giai đoạn phù gai
thị:
- giai đoạn đầu: giai
đoạn ứ gai, gai thị dầy lên so với bề mặt võng mạc, hồng hơn bình thường, bờ
gai thị mờ dần từ phía mũi đến phía thái dương, mất ánh trung tâm và các mạch
máu cương tụ.
- giai đoạn phù gai: bờ
gai thị bị xóa hoàn toàn, đĩa thị bị phù sưng trên bề mặt võng mạc, như hình nấm,
đo độ lồi bằng diop (1nm = 3 diop), giai thị đỏ hồng túa ra như ngọn lửa, các mạch
máu cương tụ ngoằn ngoèo
- giai đoạn xuất huyết:
ngoài những hình ảnh trên còn thấy hình ảnh những đám xuất huyết ở gai thị và
võng mạc
- giai đoạn teo gai:
giai đoạn cuối cùng, mất bù, gai thị trở nên bạc màu trắng bệch, mất bóng, bờ
nham nhở, các mạch máu thưa thớt nhạt màu, kèm theo trên lâm sàng thị lực bệnh
nhân giảm.
34. Dấu hiệu Macewen ở
người già. S. tăng áp lực nội sọ ở trẻ dưới 5 tuổi làm, giãn khớp sọ, tăng kích
thước vòng đầu, tĩnh mạch da đầu giãn, 2 mắt lồi to, gõ có thể nghe tiếng
"bình vỡ"
35. các biến chứng của
tăng áp lực nội sọ: thoát vị não, teo gai thị, thiếu máu não
36. 4 đặc điểm của x
quang sọ trong tăng áp lực nội sọ tiến trển chậm:
- giãn khớp sọ ở trẻ dưới
5 tuổi
- tăng các dấu ấn ngón
tay trên vòm sọ, nhất là ở trẻ em
- các thay đổi của hố
yên: mất mỏm yên, giãn rộng hố yên
- di lệch vị trí tuyến
tùng vôi hóa gặp ở người lớn chứng tỏ có đè đẩy trên lều.
37. Tại sao Horton là một
bệnh cấp cứu thần kinh: do gây mù
38. Đau đầu migraine
chung: cần ít nhất 5 cơn, cơn đau kéo dài 4-72h
39. Xuất huyết dưới nhện,
khi nào nên chọc dịch não tủy: không chọc nếu không đủ điều kiện cấp cứu.