Thứ Hai, 28 tháng 5, 2018

Test ngôi ngược



TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG NGÔI NGƯỢC

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

555.   Các nguyên nhân dưới đây gây ra ngôi mông, NGOẠI TRỪ:

a.       Bất thường về lượng nước ối.

b.       Dị dạng thai nhi.

c.       Tử cung dị dạng.

d.       @Mẹ lớn tuổi.


556.   Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng về tiên lượng ngôi mông:

a.       Tiên lượng chủ yếu dựa vào tình trạng thai

B @Tiên lượng dựa vào 3 yếu tố:mẹ, thai,phần phụ của thai như ngôi chỏm. C Tiên lượng cuộc đẻ là mổ lấy thai chứ không đẻ đường âm đạo.

D Tiên lượng dễ sa dây rau phải mổ lấy thai trước chuyển dạ.

557.   Điều nào không được làm khi sổ đầu trong ngôi ngược:

a.       Hướng dẫn thai phụ rặn mạnh

b.       Kết hợp đẩy đầu trên khớp vệ người mẹ



c.       @Kéo chân thai nhi giúp sổ nhanh

d.       Cắt tầng sinh môn

558.   Trong thủ thuật Xô vi anốp khi nào để mông sổ:

a.       Khi cổ tử cung mở hết

b.       Khi sản phụ bắt đầu rặn

c.       Khi ối vỡ

d.       @Trong cơn rặn mông thai nhi muốn đẩy bật tay người đỡ

559.   Trong đỡ đẻ ngôi ngược không hoàn toàn kiểu mông, tay người hộ sinh bắt đầu ôm vào phần nào của thai để di chuyển dần lên, chọn câu trả lời đúng:

a.       @Ôm vào đùi thai nhi

b.       Ôm vào cẳng chân thai nhi

c.       Ôm vào bụng thai nhi

d.       Ôm vào mông thai nhi

560.   Mục đích của thủ thuật Maurriceau là để:

a.       Giúp hạ tay và vai thuận lợi

b.       @Giúp đầu cúi tốt

c.       Giúp sản phụ rặn tốt

d.       Giúp mông thai nhi sổ dễ

561.   Khoanh tròn vào chữ Đ cho câu đúng và chữ S cho câu sai về các vấn đề liên quan trong ngôi mông:



A. Mốc của ngôi mông là đỉnh xương cùng @Đ - S

B. Mốc của ngôi mông là rãnh liên mông   Đ - @S

C. Đường kính lọt của ngôi mông là lưỡng ụ đùi 9 cm   @Đ - S

D. Đường kính lọt của ngôi mông là cùng chày 8 cm     Đ - @S

II.      Câu hỏi mức độ hiểu

562.   Chọn câu trả lời đúng: Trong ngôi mông, kiểu thế cùng chậu trái trước, có khả năng thai sẽ sổ theo kiểu nào nhiều nhất:

a.       Cùng vệ.

b.       @Cùng chậu trái ngang.

c.       Cùng cùng.

d.       Cùng chậu phải ngang.

563.   Chọn câu trả lời đúng: Trong ngôi mông, kiểu thế cùng chậu trái trước, có khả năng nhiều nhất mông thai sẽ xoay theo kiểu nào để sổ:

a.       @450 theo chiều kim đồng hồ.

b.       450 ngược chiều kim đồng hồ.

c.       1350 theo chiều kim đồng hồ.

d.       1350 ngược chiều kim đồng hồ.

564.   Chọn câu đúng về biến chứng nguy hiểm nhất trong đẻ ngôi mông:

a.       Rách tầng sinh môn.

b.       @Mắc đầu hậu.

c.       Dễ vỡ ối sớm.

d.       Chân thai thi thò ra âm hộ khi cổ tử cung chưa mở hết.



e.       Thai sổ theo kiểu thế ngang.

565.   Chọn câu đúng về mục đích thủ thuật Tsovyanov trong đỡ sanh ngôi mông đủ:

a.       Giữ hai chân thai nhi không sổ ra sớm quá.

b.       @Giúp cho tầng sinh môn có thời gian được nong dãn thật tốt.

c.       Giúp cho đầu hậu thai nhi cúi tốt hơn.

d.       Giúp cho tầng sinh môn và âm đạo không bị rách.

566.   Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu:

a.       @Ngôi mông là ngôi dọc, mông trình diện trước eo trên khung chậu mẹ.

b.       Ngôi mông là một ngôi bất thường, có khả năng đẻ đường âm đạo dễ dàng.

c.       Ngôi mông là một ngôi dọc, thường được theo dõi đẻ đường dưới.

d.       Ngôi mông là một ngôi bất thường, có khả năng phải mổ lấy thai.

567.   Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng trong đẻ ngôi mông:

a.       Trong đỡ đẻ ngôi mông có thể can thiệp để rút ngắn quá trình sổ thai.

b.       Khi sổ đầu cần tôn trọng tự nhiên, không can thiệp mà chỉ chờ đợi.

c.       @Trong đẻ ngôi mông, thì khó khăn nhất là thì đẻ đầu.

d.       Trong ngôi mông không can thiệp vào bất kỳ giai đoạn nào của cuộc đẻ.

III.     Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng

568.   Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng về đỡ đẻ ngôi mông:

a.       Đỡ đầu hậu Mauriceau trong tất cả các trường hợp

b.       @Đỡ đầu hậu Bracht, khó khăn sẽ áp dụng phương pháp Mauriceau.

c.       Để đầu sổ tự nhiên.

d.       Đỡ đầu Bracht, khó khăn sẽ Forcept đầu hậu.









TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG NGÔI MẶT, NGÔI TRÁN, NGÔI NGANG

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

569.   Tất cả những câu sau đây về ngôi mặt đều đúng, NGOẠI TRỪ:

A.      Là một loại ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa.

B.      Có thể là nguyên phát hay thứ phát do ngôi chỏm cúi không tốt.

C.      Bướu cổ thai nhi có thể là nguyên nhân dẫn đến ngôi mặt.

D.      @Hiếm gặp hơn ngôi mông.

570.   Hãy chọn câu đúng về đường kính lọt của ngôi mặt cằm sau:

A.      Thượng chẩm – cằm.



B.      Hạ chẩm – cằm.

C.      Hạ cằm - thóp trước.

D.      @Ức – thóp trước.

571.   Chuyển dạ thai đủ tháng, ngôi mặt cằm sau, ối đã vỡ, hãy chọn hướng xử trí đúng nhất:

A.      @Mổ lấy thai.

B.      Dùng ngón tay cho vào miệng thai nhi, xoay từ cằm sau ra cằm trước.

C.      Dùng forceps xoay từ cằm sau ra cằm trước.

D.      Cho thuốc tăng co giúp ngôi thai bình chỉnh thêm.

572.   Chọn câu đúng cho chỉ định nội xoay ngôi ngang trong những trường hợp sau đây?



          A. Con so.

          B. Con rạ, ối vỡ.

          C. Không có bất xứng đầu chậu.     

          D. @Thai thứ hai trong song thai.  

573.   Nguyên nhân gây ra ngôi ngang có thể là:

          A.      Tử cung dị dạng.

B.      Tử cung của người đẻ nhiều lần.

C.      Thai già tháng.     @Đ/S @Đ/S       



Đ/@S

          D.      Rau tiền đạo.

E.      Rau bong non.                @Đ/S

Đ/@S





574.   Trong trường hợp ngôi mặt, chỉ có thể đẻ được nếu cằm quay về phía....phía trước ........................

575.   Ngôi trán là ngôi mà phần trán trình diện trước .......eo trên .......................

576.   Ngôi vai là ngôi có trục của thai nhi nằm.......vuông góc ..................với trục của tử cung

II.      Câu hỏi mức độ hiểu

577.   Chuyển dạ thai đủ tháng, ngôi trán, ối còn, cổ tử cung mở 3 - 4 cm, chọn hướng xử trí thích hợp:

B.      @Mổ lấy thai.

C.      Bấm ối.

D.      Bấm ối, theo dõi trong một thời gian ngắn, nếu ngôi thai không xuống được thì mổ lấy thai.

E.      Không bấm ối, theo dõi thêm xem đầu có cúi thêm hoặc ngửa thêm không.

578.   Ngôi ngang trong ba tháng giữa của thai kỳ, hướng xử trí thích hợp nhất  là:

A.      @Không xử trí gì đặc biệt, chỉ theo dõi tiếp thai kỳ.

B.      Nội xoay thai.

C.      Ngoại xoay thai.

D.      Chụp x-quang khung chậu.



579.   Chọn một câu sai khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:

A.      Khám ngoài có dấu hiệu nhát rìu

B.      Mốc của ngôi là cằm

C.      Tiên lượng cuộc đẻ khó hơn so với ngôi chỏm.

D.      @Kiểu cằm sau có thể đẻ được đường âm đạo

580.   Trong sổ ngôi mặt, tầng sinh môn thường bị rách phức tạp là do:

A.      Đầu ngửa để sổ

B.      Đầu cúi để sổ

C.      Đường kính chẩm - trán sổ cuối cùng

D.      @Đường kính thượng chẩm - cằm sổ cuối cùng

581.   Chọn câu đúng nhất cho chẩn đoán xác định ngôi trán:

A.      Trong thời kỳ chuyển dạ

B.      Trong thời kỳ mang thai và chuyển dạ

C.      Chẩn đoán được qua khám ngoài

D.      @Chỉ chẩn đoán được khi cổ tử cung đã mở sờ được mốc ngôi

582.   Chọn câu đúng: trong quá trình tiến triển, ngôi thóp trước có thể:

A.      @Trở thành ngôi chỏm nếu cúi tốt hơn

B.      Trở thành ngôi chỏm nếu ngửa tốt hơn

C.      Trở thành ngôi trán nếu cúi tốt hơn

D.      Ngôi không biến đổi thành ngôi khác

583.   Các ngôi bất thường có thể xử trí tại tuyến nào sau đây, chọn câu đúng nhất:

A.      Tất cả các tuyến

B.      Tuyến huyện

C.      @Tuyến có điều kiện phẫu thuật

D.      Chỉ xử trí ở tuyến tỉnh, trung ương

574.   Ngôi trán có thể nhầm với :

A.      Ngôi chỏm. @Đ/S

B.      Ngôi ngược hoàn toàn. Đ/@S

C.      Ngôi ngược không hoàn toàn. Đ/@S

D. Ngôi mặt.                  @Đ/S

E. Ngôi thóp trước.        @Đ/S