Thứ Bảy, 12 tháng 5, 2018

Viêm Nhiễm Miệng-Hàm Mặt


1.      Nguyên nhân

 Do răng: là nguyên nhân hay gặp nhất và quan trọng nhất. Có thể do: viêm quanh cuống răng, viêm quanh răng, tai biến do mọc răng...

Điều trị: Phẫu thuật, nhổ răng, điều trị tủy, phục hình sai quy cách

Chấn thương: vết thương hở, dị vật

Nguyên nhân khác: Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn các cơ quan khác lan sang: viêm hạch, amygdale, tuyến nước bọt...

2.      Các yếu tố thuận lợi:

Toàn thân: thể trạng suy kiệt, giảm miễn dịch, đái tháo đường

Răng trong xương hàm, vị trí chân răng

Các tổ chức lỏng lẻo, các khối mỡ liên thông

3.      Phân loại:

Viêm nhiễm phần mềm

      Làm mủ các vùng nông

      Làm mủ các vùng sâu

Nhiễm trùng xương: viêm xương, viêm xương tủy hàm

Các viêm nhiễm khác: viêm tuyến nước bọt, viêm hạch, viêm xoang, viêm da và các tổ chức phụ thuộc của da...

4.      Sinh lý bệnh:

4.1.   Quá trình viêm

Khái niệm:

       Viêm (inflammation) là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch trước sự tấn công của một tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, tác nhân hóa, lý) hoặc của tác nhân bên trong (hoại tử do thiếu máu cục bộ, bệnh tự miễn...)

       Đặc điểm của viêm: Viêm có các biểu hiện tại chỗ bằng các triệu chứng: sưng, nóng, đỏ, đau và có thể có rối loạn chức năng các cơ quan tại vùng bị ảnh hưởng hoặc lân cận.

       Viêm ở vùng hàm mặt thường gây rối loạn chức năng hệ thống nhai, biểu hiện khít hàm, khó há miệng, khó ăn nhai, nuốt đau... có thể gây khó phát âm, mất giọng

Các giai đoạn:

       Vận mạch, đáp ứng của hệ mạch máu tại chỗ với tác nhân gây viêm. Biểu hiện bởi một pha co mạch ngắn và sau đó là pha giãn mạch

       Phản ứng tế bào, gồm sự thoát mạch của huyết thanh và các tế bào miễn dịch (bạch cầu, đại thực bào) để loại trừ các yếu tố gây viêm

       Hóa mủ và lành sẹo: tăng sinh xơ bao bọc vùng tổn thương, các tế bào chết trong phản ứng tế bào chuyển thành tổ chức vô định hình goi là mủ. Hình thành ổ áp xe.

Tiến triển và lan tràn

      Khu trú: khối mủ bị xơ hóa dần và lành sẹo

      Lan rộng: khối mủ tiếp tục phát triển, lan theo các tổ chức lỏng lẻo đi xa (vùng hàm mặt, mủ thường lan theo các khối mỡ), hoặc hoại tử lan rộng dần và thành viêm mô tế bào.

5.      Lâm sàng

5.1.   Khởi phát và tiến triển:Thường bắt đầu từ 1 đau răng, không điều trị hoặc điều trị không hiệu quả. Sưng xuất hiện và lan rộng dần.

5.2.   Biểu hiện toàn thân: Dấu hiệu nhiễm trùng, mệt mỏi, sốt, mất nước, da khô, mắt trũng...

5.3.   Dấu hiệu tại chỗ:

       Sưng, nóng, đỏ, đau tại chỗ, da tại chỗ sưng căng bóng, ấn lõm

       Biến dạng mặt, xóa các mốc tự nhiên (VD: xóa rãnh mũi má, xóa bờ nền hàm dưới, phồng sàn miệng, đầy ngách tiền đình...)

       Rối loạn chức năng tại chỗ (VD: khít hàm, khó ăn, khó nuốt, khó nói)

6.      Cận lâm sàng

6.1.   Xét nghiệm máu: tăng số lượng bạch cầu, tăng tốc độ máu lắng

6.2.   Cấy khuẩn, làm kháng sinh đồ

6.3.   Xquang: để xác định nguyên nhân

6.4.   Siêu âm: xác định vị trí ổ mủ, kỹ thuật hiện đại: Chích ổ áp xe dưới sự hướng dẫn của siêu âm.

7.      Một số loại cần lưu ý

7.1.   Áp xe dưới màng xương, áp xe má:

       Thường gặp, có một vài đặc điểm đặc trưng

       Áp xe dưới màng xương: liên quan trực tiếp răng nguyên nhân, khối mủ làm phồng ngách tiền đình, sờ cứng chắc, đau. Biểu hiện toàn thân thường nhẹ đến vừa.

7.2.   Áp xe cơ cắn, áp xe vùng mang tai và áp xe dưới hàm:

       Biểu hiện tại chỗ và toàn thân rầm rộ.

       Sốt cao, biểu hiện nhiễm trùng nặng.

       Sưng nề biến dạng mặt nhiều, khít hàm dữ dội

       Lan tỏa nhanh sang các vùng lân cận

7.3.   Viêm tấy sàn miệng tỏa lan (Phlegmon), áp xe thành bên họng

       Nặng, có nguy cơ tử vong

       Toàn thân: biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc nặng, người bệnh suy kiệt

       Viêm tấy tỏa lan sàn miệng: sưng to dưới hàm, dưới cằm, sờ cứng như gỗ

       Áp xe thành bên họng: sưng nề đỏ vùng họng, nói khó, mất tiếng, nuốt đau, khó thở.

       Bệnh nhân có thể tử vong vì nhiễm độc nặng, ngạt thở hoặc áp xe lan xuống trung thất

8.      Điều trị

8.1.   Nguyên tắc:

       Chẩn đoán sớm

       Điều trị tích cực

       Nâng thể trạng

8.2.   Toàn thân: Kháng sinh, điều trị triệu chứng, nâng thể trạng

8.3.   Tại chỗ: Chích rạch áp xe (Trực tiếp, đủ rộng, tránh các tổ chức quan trọng

8.4.   Nguyên nhân: Nhổ răng, chữa răng, lấy bỏ dị vật, kết hợp xương