Thứ Bảy, 12 tháng 5, 2018

Bài giảng chẩn đoán ngôi thế


Định nghĩa

Ngôi : phần thai trình diện trước mặt phẳng eo trên khung chậu ( ngôi chỏm , ngôi mông , ngôi vai .. )

Thế : mốc của ngôi nằm bên trái, bên phải ; thế trái , thế phải

Kiểu thế : mốc của ngôi tương xứng khớp cùng chậu ( kiểu thế sau ) , gờ vô danh ( kiểu thế ngang ) , ở dải chậu lược ( kiểu thế trước )

Mỗi ngôi có 2 thế ( phải và trái ) , 3 kiểu thế là trước , sau và ngang

Các mốc của ngôi

Ngôi chỏm : xương chẩm ( dựa vào thóp sau )

Ngôi thóp trước : thóp trước

Ngôi trán : gốc mũi

Ngôi mặt : mỏm cằm

Ngôi mong : xương cùng

Ngôi vai : mỏm vai


Chẩn đoán

Hỏi : vị trí thai đạp ( trên , dưới , phải , trái )

Nhìn : ngôi dọc hình trứng , ngôi vai bè ngang

Nắn bụng ( thủ thuật leopold )

Cực dưới : đầu tròn cứng di động , mong mềm di động ít . ngôi vai tiểu khung rỗng

Cực trên : tìm cực còn lại của thai nhi

Hai bên : lưng thai là diện phẳng , chân tay nhiều khối

Mỏm vải : vị trí nghe tim thai

Nghe tim thai : kiểu thế trước gần đường giữa , kiểu thế sau xa đường giữa

Khám ( khi chuyển dạ )



Xác định độ mở cổ tử cung : viền quanh cổ tử cung . Đánh giá đầu ối phồng hay dẹt , vỡ ối

Xác định ngôi thai : Đầu cứng , mông là khối mềm , ngôi vai sờ thấy mỏm vai

Xác định mốc của ngôi

Xác định mốc ngôi tương xứng vị trí khung chậu

Ngôi chỏm

Chẩm chậu trái trước

Chẩm chậu trái sau

Chẩm chậu trái ngang

Chẩm chậu phải trước

Chẩm chậu phải sau

Chẩm chậu phải ngang

Ngôi trán

Mũi chậu trái trước

Mũi chậu trái sau

Mũi chậu trái ngang

Mũi chậu phải trước

Mũi chậu phải sau

Mũi chậu phải ngang

Ngôi mặt

Cằm chậu trái trước

Cằm chậu trái sau

Cằm chậu trái ngang

Cằm chậu phải trước

Cằm chậu phải  sau

Cằm chậu phải ngang

Ngôi mông

Cùng chậu trái trước

Cùng chậu trái sau

Cùng chậu trái ngang

Cùng chậu phải trước

Cùng chậu phải sau

Cùng chậu phải ngang



Ngôi vai

Vai chậu trái trước

Vai chậu trái sau

Vai chậu phải trước

Vai chậu phải sau


Chẩn đoán độ lọt

Chẩn đoán độ lọt ngôi chỏm

Cao lỏng



Đầu di động sang hai bên và lên xuống dễ

Bướu chẩm và bướu trán ngang nhau , còn rãnh giữa đầu và xương vệ , vị trí tim thai trên khớp vệ 10cm

Thăm âm đạo đẩy đầu lên dễ dàng

Chúc

Đầu không di động sang hai bên , có thể di động len xuống

Bướu chẩm thấp hơn bướu trán , không còn rãnh giữa đầu và xương vệ

Thăm âm đạo không di động sang hai bên , có thể đẩy lên xuống

Chặt

Đầu không di động hai bên và lên trên xuống dưới

Nắn được một bướu trán ở trên khớp vệ

Vị trí tim thai trên khớp vệ 7 cm

Khám âm đạo đầu xuống sâu , không đẩy lên xuống được

Lọt

Không sờ thấy hai bướu chẩm và trán

ổ tim thai cách bờ trên khớp vệ < 7 cm

hai bướu đỉnh âm đạo , không sờ thấy đót cùng 2