ĐẠI CƯƠNG
Là khối u của tổ chức buồng trứng, có vỏ, bên trong
chứa dịch.
Tùy theo tính chất của vỏ và nội dung trong u chia làm
nhiều loại.
Có thể gặp ở mọi lứa tuổi, ít triệu chứng, chẩn đoán
thường tình cờ hoặc khi có biến chứng
Quan trọng nhất trong thái độ xử trí là phân biệt được
u nang cơ năng và u nang thực thể
U NANG CƠ NĂNG
Do rối loạn chức năng buồng trứng, không có tổn thương
mô bệnh học.
Gặp ở phụ nữ còn KN, kích thước nhỏ, vỏ mỏng, chứa dịch
trong.
Tiến triển nhanh, mất đi sau vài chu kỳ kinh.
Không cần điều trị, chỉ can thiệp khi có biến chứng
(xoắn, chảy máu trong, vỡ nang) hoặc tồn tại lâu > 3 tháng.
Phân loại:
- Nang bọc noãn: Do nang De Graff không vỡ, tiếp tục
phát triển, chế tiết.
- Nang hoàng tuyến: Thường gặp 2 bên, to hơn nang bọc
noãn, vỏ mỏng, có thể có nhiều thùy, bên trong chứa dịch lutein. Do nồng độ βhCG
tăng cao kích thích nang phát triển (chửa trứng, chorio, kích thích phóng noãn..)
Triệu chứng và chẩn đoán:
- Thường không có triệu chứng. Có thể đau tức bụng,
chậm kinh, ra máu
- Biến chứng: đau dữ dội do xoắn, chảy máu trong do
vỡ nang
- Khối cạnh tử cung, căng, di động
- Siêu âm: khối vỏ mỏng chứa dịch đồng nhất
- Phân biệt: CNTC
Xử trí:
- Điều trị bệnh nguyên nhân: chửa trứng..
- Không can thiệp trừ khi có biến chứng
U NANG THỰC THỂ
Có tổn thương mô bệnh học buồng trứng
Phân loại:
- U nang nước: Vỏ mỏng, bên trong chứa dịch, thường
không dính, có cuống
- U nang nhày: Thành nang có 2 lớp, lớp ngoài là tổ
chức xơ, lớp trong là tế bào trụ đơn, bên trong chứa dịch nhày. Nhiều thùy
- U nang bì: Thành nang có cấu trúc như da, bên
trong chứa tổ chức có nguồn gốc thượng bì: tóc, xương, răng, bã đậu..
Triệu chứng:
- Thường nghèo nàn, phát hiện tình cờ khi khám phụ
khoa. Ít gây RLKN
- Triệu chứng chèn ép nếu u to: đau tức nặng, chèn
BQ, TT, NQ..
- TV: Khối biệt lập cạnh tử cung, thường di động, k đau,
mật độ căng (nang nước), chắc (nang bì)
- Xoắn vỡ nang: đau bụng liên tục, bụng có phản ứng,
TV nắn khối u đau chói
Chẩn đoán xác định:
- Khám lâm sàng
- Siêu âm: Hình ảnh nang có vỏ, bên trong chứa dịch,
có thể có tổ chức tăng âm, vách.
Chú ý các nhú thành nang và phân bố mạch máu
(gợi ý ác tính)
- IRM: Giúp chẩn đoán chính xác hơn loại u, đánh giá
phân bố mạch máu.
Chẩn đoán phân biệt:
- Chửa ngoài tử cung
- Ứ nước vòi trứng
- U xơ tử cung có cuống
- U mạc treo
- Quan trọng là phân biệt với u cơ năng
Biến chứng:
- Xoắn nang: hay gặp với nang nước, nang bì
- Vỡ nang, chảy máu trong nang
- Nhiễm khuẩn
- Ung thư: hay gặp nang nước
Xử trí:
- Phẫu thuật bóc nang: Trẻ, còn nhu cầu sinh đẻ
- Cắt bỏ nang
- Phẫu thuật nội soi hoặc mổ mở
- Xử trí biến chứng: Mổ cấp cứu, không tháo xoắn, cắt
bỏ u. Hiện nay: tháo xoắn nếu u chưa hoại tử, bóc u
- Không bao giờ quên GPBL khối u