Tên quốc tế
Almasane
Nhà sản xuất
Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Thành phần
Tương tác thuốc
Quinidin (có thể tăng nồng độ quinidin huyết thanh dẫn
đến quá liều quinidin).
Citrat/acid ascorbic (tăng hấp thu nhôm qua đường tiêu
hóa).
Thuốc kháng acid chứa nhôm có thể ngăn chặn sự hấp
thu đáng kể của thuốc đối kháng H2, atenolol, cloroquin, cyclin, diflunisal,
digoxin, diphosphonat, ethambutol, natri florua, fluoroquinolon,
glucocorticoid, indometacin, isoniazid, kayexalat, ketoconazol, lincosamid,
metoprolol, propranolol, phenothiazin, penicillin, muối sắt.
Chỉ định
Làm dịu các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy nhược nghiêm trọng,
suy thận, giảm phosphat huyết. Trẻ nhỏ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: táo bón, chát miệng, co cứng bụng, phân
rắn, buồn nôn, nôn, đổi màu phân (phân trắng).
Có thể xảy ra: ngộ độc nhôm và nhuyễn xương (ở người
bệnh có h/c urê máu cao).
Tiêu chảy (phụ thuộc liều). Liều cao/kéo dài: giảm
phosphat máu.
Liều lượng
Người lớn: 1-2 gói x 4 lần/ngày.
Cách dùng
Uống sau khi ăn 20 phút đến 1 giờ và trước khi đi ngủ
hoặc khi cần.
Thận trọng
Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphirin đang thẩm tách
máu, suy tim sung huyết, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri, mới xuất huyết tiêu hóa.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều
trị lâu dài.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong
ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau.
Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược
sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước
trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.
Tham khảo ý kiến dược sỹ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy
thuốc an toàn.