Tên
quốc tế
Fluarix
Nhà
sản xuất
GlaxoSmithKline
Dạng bào chế
hỗn dịch tiêm 15
mcg/0,5 ml :bơm tiêm đóng sẵn 0,5 ml
Thành
phần
Fluarix là một vaccine
cúm bất hoạt (phân tách từ virus), chứacác kháng nguyên (được nhân giống trong
trứng đã có phôi) của 2 chủng siêu vicúm A (H1N1 , H3N2 ) và 1 chủng siêu vi cúm
B.
Mỗi liều vaccine 0,5ml
(Fluarix) chứa 15 mcg haemagglutinincủa mỗi chủng được WHO khuyến cáo hàng năm.
Tá dược: natri
chloride, disodium phosphatedodecahydrate, kali dihydrogen phosphate, kali
chloride, magnesium chloridehexahydrate, a-tocopheryl hydrogen succinate,
polysorbate 80, octoxinol 10và nước pha tiêm.
Tương
tác thuốc
Việc tạo miễn dịch có
thể bị ảnh hưởng bởi điều trị ức chế miễn dịch đồng thời hoặc đang suy giảm miễn
dịch. Có thể tiêm Fluarix cùng vớicác vaccine khác, tuy nhiên nên tiêm tại những
vị trí khác nhau.
Sau khi tiêm vaccine cúm,
đã thu được kết quả dương tính giảkhi xét nghiệm huyết thanh bằng phương pháp
ELISA để xác định kháng thể khángHIV1, viêm gan C và đặc biệt là HTLV1. Kỹ thuật
Western Blot sẽ phủ nhận kết quảnày.
Phản ứng dương tính giả
thoáng qua có thể do đáp ứng IgM vớivaccine.
Chỉ
định
Fluarix được khuyến cáo
để phòng ngừa cúm ở người lớn và trẻ trên 6 tháng tuổi, đặc biệt cho những đối tượng
sau:- trên 60 tuổi- mắc những bệnh thuộc hệ tim mạch, bệnh chuyển hóa (tiểu đường),
xơ nang, bệnh mạn tính đường hô hấp và suy thận mạn.- suy giảm miễn dịch bẩm
sinh hoặc mắc phải.
Chống
chỉ định
Không nên tiêm Fluarix
cho những người đã biết quá mẫn vớihoạt chất, với bất kỳ tá dược nào, với trứng,
với thịt gà, formaldehyde,gentamicin sulphate hoặc sodium deoxycholate.
Tác
dụng phụ
Trong những nghiên cứu
có kiểm chứng trên lâm sàng, người ta theo dõi và ghi nhận các dấu hiệu và triệu
chứng xuất hiện trong vòng 30 ngàysau khi tiêm vaccine.
Các dấu hiệu tại chỗ (đau,
đỏ, sưng) và các biểu hiện toànthân như sốt nhẹ, mệt mỏi đã được báo cáo ở một
số ít bệnh nhân. Các dấu hiệunày tự mất đi.
Hiếm thấy báo cáo về các
dấu hiệu: chứng đau thần kinh, dị cảm,co giật, giảm tiểu cầu thoáng qua.
Hiếm có báo cáo về phản
ứng dị ứng ở những người có tiền sửdị ứng với một thành phần của vaccine. Các
phản ứng quá mẫn nặng (như sốc phảnvệ) vô cùng hiếm.
Hiếm có báo cáo về rối
loạn về hệ thần kinh như viêm não tủy,viêm thần kinh và hội chứng Guillain-Barré.
Liều
lượng – cách dùng
Liều
lượng:
Người lớn và trẻ trên 3
tuổi: một liều 0,5ml.Trẻ từ 6 đến 36tháng tuổi: một liều 0,25ml. Nên tiêm mũi thứ
hai sau ít nhất 4 tuần cho những trẻ chưa từng tiêm vaccine trước đó.
Nên tiêm Fluarix trước
khi bắt đầu vào mùa cúm hoặc theo yêu cầu của tình hình dịch tễ. Nên tiêm nhắc lại
mỗi năm với liều vaccine được tính theo tuổi và chứa kháng thể cập nhật.
Cách
dùng:
Fluarix có thể tiêm bắp
hoặc tiêm dưới da.
Nên tiêm Fluarix dưới
da cho những người giảm tiểu cầu hoặc rối loạn máu chảy do có thể xuất hiện chảy
máu sau khi tiêm bắp ở những ngườinày.
Không được tiêm Fluarix
vào tĩnh mạch.
Thận
trọng
Cũng như các vaccine khác,
nên hoãn tiêm Fluarix cho những người đang sốt cao cấp tính. Không chống chỉ định
tiêm Fluarix trong trường hợp bệnh nhẹ có sốt hoặc không sốt. Fluarix chỉ ngăn
ngừa được bệnh do virus cúm gây ra.
Vaccine này không ngăn
ngừa được các nhiễm khuẩn bởi những tác nhân khác gây ra triệu chứng giống cúm. Cũng như các vaccine tiêm khác, nên có sẵn các
biện pháp điều trị và theo dõi y tế thích hợp đề phòng phảnứng phản vệ, mặc dù
hiếm, xảy ra sau khi tiêm vaccine.
Lúc
có thai , cho con bú
Chưa có sẵn số liệu về
việc sử dụng vaccine này trong thai kỳ,ở phụ nữ cho con bú và chưa có những
nghiên cứu trên động vật về ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Tuy nhiên, cũng như
các vaccine chứa virus bất hoạt khác,nguy cơ đối với phôi thai là không đáng kể.
Chỉ sử dụng Fluarix
trong thai kỳ khi thật cần thiế t. Không chống chỉ định dùng Fluarix trong thời
gian cho con bú.
Bảo
quản
Bảo quản từ +2°C đến +8°C
(trong tủ lạnh).Không đông đá.Bảo quản vaccine nguyên trong hộp để tránh ánh sáng.