TỔNG HỢP CÂU HỎI VỀ NỘI
DUNG SA SINH DỤC
I. Câu hỏi mức độ nhớ lại
2264. Cơ nào sau đây không
tham gia vào giữ tử cung tại chỗ:
A. Cơ nâng hậu môn.
B. Cơ âm đạo.
C. Khối cơ tầng sinh môn trước.
D. @Khối cơ tầng sinh môn sau.
2265. Dây chằng không
tham gia giữ tử cung tại chỗ:
A. Dây chằng tròn.
B. Dây chằng rộng.
C. @Dây chằng thắt lưng buồng trứng.
D. Dây chằng tử cung cùng.
2266. Nguyên nhân chính gây sa sinh dục là:
A. @Do chửa đẻ nhiều lần.
B. Do lao động nặng và sớm sau đẻ.
C. Do cơ địa bẩm sinh.
D. Do rối loạn dinh dưỡng.
2267. Chẩn đoán sa sinh
dục độ I khi sa thành âm đạo kéo theo bàng quang và trực tràng với vị trí cổ tử
cung:
A. Thấp hơn bình thường.
B. @Thấp hơn bình thường nhưng còn nằm trong âm
đạo.
C. Thập thò âm hộ.
D. Sa ra ngoài âm hộ.
2268. Chẩn đoán sa sinh
dục độ II khi sa thành âm đạo kéo theo bàng quang và trực tràng với vị trí cổ tử
cung:
A. Thấp hơn bình thường nhưng còn nằm trong âm
đạo.
B. Ngang mép âm hộ.
C. @Thập thò âm hộ thay đổi theo chế độ nghỉ
ngơi.
D. Cổ tử cung sa hẳn ra ngoài âm hộ.
2269. Dạng rối loạn tiết
niệu thường gặp nhất trong sa sinh dục là:
A. Tiểu rắt
B. Tiểu nhiều lần
C. @Tiểu không tự chủ
D. Tiểu ít
E. Bí tiểu
2270. Tổn thương nào
sau đây được xếp vào nhóm sa sinh dục?
A. Sa niệu đạo
B. Sa mỏm âm đạo sau cắt tử cung
C. Sa tử cung
D. Sa ruột trong âm đạo
E. @Tất cả các tổn thương trên
2271. Người chưa sinh đẻ,
thường không bị sa sinh dục.
A. @Đúng
B. Sai
2272. Những sản phụ đẻ
quá nhanh có nguy cơ dễ bị sa sinh dục.
A. @Đúng
B. Sai
2273. Sa sinh dục là một
bệnh rất nguy hiểm có thể chết người
A. Đúng
B. @Sai
2274. Trong phẩu thuật
Sa sinh dục chủ yếu bằng đường âm đạo.
@Đúng
Sai
2275. Cắt tử cung là phương
pháp chủ yếu trong điều trị sa sinh dục.
A. Đúng
B. @Sai
2276. Ba nhóm nguyên nhân
gây sa sinh dục là:
A. Do chửa đẻ nhiều lần
B. ..............(do lao động nặng và sớm sau
đẻ)
C. Do rối loạn dinh dưỡng
2277. Trong sa sinh dục,
khi sa thành trước âm đạo thường kèm theo.............(sa bàng quang)
2278. Bộ phận giữ tử
cung quan trọng nhất là...................................(Âm đạo, Tầng sinh môn).
2279. Giai đoạn sổ thai
kéo dài có nguy cơ bị................................(.Sa sinh dục)
2280. Trong sa sinh dục
ở những người chưa sinh đẻ, thường
sa.........(Cổ tử cung đơn thuần).
2281. Phẩu thuật đường âm
đạo trong sa sinh dục không những điều trị mà còn.......................(Mang tính
thẩm mỹ )
II. Câu hỏi mức độ hiểu
2282. Tất cả các câu
sau đây về triệu chứng của sa sinh dục đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Tức nặng bụng dưới.
B. Tiểu tiểu tiện khó.
C. @Ra huyết.
D. Đái không tự chủ.
2283. Thành phần nào
sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống nâng đỡ tử cung?
A. Dây chằng tròn
B. Dây chằng rộng
C. Dây chằng Mac Kenroth
D. @Cơ nâng hậu môn
E. Cơ thắt âm đạo
2284. Về hệ thống treo tử cung, chủ yếu bao gồm thành
phần nào?
A. Hệ thống các dây chằng bám vào vùng đáy tử
cung
B. @Hệ thống các dây chằng ở vùng eo và cổ tử
cung
C. Dây chằng rộng
D. Các lớp cơ nông của tầng sinh môn
E. Tính đàn hồi của thành âm đạo
2285. Trong nguyên tắc điều
trị sa sinh dục, các phương pháp phục hồi hệ thống
...... (đỡ tử cung) có
hiệu quả hơn các phương pháp phục hồi hệ thống (treo tử cung).
2286. Những câu sau về
sa sinh dục là đúng hay sai:
A. Để đề phòng sa sinh dục tất cả những trường
hợp rách tầng sinh môn dù nhỏ cũng phải khâu phục hồi @Đ/S
B. Tất cả những trường hợp sa sinh dục đều cần
phải điều trị Đ/@S
C. Phẫu thuật sa sinh dục theo đường âm đạo tốt
hơn theo đường bụng @Đ/S
D. Phương pháp phẫu thuật Manchester áp dụng
cho sa sinh dục độ III Đ/@S.
III. Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
2287. Phương pháp phẫu
thuật Crossen áp dụng cho:
A. Sa sinh dục độ II, phụ nữ 60 tuổi.
B. @Sa sinh dục độ III, phụ nữ 50 - 60 tuổi.
C. Sa sinh dục độ III, phụ nữ > 70 tuổi.
D. Sa sinh dục độ II, phụ nữ > 40 tuổi.
2288. Phương pháp phẫu
thuật Lefort chỉ định cho sa sinh dục độ III và:
A. Phụ nữ 60 – 70 tuổi không có khả năng phẫu
thuật.
B. Phụ nữ 40 – 60 tuổi không có tổn thương viêm
cổ tử cung.
C. Phụ nữ > 70 tuổi không có khả năng phẫu
thuật.
D. @Phụ nữ > 60 tuổi không có tổn thương
nghi ngờ ở cổ tử cung.
2289. Hệ thống các dây
chằng ở vùng thân và đáy tử cung (dây chằng tròn, dây chằng rộng) có tác dụng
chủ yếu là:
A. @Giúp cho trục của cổ tử cung gần như thẳng
góc với trục của âm đạo ở tư thế đứng
B. Giúp cho nút thớ trung tâm đáy chậu được kéo
lên ở tư thế đứng
C. Giúp cho tử cung không bị đổ về trước quá
nhiều
D. Cả 3 câu A, B và C đều đúng
E. Cả 3 câu A, B và C đều sai
2290. Nguyên tắc thăm
khám một bệnh nhân bị sa sinh dục là:
A. Chỉ thăm khám sau khi bệnh nhân đã nằm nghỉ
ngơi
B. @Phải thăm khám trong tư thế bệnh nhân ngồi
rặn
C. Chỉ thăm khám sau khi bệnh nhân đã làm vài
động tác gắng sức
D. Phải thăm khám ở cả tư thế đứng và nằm,
trong trạng thái thư giãn cũng như rặn
E. Tuỳ theo tình trạng cụ thể mà có cách khám
riêng biệt
2291. Việc điều trị sa
sinh dục, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Một vài dạng đơn giản có thể điều trị bằng
những bài tập nhằm tăng sức co thắt của sàn / đáy chậu
B. Cần khám đánh giá kỹ các tổn thương giải
phẫu học trước khi mổ
C. Một xét nghiệm nên làm trước mổ là thăm dò
chức năng động lực học tiết niệu
D. Có nhiều phương pháp mổ khác nhau tuỳ theo
dạng lâm sàng cụ thể
E. @Cắt tử cung toàn phần đơn thuần là cách giải
quyết triệt để nhất để tránh tái phát