TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG ĐA ỐI
I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
898. Đa ối được
định nghĩa khi lượng nước ối nhiều hơn:
A. 1000ml.
B. 1500ml.
B. 1500ml.
899. Nguyên
nhân đa ối có thể là:
A. Mẹ bị
tiểu đường.
B. Teo hẹp
thực quản thai nhi.
C. Thai vô
sọ.
D. @Câu A,
B, C đều đúng.
900. Loại dị
dạng thai nhi nào sau đây có khả năng gây đa ối nhiều nhất:
A. Sứt môi.
B. Bất sản
sụn.
C. @Thoát
vị của cột sống.
D. Phì đại
môn vị.
901. Dấu hiệu
nào sau đây có giá trị giúp chẩn đoán đa ối trong 3 tháng cuối thai kỳ?
A. Tử cung
căng, có dấu hiệu sóng vỗ.
B. Tim
thai khó nghe.
C. Đoạn dưới
tử cung căng.
D. @Tất cả
các câu trên đều đúng.
902. Đa ối thường
KHÔNG kèm theo bệnh lý nào sau đây:
A. Dị dạng
thai
B. Bất thường
nhiểm sắc thể
C. @Mẹ suy
dinh dưỡng
D. Các bệnh
lý viêm nhiểm nội mạc tử cung hoặc bánh nhau
903. Trên siêu
âm, gọi là đa ối khi chỉ số nước ối (AFI) lớn hơn:
A. 15cm
B. 20cm
C. @25cm
D. 30cm
904. Trong đa
ối mãn, các triệu chứng thường có đặc điểm:
A. Thường
xảy ra vaò những tháng cuối của thai kỳ
B. Bệnh tiến
triển chậm.
C. Bệnh nhân
thường không khó thở nhiều
D. @Các câu
trên đều đúng.
905. Bệnh lý
nào sau đây không cần chẩn đoán phân biệt với đa ối:
A. Song
thai
B. Cổ chướng
C. @Rau tiền
đạo
D. Khối u
buồng trứng
906. Để chẩn đoán
đa ối, siêu âm đo chỉ số ối thấy góc sâu nhất khi:
A. > 50
mm. B. @> 80 mm. C. > 100 mm. D. > 200 mm.
907. Dấu hiệu
có giá trị nhất để chẩn đoán đa ối:
A. Thăm khám
lâm sàng.
B. @ Siêu âm.
C. Chụp
Xquang.
D. Chọc hút
nước ối.
908. Đa ối có
nguy cơ sau:
A. Ối vỡ non, ối vỡ sớm @Đ/S
B. Chuyển dạ kéo dài @Đ/S
C. Rau tiền đạo @Đ/S
D. Thai quá ngày sinh Đ/@S
E. Dễ đờ tử cung sau đẻ Đ/@S
909. Dấu hiệu
của đa ối cấp là:
A. Tử cung to nhanh, có dấu hiệu sóng vỗ @Đ/S
B. Tim thai nghe xa xăm @Đ/S
C. Ra máu âm đạo Đ/@S
D. Đoạn dưới tử cung căng dãn @Đ/S
E. Bạch cầu tăng cao Đ/@S
910. Dấu hiệu
X quang của đa ối là:
A. A. Bóng thai mờ .
Đ/@S
C. Bóng tử cung to hơn bình thường . @Đ/S
E. Các chi của thai nhi ở tư thế duỗi thoải mái . @Đ/S
G. Vôi hóa bánh rau .
Đ/@S
I. Có hình
ảnh Spalding . Đ/@S
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
911. Đa ối KHÔNG
thường đi kèm với các bệnh lý sau:
A. @Teo thận thai nhi.
B. Teo thực
quản thai nhi.
C. Thai vô
sọ.
D. Mẹ bị bệnh
tiểu đường.
912. Trong đa
ối, chụp X quang sẽ thấy:
A. Bóng xương thai mờ.
B. Bóng tử
cung to hơn bình thường.
C. @Các
chi của thai nhi bung ra trong một tư thế rất thoải mái.
D. Đầu
thai nhi nhỏ hơn so với tuổi thai.
913. Trong đa
ối, có chỉ định chọc rút bớt nước ối khi có triệu chứng nào?
A. Bề cao tử cung trên 35cm.
B. @Khi sản
phụ bị khó thở nhiều.
C. Khi tim
thai không nghe rõ.
D. Có dấu
hiệu sóng vỗ.
914. Xét nghiệm
cận lâm sàng nào sau đây không cần thiết trong chẩn đoán
nguyên nhân đa ối ?
A. VDRL.
B. Alpha-
foeto- protein.
C. Đường
huyết.
D. @Urê huyết.
915. Biến chứng
nào sau đây KHÔNG phải trực tiếp do đa ối?
A. Vỡ ối
non.
B. Chuyển
dạ kéo dài.
C. Sa dây
rốn.
D. @Rau tiền
đạo.
916. Đa ối là
do nguyên nhân nào sau đây:
A. Do các
bất thường nhiểm sắc thể
B. Do sự sản
xuất nước ối quá mức
C. Do rối
loạn tái hấp thu nước ối
D. @A, B,
C đúng
917. Trong các
hình thái lâm sàng của đa ối có các đặc điểm sau:
A. Đa ối cấp
ít gặp hơn dạng đa ối mãn
B. Đa ối cấp
thường xảy ra vào tuần thứ 16-20 của thai kỳ
C. Đa ối cấp
thường gây chuyển dạ trước tuần thứ 28 của thai kỳ
D. @Câu A,
B và C đúng
918. Trong các
triệu chứng nào sau đây, triệu chứng nào là triệu chứng chủ yếu của đa ối cấp tính:
A. Tử cung
căng cứng và ấn đau
B. Khó sờ
các phần thai nhi
C. Tim
thai khó nghe
D. @Tử
cung to nhanh chèn ép gây khó thở
919. Trong các
xét nghiệm cận lâm sàng sau đây, xét nghiệm nào hữu ích trong chẩn đoán đa ối:
A. @Siêu âm
B. X quang
C. Đánh giá
nồng độ Feto protein trong nước ối
D. Các xét
nghiêm tìm bệnh nguyên như: giang mai, toxoplasmose
920. Gây chuyển
dạ trong đa ối, có các điểm cần chú ý
sau:
A. Cơn co
tử cung thường yếu.
B. Khi bấm
ối chú ý cố định ngôi thai và đề phòng sa dây rốn
C. Nguy cơ
nhiễm trùng ối
D. Nguy cơ
chảy máu sau sinh
921. Đa ối gây
đẻ khó vì tử cung ...(căng giãn quá mức)...
III. Câu hỏi
mức độ phân tích, áp dụng
922. Điều khác
biệt rõ nhất giữa đa ối mãn và cấp là:
A. Đa ối mãn
thường xảy ra trong 3 tháng cuối, đa ối cấp thường xảy ra trong 3 tháng giữa
B. @Trong đa
ối cấp, triệu chứng khó thở thường nặng hơn trong đa ối mãn.
C. Nguyên
nhân gây đa ối mãn có thể do bệnh của mẹ, còn nguyên nhân đa ối cấp hầu như do
song thai một trứng hoặc dị dạng thai.
D. Tiên lượng
do thai trong đa ối mãn thường tốt hơn trong đa ối cấp.
923. Chọc ối
trong điều trị đa ối biến chứng thường gặp nhất là:
A. @Chuyển
dạ sinh non
B. Vỡ ối
C. Rau
bong non
D. Chảy máu
rau thai