Thứ Tư, 30 tháng 5, 2018

Tiền sản giật , sản giật


TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG TIỀN SẢN GIẬT, SẢN GIẬT

I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

741.   Trong những biến chứng kể sau, biến chứng nào không liên quan đến tiền sản giật:
A.      @Sẩy thai.
B.      Thai chết lưu.
C.      Sản giật.
D.      Thai kém phát triển trong tử cung.


742.   Tuần tự các giai đoạn của một cơn sản giật điển hình là:

A.      Co cứng – co giật – xâm nhiễm – hôn mê.
B.      @Xâm nhiễm – co cứng – co giật – hôn mê.
C.      Xâm nhiễm – co giật – co cứng – hôn mê.
D.      Xâm nhiễm – co giật – hôn mê – co cứng.

743.   Tăng huyết áp (THA) trong thời kỳ có thai là THA xuất hiện:

A.      Trước đẻ
B.      Sau khi đẻ.
C.      @Từ tuần thứ 20 của thai kỳ và mất đi chậm nhất là 6 tuần sau đẻ.
D.      Bất kỳ giai đoạn nào của thai kỳ.

744.   Đo HA được tiến hành:

A.      @Sản phụ phải được nghỉ ngơi ít nhất 15 phút, đo 2 lần, mỗi lần cách nhau 2 giờ và đo 2 lần cho mỗi lần đo.
B.      Đo 2 lần cách nhau 10 phút.
C.      Chỉ cần đo 1 lần ngay khi sản phụ đến khám.
D.      Sản phụ chỉ cần nghỉ 5 phút, đo 1 lần.

745.   Hội chứng HELLP về cơ bản gồm các triệu chứng sau:

A.      Tan máu vi thể.
B.      Tăng các men gan (SGOT; SGPT)
C.      Số lượng tiểu cầu giảm (<100000/mm3 máu).
D.      @Cả 3 dấu hiệu trên kết hợp với dấu hiệu TSG nặng.

746.   TSG nhẹ gồm các triệu chứng:

A.      HA tâm trương 90-110 mmHg.
B.      Protein niệu (+) hoặc (++).
C.      Các enzym của gan tăng rất ít.
D.      Các dấu hiệu khác của mắt, hoá sinh máu, thai nhi… đều bình thường.
E.      @Cả 4 dấu hiệu trên cùng thể hiện triệu chứng của tiền sản giật nhẹ.

747.   Cơn sản giật điển hình gồm:

A.      @Phải có 4 giai đoạn là: xâm nhiễm, giật cứng, giãn cách và hôn mê.
B.      Chỉ có các cơn giật cứng toàn thân.
C.      Sau các cơn giật cứng toàn thân, thai phụ vẫn tỉnh táo.
D.      Cơn giật giãn cách và hôn mê

748.   Chẩn đoán phân biệt cơn sản giật với:

A.      Cơn hạ canxi huyết.
B.      Cơn động kinh.
C.      Hôn mê do đái tháo đường.
D.      Hôn mê gan, hôn mê do urê huyết thanh cao.

749.   Thuốc điều trị cơn sản giật gồm:

A.      Hạ áp kết hợp với lợi tiểu.
B.      Hạ áp kết hợp với kháng sinh và an thần.
C.      Hạ áp kết hợp với Magie Sunphat.
D.      @Hạ áp + Seduxen + Magie Sunphat + Lợi tiểu + Kháng sinh.

750.   Tiên lượng mức độ nặng hay nhẹ của tiền sản giật - sản giật tuỳ thuộc  vào:

A.      Mức độ huyết áp tăng
B.      Mức độ Protein niệu
C.      Mức độ phù
D.      Lượng nước tiểu

751.   Tỷ lệ tiền sản giật là:

A.      Dưới 5%
B. @5- 15%
C. 15-25%
D. 25- 35%

752.   Huyết áp tâm thu tăng bao nhiêu so với trị số ban đầu thì gọi là tăng huyết áp:

A.      15 mmHg
B.      20 mmHg
C.      25 mmHg
D.      @30 mmHg

Mục đích của tiêm Magnesium sulfat trong tiền sản giật nặng là:

A.      Ngăn chận cơn giật
B.      @Dự phòng cơn giật
C.      Ổn định chức năng thận
D.      Làm hạ huyết áp

753.   Thuốc nào sau đây để đối kháng khi bị ngộ độc Magnesium sulfat:

A.      Dextose 5%
B.      @Calcium gluconat
C.      Magnesium gluconat
D.      Adrenalin

754.   Khi sử dụng Magnesium sulfat liều cao cần phải theo dõi các dấu hiệu lâm sàng nào sau đây:

A.      Phản xạ xương bánh chè
B.      Lượng nước tiểu
C.      Nhịp thở
D.      Theo dõi trên ECG

755.   Chọn một câu sai trong tiền sản giật:

A.      Protein niệu là một dấu hiệu quan trọng của Tiền sản giật
B.      @Mức độ tăng huyết áp bao giờ cũng tương quan với mức độ nặng của tổn thương các cơ quan
C.      Phù ít có giá trị trong tiên lượng bệnh
D.      Tiền sản giật nhẹ cũng có thể có biến chứng sản giật

756.   Chọn một câu sai trong điều trị Tiền sản giật:

A.      Tiền sản giật nhẹ có thể theo dõi và điều trị ngoại trú
B.      Thuốc lợi tiểu kéo dài có thể ảnh hưởng không tốt đến tình trạng thai
C.      @Thuốc hạ huyết áp là thuốc chủ yếu để ngừa cơn sản giật
D.      Chỉ dùng thuốc hạ áp khi huyết áp trên hoặc bằng 160/110mmHg

757.   Chọn một câu sai trong chế độ theo dõi Tiền sản giật nặng:

A.      Làm test không đả kích (non stres test) ngày 1 lần
B.      Cân nặng hàng ngày
C.      @Định lượng Protein niệu: 1 tuần/lần
D.      Theo dõi huyết áp: 4 giờ/ lần

758.   Đánh giá đáp ứng tốt với quá trình điều trị Tiền sản giật nặng khi có các dấu hiệu sau đây, ngoại trừ:

A.      @Cân nặng tăng lên
B.      Lượng nước tiểu tăng
C.      Huyết áp giảm dần
D.      Protein / niệu giảm

759.   Khi có cơn Sản giật, nhóm thuốc đầu tiên cần sử dụng là:

A.      Hỗn hợp đông miên gây liệt hạch
B.      @Magiesulfat
C.      Thuốc hạ huyết áp
D.      Thuốc an thần

760.   Khi có cơn Sản giật, cần đặt sonde theo dõi nước tiểu:

A.      1 giờ / lần
B.      2 giờ / lần
C.      @3 giờ / lần
D.      4 giờ / lần

761.   Khi có cơn Sản giật, lượng nước tiểu tối thiểu cần đạt trong 3 giờ là:

A. @ 100 ml
B.      150 ml
C.      200 ml
D.      250 ml

762.   Trong Tiền Sản giật nặng, có thể kèm các triệu chứng:

A.      Protein niệu  2g/24giờ
B.      Nước tiểu < 400 ml / 24giờ
C.      @Creatinin < 1,2 mg / dl
D.      Tiểu cầu < 100.000 / mm3

763.   Khi có dấu hiệu Tiền Sản giật nhẹ, cần điều trị ngay:

A.      Thuốc hạ huyết áp
B.      Thuốc lợi tiểu mạnh
C.      Thuốc magnesulfat
D.      @Nghỉ ngơi và theo dõi

764.   Công thức tính huyết áp trung bình là:

A.      @( Huyết áp tối đa + 2 lần huyết áp tối thiểu)/ 3
B.      ( Huyết áp tối đa + huyết áp tôi thiểu)/ 2
C.      ( 2 lần huyết áp tối đa + huyết áp tôi thiểu)/ 3
D.      ( 2 lần huyết áp tối đa + 2 lần huyết áp tôi thiểu)/ 3

765.   Yếu tố tiên lượng có giá trị nhất cho mẹ trong tiền sản giật dựa vào:

A.      @Trị số huyết áp
B.      Protein niệu tính bằng g/l
C.      Mức độ phù
D.      Số lượng nước tiểu trong 24giờ

766.   Tăng huyết áp thai nghén thể nhẹ có các triệu trứng sau, ngoại trừ:

A.      100 mmHg =< huyết áp tối đa<=150 mmHg.
B.      90 mmHg =< huyết áp tối thiểu<=100 mmHg
C.      @Phù toàn thân.
D.      Protein niệu < 2g/l.

767.   Triệu chứng có giá trị tiên lượng nhất trong tăng huyết áp thai nghén là:

A.      Phù.
B.      Protein niệu.
C.      @Huyết áp cao
D.      Đái ít.

768.   Để chẩn đoán sớm tăng huyết áp với thai nghén cần phải:

A.      Cân thai phụ thường xuyên.
B.      Thử nước tiểu định kỳ.
C.      Đo huyết áp.
D.      @Làm tốt công tác quản lý thai nghén ở mọi tuyến.

769.   Phù xuất hiện trong 3 tháng cuối của thai kỳ luôn luôn là dấu hiệu của tiền sản giật          Đ/@S

770.   Sản giật  luôn luôn đòi  hỏi  phải   có protein      trong nước tiểu     Đ/@S

771.   HELLP là một biến chứng nặng của tiền sản giật-         @Đ/S

772.   Phù xuất hiện trong 3 tháng cuối của thai kỳ là một dấu hiệu chắc chắn để chẩn đoán tiền sản giật- sản giật     Đ/@S

773.   Trong tiền sản giật- sản giật thì protein niệu là dấu hiệu sau cùng của bộ 3 triệu chứng (protein niệu, phù,huyết áp cao)       @Đ/S

774.   Hình thái kết thúc thai nghén trong sản giật là:

A. Truyền đẻ chỉ huy bằng Oxytoxin         @Đ/S

B. Truyền đẻ chỉ huy bằng Posthypophyse         @Đ/S

C. Mổ lấy thai ngay khi xuất hiện cơn giật Đ/@S

D. Đủ điều kiện làm forceps    Đ/@S

A. Đủ điều kiện làm giác hút sản khoa       Đ/@S

775.   Nhiễm độc thai nghén hình thái trung bình có triệu chứng là:

A. Phù bụng và tay        @Đ/S

B. Huyết áp = 150/100 mmHg          @Đ/S

C. Protein niệu 1-2 g/lít  @Đ/S

A. Nước tiểu dưới 800ml/24h  Đ/@S

B. Thị lực bình thường   Đ/@S

776.   Kể tên 3 triệu chứng chính của tiền sản giật (TSG):

A.      ...(tăng huyết áp).......
B. ......(Phù).....
C. ......(Protêin niệu)....

777.   Kể các mức Protein niệu được xác định theo g/l và (+):

A.  ........0,1g/l(Vết)........
B.  .........0,3g/l(+)..........
C.  .........1g/l(++)..........
D.  ........3g/l(+++).........
E. ........10g/l(++++)..........

778.   Liệt kê 4 biến chứng cho thai phụ do cơn sản giật:

A. ......(Cắn phải lưỡi)......
B. ......(Suy tim, suy gan, suy thận).......
C. ......(Chảy máu não).......
D. ......(Phù phổi cấp, tử vong.)......

779.   Kể 3 dấu hiệu cận lâm sàng của tiền sản giật nặng:

A.      .....(Protein niệu  3g/ 24 giờ hoặc 3+ trở lên)......
B. .....(Tiểu cầu  150.000mm3).......
C. .....(Tăng các men gan SGOT, SGPT)..........

780.   Kể 3 biến chứng do tiền sản giật- sản giật gây ra cho thai:

A.      ......(Thai kém phát triển).........
B. .......(Đẻ non)........
C. .......(Thai chết lưu)......

781.   Kể 2 biện pháp phải làm ngay khi bệnh nhân lên cơn sản giật:

A.      .....(Ngáng miệng để   đề   phòng căn lưỡi).....
B.      .....(Tiêm ngay Seduxen để chống co giật trước khi chuyển)........

782.   Kể tên 4 giai đoạn của một cơn sản giật điển hình:

A.      ...(Giai đoạn xâm nhiễm)....
B.      .....(Giai đoạn giật cứng) .......
C.      .....(Giai đoạn giật gián cách).....
D.      .....(Giai đoạn hôn mê)........

783.   Sản giật là một biến chứng của...(tiền sản giật nặng)...nếu không được phát hiện và điều trị.

784.   Liệt kê 3 triệu chứng của hội chứng HELLP ..(tan máu)..., ...(tăng các men gan )...và ....(giảm tiểu cầu)......

785.   Thuốc đối kháng của magnesium sulfat là...Calcium gluconate.....

786.   Nêu 2 triệu chứng khi ngộ độc MgSO4:

A.      Khó thỏ

B.      Phản xạ gân gối giảm

787.   Chẩn đoán phân biệt cơn sản giật với các cơn giật sau:

A.      .....(Cơn động kinh)....
B.      ......(Cơn Hysteria)...
C. ....(Tetani).....
D. ......(Cơn co giật do viêm tắc mạch não)....

II.      Câu hỏi mức độ hiểu

788.   Một sản phụ có thai 8 tháng. Theo dõi lúc đầu thai kỳ huyết áp đo được 120/60 mmHg. Hiện tại, huyết áp= 135/80mmHg. Trường hợp này được kết luận  là:

A.      Không có cao huyết áp vì trị số huyết áp chưa vượt quá 140/90mmHg.
B.      Không có cao huyết áp vì huyết áp tối đa chưa tăng quá 30mmHg.
C.      Không có cao huyết áp vì huyết áp tối thiểu chưa vượt quá 90mmHg.
D.      @Có cao huyết áp vì huyết áp tối thiểu tăng hơn 15mmHg so với bình thường.

789.   Theo phân loại huyết áp cao trong thai kỳ, hội chứng tiền sản giật- sản giật thuộc nhóm:

A.      Huyết áp cao do thai đơn thuần.
B.      @ Huyết áp cao do thai có kèm protein/niệu hoặc phù.
C.      Huyết áp cao mãn tính có kèm theo biến chứng ở thận.
D.      Huyết áp cao ngẫu nhiên phối hợp với thai kỳ.

790.   Tổn thương thận hay kết hợp với tiền sản giật nhất là:

A.      @Phù nề nội mô cầu thận.
B.      Viêm đài bể thận.
C.      Hoại tử vỏ thận.
D.      Hoại tử ống thận cấp.

791.   THA trong thời kỳ có thai có đặc điểm:

A.      Tăng cả con số HATT và HATTr.
B.      Chỉ tăng HATT hoặc chỉ tăng HATTr.
C.      HA trở lại bình thường chậm nhất là sau đẻ.
D.      Thay đổi theo nhịp sinh học.

792.   Các xét nghiệm cần làm ngay cho 1 thai phụ bị tăng huyết áp:

A.      @Xét nghiệm Protein niệu.
B.      Xét nghiệm đường máu
C.      Urê và creatinin, axit uric huyết thanh.
D.      Các enzym của gan (SGOT,SGPT).

793.   TSG cần được chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau, ngoại trừ:

A.      THA mãn tính trước khi có thai.
B.      Viêm thận mãn tính và thai nghén.
C.      Phù do các bệnh của hệ tim mạch và phù của một số bệnh khác.
D.      @Viêm thận, bể thận.

794.   Các loại thuốc hạ áp sau đây không được sử dụng để điều trị THA trong thai nghén:

A.      -Methyldopa: Aldomet, Dopegyt.
B.      Hydralazin.
C.      Chẹn kênh canxi: Adalat…
D.      @Nhóm ức chế men chuyển.

795.   Điều trị tiền sản giật, chọn ý đúng nhất:

A.      Chỉ cần dùng thuốc hạ áp: gồm có Aldomet…
B.      @Thuốc hạ áp, kháng sinh, an thần, Magie Sulphat.
C.      Thuốc hạ áp kết hợp với lợi tiểu.
D.      Thuốc hạ áp kết hợp với an thần.

796.   Điều trị sản khoa trong tiền sản giật và sản giật:

A.      Nếu đáp ứng với điều trị thì tiếp tục thai nghén và đình chỉ thai nghén khi cần thiết.
B.      Mổ lấy thai sau khi cắt cơn giật (nếu điều kiện đẻ đường dưới không đủ).
C.      Đủ điều kiện đẻ đường dưới thì đẻ bằng forceps, nếu không đủ điều kiện thì mổ lấy thai.
D.      @Tất cả các vấn đề nêu ở mục A,B,C.

797.   Trong trường hợp sản phụ bị phù 2 chi dưới xuất hiện trong 3 tháng cuối của thai kỳ cần tiến hành:

A.      Sử dụng thuốc lợi tiểu
B.      Ăn chế độ giảm muối
C.      @Tìm kiếm protein niệu
D.      Cần truyền thêm đạm để bù lượng đạm bị mất qua nước tiểu.

798.   Các biện pháp được khuyến cáo đối với thai phụ bị tiền sản giật nhẹ bao gồm:
A.      @Nghỉ ngơi và theo dõi sát các triệu chứng
B.      Dùng thuốc lợi tiểu để giảm phù
C.      Thuốc hạ huyết áp Aldomet
D.      Magesium sulfate

799.   Thuốc nào sau đây không được sử dụng trong tiền sản giật- sản giật:

A.      Papaverin
B.      Magesium sulfate
C.      @Ergometrin
D.      Seduxen

800.   Dấu hiệu sớm để phát hiện sự ngộ độc khi dùng Magnesium sulfat trong điều trị sản giật:

A.      Giảm lượng nước tiểu (dưới 100ml/ 4 giờ)
B.      @Giảm phản xạ xương bánh chè
C.      Tần số thở dưới 16lần/ phút
D.      Ngừng tim

801.   Chẩn đóan thích hợp nhất trong trường hợp mang thai tuần thứ 12 mà có tăng huyết áp là:

A.      Tiền sản giật
B.      Sản giật
C.      @Cao huyết áp mãn
D.      Cao huyết áp thoáng qua

802.   Thai chậm phát triển trong tử cung thường xãy ra trong bệnh lý tiền sản giật là do:

A.      Bất thường về thai
B.      Bất thường về cấu trúc rau
C.      @Suy tuần hoàn tử cung- rau mãn tính
D.      Chế độ ăn uống kiêng kem khi mang thai

803.   Đau 1/4 hạ sườn phải trong tiền sản giật là do:

A.      Nhồi máu gan
B.      @Căng dãn bao gan
C.      Vỡ gan
D.      Viêm túi mật

804.   Nguyên nhân gây ra những tổn thương thiếu máu cục bộ, xuất huyết hoại tử tại các cơ quan quan trọng ở giai đoạn cuối của Tiền sản giật là:

A.      Thiếu máu ở thận làm hoạt hóa hệ thống Renin – Angiotensine
B.      Rối loạn chức năng nội tiết của rau thai
C.      @Co mạch và tổn thương tế bào nội mô mạch
D.      Do yếu tố miễn dịch - di truyền

805.   Phân loại mức độ nặng nhẹ của Tiền sản giật, chủ yếu dựa vào:

A.      @Mức độ tăng huyết áp.
B.      Mức độ phù.
C.      Mức độ Protein niệu.
D.      Lượng nước tiểu

806.   Kể tên 4 việc cần thiết trong chế độ điều dưỡng trong cơn sản giật:

A. .......(Ngáng miệng).........
B. .......(Hút đờm dãi).........
C. ......(Thở O xy)..........
D. .......(Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch).........

807.   Kể 6 dấu hiệu lâm sàng của tiền sản giật nặng:

A. ........(HA TĐA  160mmHg và HA TT  110mmHg)..........
B.      ........(Rối loạn thị giác và não)......
C.      ........(Đau đầu, không đáp ứng với các thuốc thông thường).....
D.      .........(Đau vùng thượng vị hoặc 1/4 trên hạ sườn phải).......
E.      .......(Phù phổi hoặc xanh tím)......
F. ........(Thiểu niệu  400ml/ 24 giờ)......

808.   Tiền sản giật- sản giật thường xãy ra sau tuần lễ ...(20).....của thai kỳ và chấm dứt ....(6)..... tuần sau đẻ.

III.     Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng

809.   Trong trừơng hợp phụ nữ bị cao huyết áp mãn, nếu chức năng thận giảm rõ rệt và huyết áp cao nặng thêm trong lúc mang thai, hướng xử trí đúng nhất là:

A.      Truyền dịch.
B.      Cho thuốc lợi tiểu.
C.      @Chấm dứt thai kỳ.
D.      Thẩm phân thận và duy trì thai đến đủ ngày.

810.   Trong các loại cao huyết áp do thai kỳ, loại nào có tiên lượng xấu nhất cho cả mẹ và thai?

A.      Cao huyết áp do thai đơn thuần.
B.      Cao huyết áp do thai có kèm protein niệu hoặc phù.
C.      Cao huyết áp mãn tính và thai.
D.      @Cao huyết áp nặng lên do thai.

811.   Thăm dò nào sau đây cần thiết nhất cho thai phụ có thai 34 tuần, bị TSG, thai chậm phát triển trong tử cung:

A.      @Doppler động mạch rốn thai nhi.
B.      Siêu âm tình trạng thai, ối, rau.
C.      Theo dõi monitoring sản khoa
D.      pH máu da đầu

812.   Hiện nay thuốc điều trị chọn lọc để dự phòng lên cơn co giật và chống co giật là:

A.      @Magesium sulfate
B.      Seduxen
C.      Hydralazin
D.      Coctaillytic

813.   Khi điều trị Magesium sulfate cần đề phòng sự ngộ độc bằng cách phải theo dõi:

A.      Mạch, huyết áp, phản xạ gân xương bánh chè
B.      Nhịp thở, mạch huyết áp, nước tiểu
C.      @Phản xạ xương bánh chè, nhịp thở, lượng nước tiểu
D.      Phản xạ gân xương bánh chè, nhịp thở, huyết áp.

814.   Trong Tiền sản giật nặng, trường hợp nào cần mổ cấp cứu:

A.      Tiền sản giật nặng điều trị nội khoa 1 tuần không có kết quả
B.      Thai đủ tháng mà kém phát triển nặng.
C.      Có hội chứng HELLP.
D.      @Rau bong non