Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test Chảy máu mũi


Tỷ lệ người trưởng thành có ít nhất một lần chảy máu mũi là:
A. 10%
B. 30%
C. 60%
D. 90%
D


Chảy máu mũi nặng có thể nhận biết được qua:
A. huyết áp cao
B. ảnh hượng nặng đến thể trạng toàn thân
C. rối tầm
D. bài tiết mất tự chủ
B

phương pháp nào không được phép sử dụng khi tiến hành cầm máu mũi là:
A. bóp 2 cánh mũi
B. đặt bông tẩm nitrat bạc lâu dài vào hốc mũi
C. nhét bấc mũi trước
D. nhét bấc mũi sau
E. nhỏ thuốc co mạch
B

Loại chảy máu mũi không tìm thấy căn nguyên chiếm:
A. 0,1 %
B. 10%
C. 70%
D. 95%
C

Điểm mạch Kisselbach (Little’s area) nằm ở :
A. Vách ngăn
B. Cuốn giữa
C. Sàn mũi
D. Cửa mũi sau
E. cánh mũi
A

Các nguyên nhân có thể gây chảy máu mũi vừa và nặng, trừ:
A. Chấn thương
B. Viêm mũi vận mạch
C. Cao huyết áp
D. Bệnh rối loạn đông máu
B

Chảy máu mũi có thể gặp trong nhiều bệnh trừ:
A. viêm mũi vận mạch
B. viêm mũi xoang
C. viêm mũi teo
D. dị vật mũi
A

Chụp mạch (Angiography) là phương pháp cầm máu trong các bệnh sau
A. Chảy máu mũi do chấn thương
B. Chảy máu mũi do bệnh về máu
C. Chảy máu mũi do u xơ vòm mũi họng
D. Chảy máu mũi điểm mạch Kissenbach
A

Thuốc cầm máu hữu hiệu hay dùng trong cấp cứu chảy máu mũi
A. Acid tranexamic
B. Adrenalin
C. Vitamin K
D. Heparin
A

Triệu chứng nào trên bệnh nhân chảy máu mũi gợi ý nhiều nhất nguyên nhân do dị vật hốc mũi:
A. Ngạt tắc mũi cùng bên
B. Chảy mũi thối cùng bên
C. Ù tai cùng bên
D. Hạch cô cùng bên
B

Các triệu chứng hay gặp trên bệnh nhân chảy máu mũi do K vòm trừ triệu chứng:
A. Ù tai 1 bên
B. Chảy máu mũi 1 bên
C. Hạch cổ 1 bên
D. Chảy mủ tai thối
D

Nguyên nhân có thể gây chảy máu mũi nhẹ
A. Chảy máu điểm mạch
B. Viêm mũi xoang dị ứng
C. Chấn thương vỡ động mạch cảnh vào xoang hang
D. U xơ vòm mũi họng độ III
A

Khi nhét bấc mũi không cầm máu được, biện pháp nào có thể áp dụng để cầm máu, trừ:
A. Chụp mạch (Angiography)
B. Thắt động mạch cảnh ngoài
C. Thắt động mạch hàm trong
D. Thắt động mạch vách ngăn của động mạch môi trên
D

Nhánh của động mạch cảnh trong ở mũi
A. Động mạch bướm khẩu cái
B. Động mạch khẩu cái lớn
C. Động mạch sàng trước
D. Động mạch hàm trong
C

Nhánh của động mạch cảnh ngoài ở mũi
A. Động mạch bướm khẩu cái
B. Động mạch mắt
C. Động mạch sàng trước
D. Động mạch sàng sau
A

Vị trí thắt động mạch cảnh ngoài
A. Trên chỗ tách ra của động mạch giáp trên
B. Dưới chổ tách ra của động mạch giáp trên
C. Trên chỗ tách ra của động mạch mặt
D. Dưới chổ tách ra của động mạch mặt
A
Thắt ở vị trí trên chỗ tách ra động mạch giáp trên vì 2 lý do:
(1) tránh thắt nhầm động mạch cảnh trong vì động mạch cảnh trong vùng này không có ngành bên.
(2) Tránh được cục máu đông gây bán tắc động mạch cảnh trong.

Nội soi cầm máu mũi là phương pháp có thể cầm máu bằng cách:
A. Đông máu bằng dao điện
B. Kẹp mạch máu bằng clip
C. Buộc thắt mạch máu
D. Bơm dung dịch keo sinh học cầm máu
C

Các nguyên nhân toàn thân thường gây chảy máu mũi trừ nguyên nhân:
A. Dùng thuốc chống đông
B. Xơ gan rượu
C. Cao huyết áp
D. Đái đường
D

Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của u xơ vòm mũi họng
A. Gặp ở trẻ trai tuổi dậy thì
B. Gặp ở trẻ gái tuổi dậy thì
C. Gặp ở trẻ trai lứa tuổi mầm non mẫu giáo
D. Gặp ở trẻ gái lứa tuổi bú mẹ
A

Cách điều trị áp dụng cho chảy máu mũi tái phát nhiều lần
A. Chụp hệ thống mạch mũi (Angiography)
B. Thắt động mạch cảnh ngoài
C. Nhét meches mũi sau
D. Nội soi cầm máu mũi
A

Biện pháp điều trị cần làm trước tiên khi nghĩ đến bệnh nhân chảy máu mũi do cao huyết áp.
A. Nội soi cầm máu mũi
B. Nhét bấc mũi trước
C. Nhét bấc mũi sau
D. Dùng thuốc hạ áp Adalat 10mg nhỏ vài giọt dưới lưỡi
D

Trẻ nhỏ lứa tuổi mẫu giáo (3- 5 tuổi) chảy máu mũi 1 bên, ngạt mũi 1 bên, chảy mũi thối 1 bên cần nghĩ tới nguyên nào nhiều nhất:
A. Dị vật mũi
B. U xơ vòm mũi họng
C. K vòm
D. Viêm V.A mạn tính
A

Tên thương mại của các loại vật tư y tế có thể đặt vào mũi để cầm máu trong chảy máu mũi thông dụng, trừ
A. Merocel
B. Gelaspon
C. Surgicel
D. Silicagen
D

Đ/S
1. Các động mạch chi phối mũi đều có nguồn gốc từ động mạch cảnh ngoài
2. Các động mạch chi phối mũi đều có nguồn gốc từ động mạch cảnh trong
3. Các động mạch chi phối mũi trước có nguồn gốc từ động mạch cảnh ngoài
4. Các động mạch chi phối mũi sau có nguồn gốc từ động mạch cảnh trong
S S S S

Các động mạch chi phối cả mũi trước và mũi sau mũi đều có nguồn gốc từ cả cảnh trong và cảnh ngoài.

Đ/S
1. U xơ vòm mũi họng thường gặp ở trẻ gái tuổi dậy thì
2. Cần sinh thiết khối u để chẩn đoán xác định K vòm
3. Sinh thiết khối u để chẩn đoán xác định u xơ vòm mũi họng
4. U xơ vòm mũi họng có thể điều trị khỏi hoàn toàn bằng phẫu thuật
S Đ S Đ
U xơ vòm mũi họng không được sinh thiết vì có khả năng không kiểm soát được chảy máu