TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG NGÔI MẶT, NGÔI TRÁN, NGÔI
NGANG
I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
569. Tất cả
những câu sau đây về ngôi mặt đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Là một
loại ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa.
B. Có thể
là nguyên phát hay thứ phát do ngôi chỏm cúi không tốt.
C. Bướu cổ
thai nhi có thể là nguyên nhân dẫn đến ngôi mặt.
D. @Hiếm
gặp hơn ngôi mông.
570. Hãy chọn
câu đúng về đường kính lọt của ngôi mặt cằm sau:
A. Thượng
chẩm – cằm.
B. Hạ chẩm
– cằm.
C. Hạ cằm
- thóp trước.
D. @Ức –
thóp trước.
571. Chuyển
dạ thai đủ tháng, ngôi mặt cằm sau, ối đã vỡ, hãy chọn hướng xử trí đúng nhất:
A. @Mổ lấy
thai.
B. Dùng
ngón tay cho vào miệng thai nhi, xoay từ cằm sau ra cằm trước.
C. Dùng
forceps xoay từ cằm sau ra cằm trước.
D. Cho
thuốc tăng co giúp ngôi thai bình chỉnh thêm.
572. Chọn câu
đúng cho chỉ định nội xoay ngôi ngang trong những trường hợp sau đây?
A. Con so.
B. Con rạ, ối vỡ.
C. Không có bất xứng đầu chậu.
D. @Thai thứ hai trong song thai.
Nguyên nhân gây ra ngôi ngang có thể là:
A. Tử
cung dị dạng. @Đ/S
B. Tử
cung của người đẻ nhiều lần. @Đ/S
C. Thai
già tháng. Đ/@S
D. Rau tiền
đạo. @Đ/S
E. Rau
bong non. Đ/@S
574. Trong
trường hợp ngôi mặt, chỉ có thể đẻ được nếu cằm quay về phía....phía trước
........................
575. Ngôi trán
là ngôi mà phần trán trình diện trước .......eo trên .......................
576. Ngôi
vai là ngôi có trục của thai nhi nằm.......vuông góc ..................với trục
của tử cung
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
577. Chuyển
dạ thai đủ tháng, ngôi trán, ối còn, cổ tử cung mở 3 - 4 cm, chọn hướng xử trí
thích hợp:
B. @Mổ lấy
thai.
C. Bấm ối.
D. Bấm ối,
theo dõi trong một thời gian ngắn, nếu ngôi thai không xuống được thì mổ lấy
thai.
E. Không
bấm ối, theo dõi thêm xem đầu có cúi thêm hoặc ngửa thêm không.
578. Ngôi
ngang trong ba tháng giữa của thai kỳ, hướng xử trí thích hợp nhất là:
A. @Không
xử trí gì đặc biệt, chỉ theo dõi tiếp thai kỳ.
B. Nội
xoay thai.
C. Ngoại
xoay thai.
D. Chụp
x-quang khung chậu.
579. Chọn một
câu sai khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:
A. Khám
ngoài có dấu hiệu nhát rìu
B. Mốc của
ngôi là cằm
C. Tiên lượng
cuộc đẻ khó hơn so với ngôi chỏm.
D. @Kiểu
cằm sau có thể đẻ được đường âm đạo
580. Trong sổ
ngôi mặt, tầng sinh môn thường bị rách phức tạp là do:
A. Đầu ngửa
để sổ
B. Đầu cúi
để sổ
C. Đường
kính chẩm - trán sổ cuối cùng
D. @Đường
kính thượng chẩm - cằm sổ cuối cùng
581. Chọn câu
đúng nhất cho chẩn đoán xác định ngôi trán:
A. Trong
thời kỳ chuyển dạ
B. Trong
thời kỳ mang thai và chuyển dạ
C. Chẩn đoán
được qua khám ngoài
D. @Chỉ
chẩn đoán được khi cổ tử cung đã mở sờ được mốc ngôi
582. Chọn câu
đúng: trong quá trình tiến triển, ngôi thóp trước có thể:
A. @Trở
thành ngôi chỏm nếu cúi tốt hơn
B. Trở thành
ngôi chỏm nếu ngửa tốt hơn
C. Trở thành
ngôi trán nếu cúi tốt hơn
D. Ngôi
không biến đổi thành ngôi khác
583. Các ngôi
bất thường có thể xử trí tại tuyến nào sau đây, chọn câu đúng nhất:
A. Tất cả
các tuyến
B. Tuyến
huyện
C. @Tuyến
có điều kiện phẫu thuật
D. Chỉ xử
trí ở tuyến tỉnh, trung ương
584. Ngôi trán
có thể nhầm với :
A. Ngôi
chỏm. @Đ/S
B. Ngôi
ngược hoàn toàn. Đ@/S
C. Ngôi
ngược không hoàn toàn.Đ/@S
D. Ngôi mặt. @Đ/S
E. Ngôi thóp trước. @Đ/S