Thứ Tư, 4 tháng 7, 2018

Test : Hen phế quản


* rối loạn thông khí trong hen phế quản:
a. tắc nghẽn
b. hạn chế
c. hỗn hợp
d. không có rối loạn thông khí
a
* cách tiếp cận điều trị hen hiện nay: bắt đầu bằng liều cao (800mcg/ngày), giảm dần khi triệu chứng cải thiện, giảm đến mức thấp nhất mà vẫn đảm bảo kiểm soát được bệnh.

* ở bệnh nhân hen chưa dược kiểm soát tốt với ICS thì không nên tăng liều thuốc này mà nên kết hợp với thuốc khác như LABA sẽ có hiệu quả hơn việc tăng liều.
* Seretide = salmeterol + fluticason
Symbicort = formoterol + pulmicort
* 4 bậc hen:
1. nhẹ - cách quãng
2. nhẹ - dai dẳng
3. trung bình - dai dẳng
4. nặng - dai dẳng
* tế bào tham gia quá trình viêm của hen phế quản trừ:
a. Th2
b. Th1
c. bạch cầu đa nhân trung tính
d. đại thực bào
c
* cơn hen phế quản điển hình có triệu chứng, trừ:
a. nặng ngực tái phát
b. ho tái phát
c. khó thở tái phát
d. thở rít, khò khè tái phát
b
(=> ho thường tăng về đêm)
* thuốc điều trị cắt cơn trong hen phế quản là:
a. SABA
b. LAMA
c. LABA
d. SABA và LABA
d
* thuốc cắt cơn hen có:
a. SABA cắt cơn sau 15 phút
b. LABA tồn tại trong cơ thể 12h
c. corticoid đường uống cắt cơn sau 1h
d. thuốc kháng cholinergic cắt cơn sau 6h
b
SABA cắt cơn sau 3-5 phút, tồn tại 4h: salbutamol, terbutalin
LABA tồn tại 12h: salmeterol, formoterol
Kháng tiết cholin cắt cơn sau 1h: ipratropium
Thuốc corticoid uống cắt cơn sau 6h: prednisolon
Theophylin => ít dùng vì liều độc và liều điều trị gần kề
* điều trị đặc hiệu trong bệnh hen phế quản là:
a. corticoid dạng hít
b. giãn phế quản bằng thuốc kích thích beta 2 tác dụng nhanh
c. giãn phế quản bằng thuốc kích thích beta 2 tác dụng chậm
d. liệu pháp miễn dịch đặc hiệu
d
* x quang phổi ở bệnh nhân hen có vai trò:
a. chẩn đoán hen phế quản
b. giúp cung cấp thông tin chẩn đoán phân biệt
c. đánh giá mức độ ứ khí của bệnh nhân hen phế quản
d. đánh giá mức độ nặng của hen phế quản
b
* giảm bậc điều trị:
a. mục đích nhằm đạt liều tối thiểu có tác dụng
b. khi bệnh nhân dùng liều quá cao ICS
c. kiểm soát và ổn định triệu chứng ít nhất sau 3 tháng
d. a và c
d
* tăng bậc điều trị hen phế quản khi:
a. các triệu chứng không kiểm soát trong 1 tuần
b. các triệu chứng không kiểm soát trong 1 tháng
c. các triệu chứng không kiểm soát trong 3 tuần
d. các triệu chứng không kiểm soát trong 3 tháng
b
* xác định nitric oxid trong hơi thở giúp chẩn đoán:
a. viêm phổi
b. hen phế quản
c. tràn dịch màng phổi
d. COPD
b
* đặc điểm hen nhẹ, dai dẳng trừ:
a. triệu chứng ban ngày > 1 lần/tuần
b. PEF dao động 20 - 30%
c. PEF 60 - 80%
d. triệu chứng ban đêm > 2 lần/tuần
c (80%)
* biện pháp nào đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán hen phế quản:
a. khám lâm sàng
b. khai thác tiền sử
c. đo chức năng hô hấp
d. định lượng IgE toàn phần
c
* thuốc dự phòng hen phế quản có tác dụng cắt cơn:
a. formoterol/ pulmicort (Symbicort)
b. leukotriene
c. salmeterol/fluticarson (Seretide)
d. ICS
a và c
* cơn hen điển hình có đặc điểm, trừ:
a. tiền triệu: hắt hơi, sổ mũi
b. chức năng hô hấp khả năng phục hồi phế quản: tăng FEV1 > 15%
c. cơn khó thở ra, khó thở nhanh, có tiếng cò cử, tiếng rít
d. nghe phổi trong cơn có rales rít, ngáy
c
(khó thở chậm)
* test phục hồi phế quản nhằm:
a. chẩn đoán phân biệt COPD
b. chẩn đoán hen phế quản
c. đánh giá đáp ứng với thuốc giãn phế quản
d. tất cả
d
* điều trị liệu pháp miễn dịch trong hen phế quản dùng khi:
a. cho tất cả các thể hen
b. điều trị thất bại với kháng IgE
c. có thể chỉ định ngay ở hen phế quản trẻ em
d. không đạt được kiểm soát hen phế quản sau 3 tháng điều trị thông thường.
b
* phác đồ điều trị hen 5 bậc:
a. giáo dục bệnh nhân chỉ áp dụng cho phác đồ điều trị bậc 1
b. điều trị bậc 2: LABA khi cần và ICS liều thấp
c. bậc 3: ICS liều trung bình và SABA khi cần
d. điều trị kháng thể IgE là cần thiết
c
* test FENO trong hen phế quản nhằm mục đích:
Đo nồng độ NO (Fractional excretion of nitric oxide - FeNO) và nồng độ CO ở khí thở ra (Fractional excretion of carbon monoxide - FeCO): FeNO và FeCO tăng ở bệnh nhân HPQ, đặc biệt ở người chưa dùng corticosteroid dạng hít.
Giá trị chẩn đoán HPQ của FeNo khi tăng > 25ppb (parts per billion-ppb). Tuy nhiên vai trò của FeNO ít giá trị trong chẩn đoán bởi test không đặc hiệu mà chủ yếu có vai trò trong đánh giá mức độ kiểm soát bệnh và giảm liều corticosteroid đường hít
* đặc điểm nào thuộc cơn hen cấp mức độ vừa:
a. tinh thần tỉnh táo
b. khí máu PaO2 > 60 mmHg, pCO2 < 45 mmHg
c. bệnh nhân nói được câu dài
d. độ bão hòa oxy qua da SpO2 > 95%
b
c => nói được cụm từ
d => 92 - 95%
* ACT là công cụ:
a. áp dụng cho mọi lứa tuổi
b. đánh giá kiểm soát hen trong vòng 3 tháng
c. tổng điểm cao nhất là 25, thấp nhất là 5
d. để đánh giá ACT cần thiết phải đo chức năng hô hấp
c
ACT: Asthma Control Test
* thuốc nào không phải thuốc dự phòng hen:
a. ICS + LABA
b. Montelukast
c. ICS
d. corticoid đường toàn thân
d
ICS: corticoid dạng khí dung, ví dụ: beclomethasone, budesonide, fluticason.
* triệu chứng nào sau đây giúp nhận biết bệnh nhân có cơn hen nguy kịch có nguy cơ ngừng thở:
a. phổi im lặng
b. nhịp chậm
c. tinh thần lơ mơ lẫn lộn
d. mạch đảo
e. tất cả
e
* thuốc cắt cơn hen bao gồm:
a. SABA
b. LABA
c. kháng cholinergic
d. corticoid uống
e. nhóm xanthin
f. tất cả
f
nhóm xanthin (vd: theophyllin) hiện nay ít dùng vì liều độc gần kề.
* ICS có tác dụng:
a. giảm tình trạng đáp ứng phế quản
b. kiểm soát tình trạng viêm đường thở
c. làm giảm triệu chứng của hen
d. giảm số cơn hen nặng, cải thiện chất lượng cuộc sống
e. tất cả
e
ICS là thuốc tốt nhất kháng viêm trong hen
* đặc điểm khó thở do hen:
a. luôn có tiền triệu
b. khó thở ra, chậm, về đêm và gần sáng
c. khó thở 2 thì, về đêm và gần sáng
d. khó thở thì hít vào, về đêm và gần sáng
b
* test kích thích phế quản dùng để:
- đánh giá tăng phản ứng phế quản
- chẩn đoán xác định và phân biệt của bệnh hen phế quản
- thăm dò đáp ứng với điều trị
* xét nghiệm kích thích phế quản bằng methacholin dương tính khi FEV1 sau methacholin giảm bao nhiêu % so với FEV1 trước khi làm xét nghiệm:
a. 20
b. 80
c. 15
d. 12
a
* methacholin chống chỉ định ở. D/s.
1. phụ nữ có thai
2. IgE cao
3. FEV1 < 60%
4. rối loạn nhịp tim
S
S
D
D