Thứ Năm, 10 tháng 5, 2018

Bài giảng u xơ tử cung



Đại cương

          .UXTC là khối u lành tính của TC, thường gặp ở phụ nữ ở lứa tuổi hoạt động sinh dục

          .Có thể có liên quan với nội tiết (cường ostrogen)

Vị trí của u xơ tử cung

So với phần tử cung

          Thân tử cung:  96%

          Eo tử cung:  1%

          Cổ tử cung:  3%

So với thành tử cung

          UXTC dưới thanh mạc (có thể có cuống)

          UXTC kẽ (nằm trong lớp cơ tử cung)

          UXTC dưới niêm mạc (nếu có cuống gọi là polyp)





Triệu chứng

Triệu chứng cơ năng

.RLKN (rong kinh, cường kinh, băng kinh)

.Ra khí hư, đau, rối loạn (tiểu tiện, đại tiện)

.BN tự sờ thấy khối u (nếu khối u to)

Triệu chứng thực thể

.Nắn bụng (nếu khối u to có thể sờ thấy ở hạ vị)

.Đặt mỏ vịt

.Thăm âm đạo kết hợp nắn bụng: Tử cung to đều hoặc gồ ghề, di động cùng tử cung.

.Đo buồng tử cung to hơn bình thường (ít làm)




Cận lâm sàng


Siêu âm

 .Có hình ảnh UXTC, có thể xác định được vị trí, kích thước khối u

Chụp buồng tử cung có bơm  thuốc cản quang

 .Có hình khuyết nếu UXTC dưới niêm mạc

Sinh thiết niêm mạc (nạo niêm mạc)

Siêu âm bơm nước buồng tử cung

Soi buồng tử cung


Chẩn đoán


Chẩn đoán xác định (dựa vào các triệu chứng )

     Cơ năng,

     Thực thể,

     Cận lâm sàng


Chẩn đoán phân biệt

     Thai trong tử cung

   Thai chết lưu

     Chửa trứng thoái triển

     Khối u buồng trứng

     Chửa ngoài tử cung (thể HTTN)


Tiến triển và biến chứng


.Chẩy máu:

    Gây thiếu máu

.Biến chứng cơ giới

     Chèn ép

     Xoắn

     Nhiễm khuẩn

.U XTC và thai nghén


Điều trị

.Điều trị nội khoa

   UXTC nhỏ không có biến chứng chèn ép, có RLKN chưa ảnh hưởng đến sức khoẻ của BN, BN còn trẻ còn có nhu cầu sinh đẻ.

  - Thuốc: Progestatif nửa sau của kỳ kinh

  - Thuốc co hồi tử cung

.Điều trị ngoại khoa

  - Chỉ định: Điều trị nội không kết quả, hoặc có biến chứng

  - Phương pháp: Bóc nhân xơ hoặc cắt tử cung (tùy theo từng trường hợp cụ thể)