TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG THAI GIÀ THÁNG
I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
867. Hậu quả đáng
lo ngại nhất của thai quá ngày là:
A. Thai to
gây đẻ khó.
B. Bánh
rau vôi hóa .
C. @Dây rốn
bị chèn ép do ối giảm.
D. Xương đầu
hóa vôi tốt, khó thích ứng với các đường kính của khung chậu.
868. Trong
thai quá ngày, nếu non-stress-test không đáp ứng, hướng xử trí tiếp theo
là:
là:
A. Làm lại
non stress test sau 3-5 ngày.
B. @Làm
test- oxytocin.
C. Gây
chuyển dạ chấm dứt thai kỳ.
D. Mổ lấy
thai.
869. Yếu tố nào
sau đây trong nước ối không cần thiết phải khảo sát trong đánh giá độ trưởng thành
của thai nhi:
A. Uric
acid.
B. Tỷ lệ
Lecithine/Sphingomyeline.
C. @pH.
D. Tế bào
cam.
870. Thai già
tháng khi tuổi thai vượt quá:
A. 40 tuần
hoặc quá
280 ngày
B. 41 tuần
hoặc quá
287 ngày
C. @42 tuần
hoặc quá 294 ngày
D. 43 tuần
hoặc quá 301 ngày
871. Trong trường
hợp không nhớ ngày kinh thì chẩn đoán thai già tháng có thể dựa vào siêu âm, nếu
thấy:
A. Đường kính
lưỡng đỉnh trên 9,5cm
B. Nước ối
ít
C. @Rau độ
III, vôi hoá nhiều cộng với ối ít hoặc giảm đi so với lần siêu âm trước.
D. Chiều dài
xương đùi trên 70mm
872. Thực tế,
tỷ lệ thai già tháng không vượt quá:
A. 1%
B. @4%
C. 10%
D. 12%
B. @4%
C. 10%
D. 12%
873. Trong tiền
sử nếu một thai phụ lần đầu bị thai già tháng thì bao nhiêu phần trăm (%) sẽ gặp
thai quá ngày cho những lần mang thai sau:
A. 0 %
B. 25%
C. @50%
D. 75%
874. Nguyên
nhân thông thường nhất của thai quá ngày sinh là:
A. Vô sọ
B. @Nhớ ngày
kinh không chính xác
C. Thai
trong ổ bụng
D. Do dùng
nhiều thuốc giảm co tử cung
875. Trong
thai già tháng chỉ định mổ lấy thai ngay khi chỉ số ối đo qua siêu âm là:
A. @Nhỏ hơn
28.
B. Từ 28 đến
40.
C. Từ 40 đến
60.
D. Từ 60 đến
80.
876. Rau độ 3
vôi hoá là dấu hiệu cuả thai già tháng @Đ/S
877. Nước ối ít
hoặc giám có trị tiên lượng không tốt cho thai @Đ/S
878. Dip II là
dấu hiệu của thai suy @Đ/S
879. Siêu âm
sớm trong quý đầu có giá trị chẩn đoán tuổi thai khá chính xác. @Đ/S
880. Thai quá
ngày sinh là thai ở trong tử cung từ tuần thứ ..(42)... hoặc ..(294)...
ngày trở lên kể từ ngày đầu của kinh cuối cùng.
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
881. Các câu
về thai quá ngày sau đây, chọn câu đúng nhất:
A. Thai già
tháng được chẩn đoán khi siêu âm thấy đường kính lưỡng đỉnh > 95mm.
B. Thai già
tháng được chẩn đoán khi lượng créatinine/nước
ối trên 20mg/L.
C. Dấu hiệu
đáng ngại nhất là khi siêu âm thấy bánh rau có nhiều điểm vôi hóa.
D. @Dấu hiệu
đáng ngại nhất là khi siêu âm thấy lượng nước ối ít.
882. Chọn một
câu sai về các phương pháp cận lâm sàng đánh giá tuổi thai:
A. Đo lường
estriol/nước tiểu ít có giá trị vì có khoảng giới hạn bình thường rất rộng.
B. @Trên X
quang, điểm hóa cốt đầu trên xương chày xuất hiện sớm hơn điểm hóa cốt ở đầu dưới
xương đùi.
C. Tỷ lệ Lécithine/sphingomyéline 2 chứng tỏ phổi thai nhi đã trưởng thành.
D. Quan sát
đặc tính nước ối (đục, trong) cũng có thể cho khái niệm về độ trưởng thành của
thai nhi.
883. Test
ocytocine trong thai quá ngày sinh được dùng để xác định:
A. Tình trạng
sức khỏe thai trong tử cung trước khi chuyển dạ.
B. Sự trưởng
thành của thai.
C. Tất cả
các câu trên đều đúng.
D. @Tất cả
các câu trên đều sai.
884. Câu nào
sai về thai quá ngày đều đúng
A. Tử vong
sơ sinh quá ngày cao gấp 3 lần so với trẻ sanh trong khoảng 38-42 tuần.
B. Thai vô
sọ có thể là một nguyên nhân của thai quá ngày.
C. @Tất cả
thai trên 42 tuần đều suy dinh dưỡng trong tử cung.
D. Được xếp
vào nhóm thai kỳ có nguy cơ cao.
885. Trong
thai già tháng, dấu hiệu nào sau đây giúp chẩn đoán thai suy để quyết định mổ lấy
thai:
A. Ối ít
B. Nước ối
màu xanh hoặc vàng ( lẫn phân su)
C. Xuất hiện
DIP II
D. @B và C
đều đúng.
886. Nguy cơ
nào sau đây không gặp trong thai già tháng:
A. Suy
thai trong tử cung
B. Tử vong
thai đột ngột
C. Hội chứng
hít phân su
D. @Hội chứng
màng trong
887. Thuốc nào
sau đây có thể được dùng để khởi phát chuyển dạ trong trường hợp thai quá ngày
sinh dự đoán (nếu thai không suy)
A. Buscopan
B. Oxytocin
C. Misoprostol
D. @Cả 2 câu
C, B đều đúng
888. Hiện nay
phương pháp cận lâm sàng nào giúp chẩn đoán chính xác nhất thai già tháng:
A. X quang
B. Soi ối
C. @Siêu âm
sớm trong quý đầu
D. Định lượng
estriol
889. Xác định
tuổi thai chỉ cần dựa vào ngày kinh cuối cùng trong tất cả các trường hợp Đ/@S
890. Siêu âm
trong quý 3 không có giá trị chẩn đoán tuổi thai lắm @Đ/S
891. Khi
trong nước ối có lẫn phân su đặc thì bao giờ cũng được chẩn đoán là thai già tháng Đ/@S
892. Hai test
đả kích được dùng trong theo dõi thai già tháng là ...(Oxytocin).. và
...(Vê đầu vú)..
893. Chỉ số nước
ối (A.F.I) trên siêu âm là số đo tổng của..(4)...khoang ối.
894. Nêu lên
5 yếu tố để đánh giá chỉ số Bishop trong tiên lượng giục sinh của thai già tháng:
A. .....(Độ mở cổ tử cung)............
B. ......(Độ xóa cổ tử cung)............
C. .....(Độ lọt của ngôi)..............
D. .....(Mật độ cổ tử cung)...........
E. ......(Vị trí cổ tử cung)................
895. Kể 5 yếu
tố cần phải chăm sóc trẻ sơ sinh quá ngày :
A. .....(Ủ ấm)............
B. .....(Thông khí đường hô hấp)..............
C. .....(Điều chỉnh toan chuyển hóa.).............
D. .....(Tiêm vitamin K1)...........
E. .....(Kháng sinh dự phòng)................
III. Câu hỏi
mức độ phân tích, áp dụng
896. Chọn một
câu sai về thai quá ngày:
A. Cần thiết
phải làm siêu âm trong quý đầu của thai kỳ cho tất cả những phụ nữ có vòng kinh
không đều để xác định được tuổi thai chính xác.
B. Cần thiết
phải tiến hành nhiều loại xét nghiệm mới đánh giá được độ trưởng thành của
thai.
C. @Non -
stress- test là một trắc nghiệm có độ nhậy cao dùng để chẩn đoán suy thai trong
thai quá ngày.
D. Stress-
test là một trắc nghiệm có độ nhậy cao dùng để quyết định xem thai nhi có chịu đựng
nổi cuộc chuyển dạ không.
897. Trong trường
hợp thai quá ngày, nếu test oxytocin (OCT) dương tính thì hướng xử trí tiếp
theo:
A. @Mổ lấy
thai.
B. Chuyển
qua làm non-stress-test.
C. Làm lại
OCT sau bữa ăn 1-2 giờ.
D. Ngưng
truyền oxytocin, chờ chuyển dạ tự nhiên.
.