TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI DUNG CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÌNH CHỈ
THAI
I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
1091. Yêu cầu khách hàng ký tên vào "Giấy chấp
thuận khi đã được thông tin đầy đủ" đối với trường hợp sử dụng:
A. Thuốc
uống tránh thai.
B. Dụng cụ
tử cung.
C. Thuốc
tiêm tránh thai.
D. @Triệt
sản tự nguyện.
1092. Yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây cần phải được
đưa vào mỗi buổi tư vấn:
A. Sự kín
đáo.
B. Sự bí
mật.
C. Sự thiên
vị đối với một biện pháp nào đó của người cung cấp dịch vụ .
D. @Sự chấp
nhận và thái độ không phán xét của nhân viên y tế.
1093. Thông tin chi tiết về một biện pháp cụ thể thường
được bàn luận với khách hàng trong khi:
A. Tư vấn
tổng quát về KHHGĐ.
B. @Tư vấn
đặc trưng cho biện pháp.
C. Tư vấn
theo dõi.
D. Tư vấn
khi thay đổi biện pháp tránh thai.
1094. Cách nào là tốt nhất để làm mất tác dụng của lời
đồn đại về một biện pháp KHHGĐ:
A. Cười
khách hàng vì đã tin vào một lời đồn đại ngốc nghếch như vậy.
B. Nói với
khách hàng một cách lịch sự rằng lời đồn đại đó không có thật và nhẹ nhàng phủ
nhận lời đồn đại đó.
C. @Giải
thích một cách lịch sự là tin đồn đó không đúng và giải thích tại sao nó lại không
đúng.
D. Bỏ ngoài
tai lời bình luận đó.
1095. Câu hỏi nào dưới đây là ví dụ về các câu hỏi mở:
A.
"Chị đã bao giờ nghe nói về dụng cụ tránh thai chưa?".
B.
@"Chị có cảm nghĩ gì về việc dùng thuốc viên tránh thai không?".
C.
"Chị có nhớ phải làm gì khi quên uống một viên thuốc không?".
D.
"Chị có nhận thấy rằng thắt vòi trứng là một biện pháp tránh thai
vĩnh viễn hay không?"
1096. Câu hỏi nào dưới đây là ví dụ về các câu hỏi đóng:
A.
@"Chị có thích dùng thuốc viên không?".
B.
"Chị nghe nói gì về dụng cụ tránh thai?".
C.
"Hãy nói cho tôi biết chị cần phải làm gì, nếu chị quên uống một viên
thuốc tránh thai?".
D.
"Chị cảm thấy như thế nào về việc sẽ không bao giờ có thêm con nữa?".
1097. Điều đặc trưng cho cách "đặt câu hỏi có
hiệu quả" là:
A. Đặt
nhiều câu hỏi một lúc
B. Hỏi một
câu hỏi và chờ câu trả lời.
C. Hỏi các
câu hỏi bắt đầu bằng "tại sao".
D. @Đặt câu
hỏi tránh được các câu trả lời "Có" hoặc "Không".
1098. Điều nào dưới đây không đặc trưng cho cách
"đặt câu hỏi có hiệu quả":
A. Dùng âm
điệu giọng nói để thể hiện mối quan tâm của bạn.
B. @Hỏi các
câu hỏi bắt đầu bằng "tại sao".
C. Dùng các
từ để khuyến khích khách hàng nói tiếp, như "ồ, thế à?", "rồi
sau đó?"
D. Câu hỏi
có tính chất dẫn dắt.
1099. Những đặc điểm nào dưới đây không phải là biểu
hiện của "tích cực lắng nghe":
A. Thỉnh
thoảng giải thích/ tóm tắt những điều khách hàng nói.
B. Nhìn
khách hàng khi họ đang nói.
C. Suy
nghĩ về những điều bạn sẽ nói sau khi nghe khách hàng.
D. @Viết/
đọc khi khách hàng đang nói.
1100. Những đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của
"tích cực lắng nghe":
A. Viết/ đọc
khi khách hàng đang nói.
B. Ngắt lời
khách hàng.
C. Sắp xếp
giấy tờ.
D. @Gật đầu/
phát ra những âm thanh khích lệ trong khi khách hàng trình bày.
1101. Đây không phải là kết quả mong muốn của cuộc tư
vấn về KHHGĐ:
A. Sự chấp
thuận một biện pháp tránh thai thích hợp.
B. @Giải
thích lời đồn đại về một biện pháp tránh thai.
C. Khách
hàng tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai mà mình lựa chọn.
D. Khách
hàng biết cách sử dụng biện pháp tránh thai mà mình lựa chọn.
1102. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tư vấn về phía người
cung cấp dịch vụ KHHGĐ:
A. Tin tưởng
và tôn trọng người phục vụ
B. Cảm thấy
được bảo vệ bí mật đời riêng và sự kín đáo.
C. Cảm thấy
được tôn trọng và giữ gìn phẩm giá
D. @Sự khác
nhau giữa khách hàng và người cung cấp dịc vụ về đẳng cấp/ tầng lớp xã hội/ giới
tính/ trình độ văn hoá.
1103. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả tư vấn về phía khách
hàng là:
A. Thái độ
và cách ứng xử
B. Sự thiên
lệch của người cung cấp dịch vụ đối với một hay một số biện pháp tránh thai.
C. Số lượng
các biện pháp tránh thai hiện có
D. @Cảm
thấy được bảo vệ bí mật đời riêng và sự kín đáo.
1104. Mục tiêu của tư vấn về KHHGĐ, chọn câu sai:
A. Giúp
khách hàng chọn đúng một biện pháp tránh thai và sử dụng đúng biện pháp đã chọn
B. Giúp tăng
tỷ lệ tiếp tục sử dụng và hạn chế bỏ cuộc
C. Góp phần tăng cường sức khỏe và giảm chi phí
D. @Giúp
cho khách hàng hiểu biết về cơ chế tác dụng của từng biệt pháp tránh thai
1105. Trong lĩnh vực tư vấn KHHGĐ, một phương pháp tránh thai được xem là tốt nhất cho một đối tượng khi:
A. Đó là
một biện pháp tránh thai hiện đại
B. Đó là
một phương pháp có hiệu quả tránh thai cao
C. @Đó là
một phương pháp mà người tư vấn nghĩ rằng thích hợp nhất cho đối tượng
D. Đó là
một phương pháp an toàn cho đối tượng và đối tượng muốn sử dụng
1106. Để công tác tư vấn KHHGĐ đạt được kết quả tốt,
tất cả những điều sau đây đều cần thiết, NGOẠI TRỪ:
A. @Không
nên đề cập đến những biến chứng hoặc phản ứng phụ của một biện pháp tránh thai
nào đó
B. Phải tìm
cách nhận biết và hiểu rõ những cảm nghĩ của khách
C. Phải dùng
những câu từ rõ ràng, dễ hiểu
D. Phải tôn
trọng khách
1107. Điều nào sau đây không nên làm trong công tác
tư vấn về KHHGĐ:
A. Hỏi các
thông tin liên quan đến sức khỏe và nhu cầu tránh thai
B. Hỏi tên
khách và gọi tên khách vài ba lần trong cuộc nói chuyện
C. @Nói rõ
cho khách hàng biết giới hạn thời gian của một cuộc tư vấn
D. Yêu cầu
khách nhắc lại các thông tin đã cung cấp để chắc rằng khách đã hiểu
1108. Về vấn đề tư vấn KHHGĐ, tất cả các câu sau đây
đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. @Xuất
phát từ nhu cầu của người làm tư vấn
B. Chẳng
những là một quá trình cung cấp thông tin cho khách mà còn phải biết lắng nghe
những suy nghĩ của khách
C. Kênh
truyền thông thích hợp nhất cho công tác tư vấn và truyền thông trực tiếp
D. Một
trong những điều cần thiết là đòi hỏi người làm công tác tư vấn phải trung thực
1109. Tránh thai theo phương pháp Ogino - Knauss cho
một phụ nữ có chu kỳ kinh đều 28 ngày, khoảng ngày không an toàn cần tránh giao
hợp là:
A. Từ ngày
14 đến ngày 24 của chu kỳ kinh
B. Từ ngày
10 đến ngày 14 của chu kỳ kinh
C. @Từ ngày
10 đến ngày 17 của chu kỳ kinh
D. Từ ngày
12 đến ngày 16 của chu kỳ kinh
1110. Biện pháp tránh thai đối với những trường hợp
vòng kinh không ổn định:
A. Tránh
thai bằng phương pháp tránh ngày phóng noãn rất có hiệu quả
B. Tỷ lệ
thất bại thấp
C. Khuyên
khách hàng tránh giao hợp từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 20 của vòng kinh
D. @Câu
A, B, C đều sai
1111. Thực hiện tránh thai bằng phương pháp Ogino -
Knauss:
A. Từ ngày
thứ 10 đến ngày thứ 17 của vòng kinh là an toàn tuyệt đối
B. Từ ngày
thứ 20 đến trước kì kinh tới là ngày an toàn tương đối
C. Từ ngày
sạch kinh đến ngày thứ 10 là thời kỳ an toàn tuyệt đối
D. @Tránh
giao hợp trước khi có dự kiến phóng noãn 3 ngày và sau khi phóng noãn 1 ngày
1112. Phương pháp tránh thai tính ngày rụng trứng:
A. Tỷ lệ
khoảng 20%-25% cặp vợ chồng sử dụng
B. Đây là
phương pháp dựa vào hiện tượng phóng noãn
C. Dựa vào
thời gian sống của tinh trùng ở trong đường sinh dục để tính ngày giao hợp
D. @Tất cả
những câu trên đều đúng
1113. Thời điểm đặt vòng tốt nhất là:
A. @Ngay
sau sạch kinh
B. Giữa
chu kỳ kinh
C. Một tuần
trước ngày có kinh
D. Hai tuần
sau khi bắt đầu có kinh
1114. Cơ chế tránh thai của dụng cụ tử cung loại trơ
là:
A. Ảnh hưởng
lên chất nhầy ở cổ TC
B. Ức chế
rụng trứng
C. @Choáng
chỗ buồng TC làm trứng thụ tinh không làm tổ được
D. Ngăn cản
sự di chuyển của tinh trùng
1115. Một phụ nữ 27 tuổi, không có tiền sử mắc bệnh
nội ngoại khoa, chu kỳ kinh nguyệt không đều, thường hay đau bụng nhiều mỗi khi
hành kinh. Phương pháp tránh thai thích hợp nhất cho phụ nữ này là:
A. Dụng cụ
tử cung
B. @Thuốc
viên tránh thai
C. Tránh
ngày phóng noãn ( Ogino - knauss )
D. Triệt
sản
1116. Một phụ
nữ đẻ được 4 tháng, đang cho con bú, chưa có kinh lại muốn được đặt vòng tránh thai:
A. Đặt vòng
cho bà ta ngay
B. @Cho bà
ta siêu âm và thử hCG cho chắc chắn không có thai rồi đặt vòng cho bà ta
C. Hẹn bà
ta khi nào có kinh trở lại sẽ đến đặt vòng
D. Giải
thích cho bà ta rằng cho con bú kéo dài cũng là một phương pháp tránh thai hiệu
quả. Khi nào con bà cai sữa hãy đến đặt vòng
1117. Phương pháp tránh thai không nên áp dụng cho một
cặp vợ chồng mà người chồng có rối loạn trong sự xuất tinh ( xuất tinh sớm ) là:
A. Dụng cụ
tử cung
B. Thuốc
viên tránh thai
C. Bao
cao su
D. @Giao
hợp gián đoạn
1118. Phương pháp tránh thai tạm thời nào sau đây có
hiệu quả lý thuyết cao nhất:
A. Xuất
tinh ra ngoài
B. @Thuốc
viên tránh thai loại phối hợp
C. Thuốc
viên tránh thai loại chỉ có Progesterone
D. Dụng cụ
tử cung
1119. Chọn một câu đúng nhất sau đây về dụng cụ tử
cung tránh thai:
A. Vòng
Dana thuộc loại vòng hở
B. Cơ chế
tránh thai chủ yếu là ức chế sự thụ tinh
C. Ngoài
tác dụng tránh thai còn có tác dụng ngăn ngừa một số bệnh hoa liễu
D. @Không
nên đặt cho phụ nữ chưa đẻ lần nào
1120. Viên thuốc thai loại chứa Progesterone đơn thuần
liều thấp có tác dụng tránh thai chính bằng cách:
A. Ức chế
các chất kích thích sinh dục ( gonadotropin )
B. Kích
thích prostaglandine
C. @Làm
cho chất nhầy ở cổ TC đặc lại
D. Ức chế
rụng trứng
1121. Tất cả những câu sau đây về chống chỉ định của
thuốc viên tránh thai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. @ Dị dạng
tử cung
B. Cao
huyết áp
C. Nghi
ngờ có thai
D. Viêm
gan tắc mật
1122. Một trong những cơ chế hoạt động của thuốc viên
tránh thai loại phối hợp là:
A. Tạo nên
chất tiết ở âm đạo để diệt tinh trùng
B. Làm giảm
ham muốn tình dục bằng cách biến đổi các chất kích thích ở vỏ não
C. @Biến đổi
chất nhầy ở cổ TC
D. Các câu
trên đều sai
1123. Chống chỉ định chủ yếu của việc dùng thuốc viên
tránh thai là:
A. Rối loạn
kinh nguyệt
B. Đang dùng
một phương pháp tránh thai khác
C. Viêm
loét dạ dày tá tràng
D. @Tiền
sử viêm tắc tĩnh mạch
1124. Cơ chế tránh thai của thuốc viên tránh thai loại
phối hợp là:
A. @Ức chế
rụng trứng và ảnh hởng lên chất nhầy ở cổ CT
B. Gây phản
ứng viêm tại lớp nội mạc tử cung
C. Tăng
nhu động vòi trứng
D. Diệt
trứng thụ tinh
1125. Về thuốc tránh thai loại phối hợp, tất cả những
câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Thuốc
bị chống chỉ định ở người bị bệnh van tim hậu thấp
B. Thuốc
bị chống chỉ định ở người bị bệnh tiểu đường
C. @Thuốc
bị chống chỉ định ở người có tiền sử viêm tiểu khung
D. Có thể
dùng ở bệnh nhân sau điều trị thai trứng
1126. Ngoài tác dụng tránh thai, thuốc viên loại phối
hợp còn có thể được chỉ định trong trường
hợp nào sau đây:
A. Thống
kinh
B. Kinh
nguyệt không đều
C. Kinh
thưa
D. @Câu A
và B đều đúng
1127. Khi dùng thuốc viên tránh thai, triệu chứng nào
sau đây không phải là tác dụng phụ do thuốc:
A. Buồn nôn
B. @Đau bụng
C. Lên cân
D. Đau vú
1128. Chọn một câu sai sau đây về thuốc viên tránh
thai loại phối hợp:
A. Có chống
chỉ định ở người bị bệnh tim
B. Ngoài
tác dụng tránh thai, có thể dùng cho người bị đau bụng kinh vì có thể làm giảm được
triệu chứng này
C. Có chống
chỉ định ở người bị u vú
D. @Có chống
chỉ định ở phụ nữ có u buồng trứng nhỏ, nghi là u cơ năng
1129. Triệt sản nam là:
A. Biện
pháp tránh thai tạm thời
B. Hay được
sử dụng tại các nước tiên tiến
C. @Hiệu
quả tránh thai cao
D. Cả câu
A, B, C đều đúng
1130. Triệt sản nam được áp dụng:
A. Cho tất
cả những nam giới muốn tránh thai bằng biện pháp này
B. Cho những
trường hợp mắc bệnh rối loạn đông máu
C. Cho những
trường hợp có nhiễm khuẩn tại bộ phận sinh dục
D. @Các câu
trên đều sai
1131. Kỹ thuật triệt sản nam:
A. Phức tạp
hơn triệt sản nữ
B. Thực
hiện tại những tuyến có cơ sở phẫu thuật hiện đại
C. @Ít
nguy hiểm và chi phí thấp hơn triệt sản nữ
D. Ngay
sau khi được áp dụng có hiệu quả tránh thai ngay
1132. Chỉ định triệt sản nữ, chọn câu đúng:
A. Phụ nữ
đang ở độ tuổi sinh đẻ có đủ con mong muốn con khoẻ mạnh tự nguyện dùng 1 biện
pháp tránh thai vĩnh viễn và không hồi phục
B. Những
phụ nữ có chống chỉ định có thai
C. @Câu
A, B đúng
D. Câu A,
B sai
1133. Triệt sản nữ có thể thực hiện khi, chọn câu
sai:
A. Kết hợp
khi mổ lấy thai
B. @Bất kỳ
lúc nào khách hàng yêu cầu
C. Kết hợp
khi phẫu thuật phụ khoa
D. 48 giờ
sau đẻ
1134. Kỹ thuật triệt sản nữ là:
A. Cắt
hai buồng trứng
B. @Cắt và
thắt hai vòi trứng
C. Cắt tử
cung
D. Các câu
A và B đều đúng
1135. Lợi ích của KHHGĐ là:
A. Giảm
sinh
B. Giảm tử
vong bà mẹ
C. Giảm tỷ
lệ vô sinh
D. @Cả 4
câu trên đều đúng
1136. Nguy cơ lo ngại nhất của người phụ nữ trên 40
tuổi sinh con sẽ làm:
A. Tăng
nguy cơ đẻ khó
B. Tăng tỷ
lệ mổ lấy thai
C. Tăng tỷ
lệ bất thường cho trẻ em
D. @Các câu
trên đều đúng
1137. Lợi ích của KHHGĐ là:
A. Hướng
dẫn có số con thích hợp
B. Bảo vệ
sức khoẻ cho người phụ nữ
C. Có điều
kiện nuôi dạy con cái tốt hơn.
D. @ Các
câu trên đều đúng
1138. Quyền của người sử dụng KHHGĐ khi áp dụng BPTT
là:
A. Quyền được
lựa chọn
B. Quyền được
giữ bí mật
C. Quyền được
tôn trọng
D. @Cả 4
câu trên đều đúng
1139. Lợi ích của bao cao su là:
A. Được
cung cấp sẵn
B. Tỷ lệ
tránh thai cao
C. Tránh được
lây nhiễm bệnh
D. @Tránh
thai và tránh được lây nhiễm bệnh
1140. BPTT tính ngày phóng noãn không được chỉ định
cho những người:
A. Vòng
kinh không đều.
B. Hay quên.
C. Không
biết tính ngày phóng noãn.
D. @Các câu
trên đều đúng.
1141. Các BPTT khẩn cấp được chỉ định cho những người:
A. Sau
giao hợp không được bảo vệ.
B. Bao
cao su bị thủng.
C. Bị cưỡng
bức.
D. @Tất cả
các câu trên đều đúng.
1142. Các BPTT khẩn cấp phù hợp cho VTN là:
A. Viên
thuốc tránh thai kết hợp.
B. Đặt dụng
cụ tử cung
C. Bao
cao su.
D. @Câu A
và câu C đúng
1143. Những tai biến và hậu quả của nạo phá thai là:
A. Choáng,
chảy máu, nhiễm khuẩn.
B. Dính
buồng tử cung, viêm tiểu khung.
C. Vô
sinh, dễ bị chửa ngoài tử cung.
D. @Tất cả
các câu trên đều đúng.
1144. BPTT theo ngày kinh:
A. Đơn giản
B. Rẻ tiền
C. Tỷ lệ
thất bại cao
D. @Các câu
trên đều đúng
1145. Xuất tinh ngoài âm đạo:
A. Đảm bảo
tránh thai 100%
B. Chắc
chắn tránh được bệnh LTQĐTD.
C. @Vẫn có
thể có thai ngoài ý muốn
D. Chi phí
cao
1146. Sau khi thắt ống dẫn tinh, khi sinh hoạt tình
dục phải:
A. @Sử dụng
bao cao su 20 lần.
B. Chỉ cần
sử dung bao cao su 10 lần là đủ
C. Không
cần sử dụng bao cao su vì ống dẫn tinh đã bị thắt.
D. Chỉ cần
xuất tinh ngoài âm đạo là đủ
1147. Mục tiêu của tư vấn kế hoạch hóa gia đình nhằm:
A. Lắng
nghe những thắc mắc, những khó khăn của khách trong lãnh vực kế hoạch hóa gia đình.
B. Cung cấp
cho khách những thông tin cần thiết về các biện pháp tránh thai.
C. Giúp
khách có những quyết định về sinh sản một cách tự nguyện và cân nhắc.
D. @Tất cả
các câu trên đều đúng.
1148. Điểm khác biệt chủ yếu giữa thông tin và truyền
thông là:
A. Thông
tin có thể chỉ diễn ra một lần, truyền thông là một quá trình liên tục.
B. Thông
tin không đòi hỏi tính liên hệ hai chiều, truyền thông lại đòi hỏi tính chất này.
C. Thông
tin chỉ hạn chế trong thông tin và kiến thức, truyền thông mở ra cả thái độ, tình
cảm và kỹ năng.
D. @Tất cả
các câu trên đều đúng.
1149. Mô hình truyền thông đầy đủ bao gồm bao nhiêu
phần tử?
A. 3 phần
tử.
B. 4 phần
tử.
C. 5 phần
tử.
D. @6 phần
tử.
1150. Trong các phần tử của mô hình truyền thông, phần
tử nào có vị trí đặc biệt quan trọng?
A. Nguồn
truyền thông.
B. @Đối tượng
truyền thông.
C. Thông điệp
truyền thông.
D. Sự phản
hồi.
1151. Điểm yếu của loại hình truyền thông đại chúng
là:
A. Khó chọn
lựa được thông điệp truyền thông thích hợp.
B. Ít có
tác dụng trong lãnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình.
C. @Không
biết được đối tượng tiếp nhận thông điệp như thế nào.
D. Không
thuận lợi cho việc chuyển đổi thái độ và hành vi.
1152. Ưu điểm của loại hình truyền thông trực tiếp
so với truyền thông đại chúng trong lãnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình là:
A. Dễ tạo
được dư luận xã hội.
B. Có thể
điều chỉnh nội dung thông điệp trong quá trình truyền thông.
C. Có thể
thay đổi cách thức truyền đạt cho phù hợp với đối tượng hơn.
D. @Chỉ có
B và C đúng.
1153. Mục đích cuối cùng của công tác truyền thông
nhằm:
A. Cung cấp
thông tin cần thiết.
B. Nhận được
sự phản hồi của đối tượng truyền thông.
C. @Chuyển
đổi được nhận thức và hành vi của đối tượng.
D. Thay đổi được suy nghĩ của đối tượng.
1154. Sáu bước trong tư vấn gồm:
A. Chào hỏi
B. Hỏi
C. Nói.
D. Giúp
E.
........ (Giải thích)
F. Theo dõi
II. Câu hỏi
mức độ hiểu
1155. Bệnh nào sau đây có chống chỉ định dùng thuốc
viên tránh thai loại phối hợp:
A. Lao phổi
B. Ung thư
đại tràng
C. @U tiết
prolactine
D. U nang
buồng trứng cơ năng
1156. Triệt sản nữ:
A. Là biện
pháp tránh thai áp dụng cho những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc tránh
thai
B. Tất cả
mọi phụ nữ đều có thể áp dụng biên pháp này
C. Biện
pháp này rất có hiệu quả đối với những người mắc bệnh suy tim
D. @Tất cả
những câu trên đều sai