Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test các phương pháp điều trị ung thư


DS

d/s. hầu hết các bệnh ung thư có thể điều trị khỏi được khi được chẩn đoán ở gai đoạn sớm và được điều trị đúng. d

d/s. hiện nay tại nhiều nước có nền y học tiên tiến có thể điều trị khỏi hoàn toàn cho khoảng hơn 50% các bệnh nhân ung thư. d

d/s. để điều trị bệnh ung thư người ta thường tiến hành điều trị đa mô thức. d

d/s. phẫu thuật là phương pháp điều trị có vai trò kiểm soát bệnh tại chỗ. d


d/s. xạ trị là phương pháp điều trị ung thư tại vùng. d

d/s. hóa trị liệu là phương pháp điều trị bệnh ung thư có tính toàn thân. d

d/s. mỗi loại thể mô bệnh học khác nhau có mức độ đáp ứng khác nhau với xạ trị. d

d/s. mỗi loại thể mô bệnh học khác nhau có mức độ đáp ứng khác nhau với hóa trị liệu. d

d/s. phẫu thuật có thể được áp dụng điều trị cho tất cả các bệnh ung thư. s

d/s. bệnh ung thư thường có nhiều nguy cơ tái phát, di căn sau điều trị. d

d/s. phẫu thuật là một trong các phương pháp quan trọng trong kiểm soát bệnh ung thư. d

d/s. xạ trị là một trong các phương pháp quan trọng trong điều trị bệnh ung thư. d

d/s. hóa trị liệu là phương pháp quan trọng trong điều trị ung thư. d

d/s. phương pháp phẫu thuật Halsted, phẫu thuật Miles được coi là khởi thủy của phẫu thuật điều trị triệt căn bệnh ung thư. d

d/s. xu hướng của phẫu thuật ung thư hiên đại là vừa đủ, thiên hướng bảo tồn và kết hợp điều trị đa mô thức. d

d/s. điều trị phẫu thuật chỉ cần theo các nguyên tắc chung của ngoại khoa và gây mê hồi sức. s

d/s. điều trị phẫu thuật chỉ cần tuân theo các nguyên tắc chung của điều trị bệnh ung thư. s

d/s. điều trị phẫu thuật bắt buộc phải có chẩn đoán xác định bệnh cũng như giai đoạn bệnh trước mổ. d

d/s. điều trị phẫu thuật phải tuân thủ đúng chỉ định điều trị. d

d/s. điều trị phẫu thuật có thể không cần tuân thủ mục đích điều trị chung. s

d/s. khi cắt u phải đảm bảo diện cắt đủ rộng để không còn sót tế bào ung thư. d

d/s. trong khi mổ phải thực hiện che chắn, hạn chế đụng chạm để không làm lây lan tế bào ung thư trong mổ. d

d/s. mục đích điều trị triệt căn thường được chỉ định cho các trường hợp bệnh ung thư ở giai đoạn muộn. s

d/s. phẫu thuật cắt bỏ các tổn thương tiền ung thư là nhằm mục đích dự phòng bệnh ung thư. d

d/s. sinh thiết kim là một thủ thuật có ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh ung thư. d

d/s. sinh thiết kim là một thủ thuật trong điều trị bệnh ung thư. s

d/s. đối với ung thư phần mềm, phẫu thuật triệt căn là phải cắt rộng u nguyên phát với diện cắt an toàn. d

d/s. cắt rộng u nguyên phát với diện cắt an toàn đồng thời vét hạch vùng là 2 việc chính của cuộc mổ triệt căn các bệnh ung thư biểu mô. d

d/s. phẫu thuật nội soi không được ứng dụng trong điều trị bệnh ung thư. s

d/s. phẫu thuật là căn nguyên chính làm ung thư di căn lan tràn nhanh hơn. s

d/s. xạ trị tuy được sử dụng điều trị ung thư nhưng cũng có thể là căn nguyên gây ra bệnh ung thư. d

d/s. xạ trị thường không gây ra biến chứng gì đáng kể. s

d/s. hóa trị là chỉ định bắt buộc khi điều trị các bệnh ung thư vì ung thư là bệnh có đặc tính di căn xa. s

d/s. hóa trị liệu không được chỉ định để điều trị tạm thời và kiểm soát triệu chứng cho những bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn. s

d/s. xạ trị không được chỉ định để điều trị tạm thời và kiểm soát triệu chứng cho những bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn. s

d/s. phẫu thuật thường không được chỉ định để điều trị tạm thời và kiểm soát triệu chứng cho những bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn. s

phẫu thuật viên chuyên ngành ung thư không những phải có đầy đủ kiến thức và kỹ năng ngoại khoa nói chung mà còn cần phải được …
a. học các môn khoa học tự nhiên khác
b. đào tạo và học tập chuyên sâu về ngành ung thư học
c. học chuyên sâu về gây mê hồi sức
B

phẫu thuật điều trị ung thư có thể được chỉ định với các mục đích khác nhau như: điều trị triệt căn …
a. dự phòng bệnh ung thư
b. điều trị tạm thời
c. cải thiện thẩm mỹ và chức năng
B