TỔNG HỢP CÂU HỎI
LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG ĐẺ NON
I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
815. Thai nhi
sinh ra có cân nặng từ 500g đến 900g được gọi là:
A. Sẩy
thai.
B. @ Đẻ cực
non.
C. Đẻ non.
816. Nguyên
nhân gây tử vong hàng đầu đối với trẻ non tháng là:
A. Nhiễm
trùng.
B. Xuất
huyết.
C. Hạ thân
nhiệt.
D. @Suy hô
hấp.
817. Hướng điều
trị và lời khuyên đối với sản phụ có dấu hiệu dọa đẻ non đúng nhất:
A. Vẫn lao
động bình thường
B. @Nhập
viện theo dõi điều trị
C. Cho thuốc
giảm co
D. Không cần
điều trị
818. Một sơ
sinh có trọng lượng 1100g - 2000g được gọi là:
A. Sinh cực
non
C. @Đẻ non
D. Đủ tháng
E. Già tháng
819. Trẻ non
tháng có tất cả những đặc điểm bên ngoài sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Tứ chi ở
tư thế duỗi hơn là co.
B. Các nếp
nhăn ở gan bàn chân chưa có nhiều.
C. @Ở bé gái,
âm vật và môi nhỏ bị che khuất bởi môi lớn.
D. Ở bé
trai, tinh hoàn chưa di chuyển xuống túi bìu.
820. Triệu chứng
thường gặp nhất ở trẻ non tháng là:
A. Trẻ cử động
nhiều.
B. Móng
tay móng chân dài.
C. Tăng trương
lực cơ.
D. @Da có
nhiều lông và nhiều chất gây bám vào.
821. Bệnh lý đáng
sợ nhất ở trẻ sơ sinh non tháng là:
A. Hạ đường
huyết.
B. Vàng da
kéo dài.
C. Xuất
huyết tiêu hoá.
D. @Bệnh màng
trong.
822. Các câu
sau đây về phòng ngừa đẻ non đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Điều trị
viêm âm đạo, cổ tử cung khi có thai
B. Khuyến
khích sản phụ nghỉ ngơi
C. @Hạn chế
tập thể dục lúc sản phụ mang thai
D. Cần tránh
giao hợp trong những thai kỳ có nguy cơ cao
823. Các bệnh
lý sau đây của sản phụ mang thai có thể là nguyên nhân gây đẻ non, NGOẠI TRỪ:
A. Mẹ mắc
các bệnh nhiễm khuẩn
B. Thiếu máu
cấp tính và mãn tính
C. Phẫu
thuật ở vùng chậu hông
D. @Mẹ mắc
bệnh đái đường
824. Đặc điểm
của một bé sơ sinh non tháng là, NGOẠI TRỪ :
A. Thai
nhi yếu ớt, dễ bị chấn thương
B. Đứa trẻ
dễ bị suy hô hấp
C. Sụn vành
tai chưa phát triển
D. @Các phản
xạ phát triển hoàn chỉnh
825. Tuổi
thai < 38 tuần
A. @Đúng
B. Sai
826. Trọng lượng
thai < 500gr
A. Đúng
B. @Sai
827. Hệ thần
kinh của trẻ phát triển chưa đầy đủ
@Đúng Sai
828. Nên siêu
âm thai nhi và phần phụ của thai mặc dù đã chẩn đoán xác định doạ đẻ non
A. @Đúng
B. Sai
829. Doạ đẻ
non, cổ tử cung chưa mở, điều trị chỉ cần dùng thuốc giảm co không cần phải nghỉ
lao động
A. Đúng
B. @Sai
830. Bệnh lý
thường gặp ở trẻ non tháng là: Suy hô hấp
A. @Đúng
B. Sai
831. Bệnh lý
thường gặp ở trẻ non tháng là: Hạ đường huyết
A. @Đúng
B. Sai
832. Bệnh lý
thường gặp ở trẻ non tháng là: Xuất huyết và nhiễm trùng
A. @Đúng
B. Sai
833. Sơ sinh
non tháng có đặc điểm: Lớp mỡ dưới da dày
A. Đúng
B. @Sai
834. Sơ sinh
non tháng có đặc điểm: Phản xạ yếu
A. @Đúng
B. Sai
835. Đẻ non là
cuộc chuyển dạ xảy ra trước.......(tuần 37) ..........của thai kỳ (tính từ ngày
đầu của kỳ kinh cuối cùng)
836. Nêu lợi ích
của xét nghiệm siêu âm trong trường hợp đẻ non:
A. Ước lượng
trọng lượng của thai
B. Tìm những
dị dạng tử cung - thai.
C. Xác định
vị trí bánh rau và nước ối
D. Siêu âm đo chiều dài cổ tử
cung....................................................
837. Kể một số
xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết trong trường hợp nghi ngờ khi thai phụ bị sốt
:
A. Xét
nghiệm tế bào vi trùng nước tiểu
B. Xét
nghiệm vi khuẩn ở cổ tử cung
C. Xét
nghiệm máu tìm ký sinh trùng sốt rét.,CRP, cấy máu
838. Một
trong các nguyên nhân gây đẻ non mà được biết rõ nhất ngay từ khi chưa có thai,
nhất là ở những người mẹ đã có tiền sử đẻ non là……(Hở eo).
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
839. Bệnh lý
nào sau đây thường không có nguy cơ gây đẻ non?
A. Dị dạng
tử cung.
B .Nhiễm trùng tiết niệu.
C.. @Thai vô sọ .
D. Hở eo tử cung.
840. Nguyên
nhân từ tử cung sau đây có thể gây đẻ non, NGOẠI TRỪ:
A. Tử cung
dị dạng, u xơ tử cung
B. Tử cung
kém phát triển.
C. @Tử
cung gập trước.
D. Hở eo tử
cung.
841. Nếu trẻ đẻ
ra trước 32 tuần, nguy cơ di chứng thần kinh là:
A. @1/3
B. 1/4
C. 1/5
D. 1/6
842. Thai và
phần phụ của thai có thể là nguyên nhân gây đẻ non, chọn câu sai:
A. Đa thai
B. Rau tiền
đạo
C. Rau
bong non
D. @Dây
rau thắt nút
843. Chuyển dạ
đẻ non gồm có những triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Đau bụng
từng cơn
B. Cổ tử
cung xoá >80%
C. @Sản phụ
có cảm giác như choáng ngất
D. Đầu ối đã
thành lập
844. Tìm một
câu SAI trong xử trí doạ đẻ non:
A. Cần cân
nhắc lợi hại trước khi quyết định giữ thai
B. Cần nghỉ
ngơi, chế độ ăn tránh táo bón
C. Dùng
thuốc giảm co và nội tiết
D. @Cần hêt
sức tích cực điều trị giữ thai ngay cả khi cổ tử cung đã mở >2cm
845. Tác dụng
phụ nào sau đây không phải do Salbutamol (trong điều trị doạ đẻ non) :
A. Tăng đường
máu
B. Hạ Kali
máu
C. Nhịp
tim nhanh
D. @Hạ huyết
áp
846. Chọn câu
đúng nhất về Magiesulfat trong điều trị doạ đẻ non:
A. Là thuốc
thuộc nhóm Beta mimétic
B. Thuốc có
thể dùng đường uống
C. @Phản xạ
gân xương mất là triệu chứng ngộ độc thuốc
D. Chỉ định
ở những bệnh nhân dưới 35 tuổi
847. Nguyên
nhân gây đẻ non có thể gặp trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
A. Song
thai hay đa thai.
B. Rau tiền
đạo,
C. Thiếu ối.
D. @U nang
buồng trứng.
848. Nguyên
nhân gây ra máu âm đạo trong đẻ non thường gặp nhất do:
A. Viêm âm
đạo.
B. Co bóp
tử cung.
C. @Mở cổ
tử cung.
D. Đa ối
849. Phản xạ
mút bắt đầu có vào khoảng thời điểm:
A. 32 tuần
tuổi.
B. 34 tuần
tuổi.
C. @36 tuần
tuổi.
D. 38 tuần
tuổi.
850. Đặc điểm
sinh lý không điển hình ở trẻ non tháng là:
A. @ Độ
acid trong dạ dày cao.
B. Nồng độ
Prothrombin trong máu thấp.
C. Lớp mỡ
dới da kém phát triển nên dễ bị mất nhiệt.
D. Vàng da
sau sinh thường nặng và kéo dài hơn so với trẻ đủ tháng.
851. Các câu
sau đây về chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Ngay
sau sinh nên tiêm vitamin K1 để ngừa xuất huyết.
B. @Không
nên ủ ấm quá kỹ vì trẻ non tháng rất khó thoát nhiệt.
C. Cần thực
hiện nghiêm túc quy tắc vô trùng khi chăm sóc trẻ.
D. Sửa mẹ
là thức ăn tốt nhất.
852. Triệu chứng
nào sau đây thường gặp ở trẻ non tháng:
A. @Da có
nhiều lông tơ và chất gây bám
B. Da màu
trắng bệnh
C. Trẻ cử động
nhiều
D. Móng
tay chân dài
853. Nguyên
nhân thường gặp nhất dẫn đến đẻ non là:
A. @Ối vỡ
non, vỡ sớm
B. Nhau tiền
đạo
C. Đa thai
D. Đa ối
854. Siêu âm
có thể chẩn đoán được các nguyên nhân dẫn tới đẻ non sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Dị dạng
tử cung
B. @Chẩn đoán
vỡ ối
C. Tìm dị
dạng thai
D. Xác định
tình trạng ối
855. Điều trị
dọa đẻ non không cần phải:
A. Nghỉ ngơi
tại giường
B. Cho thuốc
giảm co
C. @Khám âm
đạo nhiều lần
D. Kháng
sinh đề phòng nhiễm khuẩn ối
III. Câu hỏi
mức độ phân tích, áp dụng
856. Một sản
phụ có tiền sử bị sẩy thai muộn 2 lần vào 3 tháng giữa của thai kỳ với đặc điểm:
ối vỡ đột ngột, chuyển dạ nhanh. Hướng xử trí cho lần có thai này là:
A. Khâu eo
tử cung vào tuần thứ 6.
B. @Khâu
eo tử cung vào tuần thứ 14.
B. Điều trị
bằng thuốc giảm co .
C. Nằm nghỉ
ngơi tuyệt đối đến tháng 6 của thai kỳ.
857. Tất cả các
câu sau đây về đẻ non đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Nếu đã
có tiền sử đẻ non thì nguy cơ tái phát lên đến 25%.
B.. @Với các thuốc điều trị hiện nay đã giảm được rõ
rệt số ca đẻ non dưới 37 tuần.
C. Khoảng
50% ca đẻ non không tìm được nguyên nhân rõ ràng.
D. Tỷ lệ
ngôi bất thường trong đẻ non cao hơn so với trong đẻ đủ tháng.
858. Trong một
cuộc đẻ non, tất cả những điều sau đây đều nên làm, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp đẻ
một cách có hệ thống.
B. Có chỉ định
cắt tầng sinh môn rộng rãi.
C. @Sử dụng
thuốc an thần và thuốc giảm đau trong chuyển dạ.
D. Cần có
mặt bác sỹ sơ sinh hồi sức trẻ lúc đẻ.
859. Tỷ lệ đẻ
non trong tổng số các cuộc đẻ:
A. @5 -15%
B. 20%
C. 25%
D. 25%
860. Xử dụng
corticoide ở mẹ làm giảm nguy cơ màng trong ở sơ sinh từ:
A. 10 -20%
B. 15- 25%
C. 20-30%
D. 35-45%
E. @40-60%
861. Ritodin
có tác dụng phụ là:
A. Giảm đường
máu
B. @giảm
kali máu
C. Nhịp
tim thai nhanh
D. Tăng
huyết áp
862. Trong trường
hợp thai 28 tuần, rách trung sản mạc. Bạn sẽ lựa chọn phương pháp điều trị nào
sau đây:
A. Khâu vòng
cổ tử cung
B. @Kháng
sinh, theo dõi
C. Mổ lấy
thai
D. Đẻ chỉ
huy.
863. Đối với
trẻ non tháng có trọng lượng trong khoảng 1.500 - 2.000g nhiệt độ lồng ấp thích
hợp nhất là:
A. 280 - 300
B. @330 - 340
C. 350 - 360
D. 370
864. Nguyên
nhân đẻ khó do phần phụ là, NGOẠI TRỪ:
A. Đa ối
B. Viêm màng
thai
C. Rau tiền
đạo
D. @Khối u
tiền đạo
865. Chỉ nên điều
trị doạ đẻ non và đẻ non ở tuyến y tế cơ sở cho trường hợp duy nhất:
A. Cổ tử
cung mở > 4cm
B. Cổ tử
cung mở , 4 cm
C. Cổ tử
cung xoá mỏng
D. @Cổ tử
cung dài đóng kín
866. Chọn câu
SAI trong những câu sau về chuyển dạ đẻ non:
A. >
50% các cuộc chuyển dạ sanh non không tìm được nguyên nhân
B. Tỷ lệ
ngôi bất thường cao hơn thai đủ tháng
C. Chống
chỉ định đặt giác hút
D. @Đỡ đẻ
thai non tháng không cần cắt tầng sinh môn khi thai nhi nhỏ