DS
d/s. hầu hết các bệnh
ung thư có thể điều trị khỏi được khi được chẩn đoán ở gai đoạn sớm và được điều
trị đúng. d
d/s. hiện nay tại nhiều
nước có nền y học tiên tiến có thể điều trị khỏi hoàn toàn cho khoảng hơn 50% các
bệnh nhân ung thư. d
d/s. để điều trị bệnh
ung thư người ta thường tiến hành điều trị đa mô thức. d
d/s. phẫu thuật là
phương pháp điều trị có vai trò kiểm soát bệnh tại chỗ. d
d/s. xạ trị là phương
pháp điều trị ung thư tại vùng. d
d/s. hóa trị liệu là
phương pháp điều trị bệnh ung thư có tính toàn thân. d
d/s. mỗi loại thể mô bệnh
học khác nhau có mức độ đáp ứng khác nhau với xạ trị. d
d/s. mỗi loại thể mô bệnh
học khác nhau có mức độ đáp ứng khác nhau với hóa trị liệu. d
d/s. phẫu thuật có thể được
áp dụng điều trị cho tất cả các bệnh ung thư. s
d/s. bệnh ung thư thường
có nhiều nguy cơ tái phát, di căn sau điều trị. d
d/s. phẫu thuật là một
trong các phương pháp quan trọng trong kiểm soát bệnh ung thư. d
d/s. xạ trị là một
trong các phương pháp quan trọng trong điều trị bệnh ung thư. d
d/s. hóa trị liệu là
phương pháp quan trọng trong điều trị ung thư. d
d/s. phương pháp phẫu
thuật Halsted, phẫu thuật Miles được coi là khởi thủy của phẫu thuật điều trị
triệt căn bệnh ung thư. d
d/s. xu hướng của phẫu
thuật ung thư hiên đại là vừa đủ, thiên hướng bảo tồn và kết hợp điều trị đa mô
thức. d
d/s. điều trị phẫu thuật
chỉ cần theo các nguyên tắc chung của ngoại khoa và gây mê hồi sức. s
d/s. điều trị phẫu thuật
chỉ cần tuân theo các nguyên tắc chung của điều trị bệnh ung thư. s
d/s. điều trị phẫu thuật
bắt buộc phải có chẩn đoán xác định bệnh cũng như giai đoạn bệnh trước mổ. d
d/s. điều trị phẫu thuật
phải tuân thủ đúng chỉ định điều trị. d
d/s. điều trị phẫu thuật
có thể không cần tuân thủ mục đích điều trị chung. s
d/s. khi cắt u phải đảm
bảo diện cắt đủ rộng để không còn sót tế bào ung thư. d
d/s. trong khi mổ phải thực
hiện che chắn, hạn chế đụng chạm để không làm lây lan tế bào ung thư trong mổ.
d
d/s. mục đích điều trị
triệt căn thường được chỉ định cho các trường hợp bệnh ung thư ở giai đoạn muộn.
s
d/s. phẫu thuật cắt bỏ
các tổn thương tiền ung thư là nhằm mục đích dự phòng bệnh ung thư. d
d/s. sinh thiết kim là
một thủ thuật có ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh ung thư. d
d/s. sinh thiết kim là
một thủ thuật trong điều trị bệnh ung thư. s
d/s. đối với ung thư phần
mềm, phẫu thuật triệt căn là phải cắt rộng u nguyên phát với diện cắt an toàn.
d
d/s. cắt rộng u nguyên
phát với diện cắt an toàn đồng thời vét hạch vùng là 2 việc chính của cuộc mổ
triệt căn các bệnh ung thư biểu mô. d
d/s. phẫu thuật nội soi
không được ứng dụng trong điều trị bệnh ung thư. s
d/s. phẫu thuật là căn
nguyên chính làm ung thư di căn lan tràn nhanh hơn. s
d/s. xạ trị tuy được sử
dụng điều trị ung thư nhưng cũng có thể là căn nguyên gây ra bệnh ung thư. d
d/s. xạ trị thường không
gây ra biến chứng gì đáng kể. s
d/s. hóa trị là chỉ định
bắt buộc khi điều trị các bệnh ung thư vì ung thư là bệnh có đặc tính di căn
xa. s
d/s. hóa trị liệu không
được chỉ định để điều trị tạm thời và kiểm soát triệu chứng cho những bệnh nhân
ung thư giai đoạn muộn. s
d/s. xạ trị không được
chỉ định để điều trị tạm thời và kiểm soát triệu chứng cho những bệnh nhân ung
thư giai đoạn muộn. s
d/s. phẫu thuật thường
không được chỉ định để điều trị tạm thời và kiểm soát triệu chứng cho những bệnh
nhân ung thư giai đoạn muộn. s
phẫu thuật viên chuyên
ngành ung thư không những phải có đầy đủ kiến thức và kỹ năng ngoại khoa nói
chung mà còn cần phải được …
a. học các môn khoa học
tự nhiên khác
b. đào tạo và học tập
chuyên sâu về ngành ung thư học
c. học chuyên sâu về gây
mê hồi sức
B
phẫu thuật điều trị ung
thư có thể được chỉ định với các mục đích khác nhau như: điều trị triệt căn …
a. dự phòng bệnh ung
thư
b. điều trị tạm thời
c. cải thiện thẩm mỹ và
chức năng
B