Niệu đạo ở nam giới trên
UIV khi đi tiểu hay trên chụp niệu đạo ngược dòng:
a. Có 2 đoạn.
b. Hình khuyết nhỏ phía
sau niệu đạo tiền liệt tuyến là hình ụ núi bình thường.
c. Niệu đạo tiền liệt
tuyến giãn to.
d. Niệu đạo màng rất ngắn
và hẹp. @
Bốn phương pháp chẩn đoán
hình ảnh hiện nay hay được sử dụng nhất trong thăm khám hệ tiết niệu:
a. Chụp hệ tiết niệu không
chuẩn bị, siêu âm, chụp UIV và cộng hưởng từ.
b. Siêu âm, chụp UIV, cộng
hưởng từ và chụp CLVT.
c. Chụp hệ tiết niệu không
chuẩn bị, cộng hưởng từ, chụp UIV và chụp CLVT.
d. Chụp hệ tiết niệu không
chuẩn bị, siêu âm, chụp UIV và chụp CLVT. @
Các hình cản quang có
thể thấy trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị:
a. Nang gan, thận không
vôi hoá.
b. Sỏi phân, hạch mạc
treo không vôi hoá.
c. Vôi hoá tĩnh mạch.
d. Sỏi hệ tiết niệu. @
Sa lồi niệu quản:
a. Trên UIV khi bàng
quang đầy thuốc, túi sa lồi đầy thuốc sẽ thấy hình túi và bàng quang bị ngăn cách
bởi thành của sa lồi là một đường sáng.
b. Trên UIV khi bệnh nhân
đi đái thường thấy túi sa lồi còn lại vẫn đậm thuốc cản quang trong khi bàng
quang đã rỗng. @
c. Siêu âm: Hình túi nước
tiểu liên tục với niệu quản, thành mỏng lồi vào lòng bàng quang, kích thước luôn
cố định.
d. Sa lồi niệu quản là
bệnh lý giãn hình túi lồi vào trong lòng bàng quang của đoạn niệu quản thành bàng
quang.
e. Trên UIV khi niệu quản
và túi sa lồi chưa có thuốc, bàng quang có thuốc: hình khuyết trong lòng bàng
quang bờ nham nhỏ không đều.
Nang thận đơn thuần:
a. Chụp UIV: các nang vô
mạch không ngấm thuốc cản quang, có dấu hiệu giả u. @
b. Trên siêu âm có hình
giảm âm phía sau nang.
c. Trên siêu âm hoàn toàn
rỗng âm. @
d. Trên siêu âm có hình
tăng âm phía sau nang.
U đường bài xuất (đài-bể
thận và niệu quản):
a. Chụp niệu đồ tĩnh mạch:
U biểu hiện bởi hình khuyết thành, bờ không đều, có chân rộng bám vào thành đường
bài xuất tạo nên góc tiếp xúc với thành niệu quản tù, gây các dấu hiệu bít tắc
(giãn trên vị trí u). @
b. U niệu quản rất dễ
phát hiện trên siêu âm.
c. Siêu âm thường phát
hiện nhờ dấu hiệu gián tiếp là giãn đường bài xuất.
Các nguyên nhân gây nên
hội chứng bít tắc tại niệu quản:
a. Nguyên nhân từ ngoài:
u trong ổ bụng.
b. Các nguyên nhân từ
thành niệu quản: U niệu quản, chít hẹp do viêm, sẹo cũ.
c. Các nguyên nhân
trong lòng niệu quản: Các sỏi cản quang và không cản quang, máu cục, mủ. @
Kỹ thuật chụp niệu đồ
tĩnh mạch:
a. Không cần chụp hệ tiết
niệu không chuẩn bị trước.
b. Chỉ lưu kim tĩnh mạch
để tiêm thuốc cản quang trong một số ít trường hợp.
c. Nên ép trong trường
hợp cơn đau quặn thận để làm rõ hình niệu quản.
d. Các phim sau nhằm
xem hình thái các đài bể thận và niệu quản nên chụp sau từ phút 5 đến 15, các
phim này nên lấy hết từ hai thận đến dưới khớp mu. @
e. Trong trường hợp cần
phải ép thì nên ép ngay sau tiêm.
f. Chụp phim thì nhu mô
sau khoảng một phút tính từ khi bắt đầu tiêm.
g. Có thể chụp muộn về
sau 24 giờ.
Nang thận phức tạp:
a. Có vách, vách dầy. @
b. Nang thành mỏng dịch
trong.
c. Có nốt tổ chức mềm ở
thành vách nang.
d. Có vôi hoá thành
nang, dịch trong nang không trong, có mức dịch (máu, mủ...).
e. Nang thành dầy, bờ
không đều.
Sỏi đường tiết niệu trên
phim hệ tiết niệu không chuẩn bị:
a. Chụp hệ tiết niệu không
chuẩn bị luôn thấy được sỏi <5mm.
b. Có thể không thấy hình
sỏi trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị. @
c. Hình ảnh sỏi không
phụ thuộc vào bản chất hoá học của sỏi.
Các cấu trúc giải phẫu
có thể thấy được trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị:
a. Bóng đường mật.
b. Bóng hơi dạ dày. @
c. 5 xương sườn cuối.
d. bóng niệu quản
e. Bóng của hai cơ đái
chậu. @
f. Bóng thận. @
U mạch-cơ-mỡ thận:
a. Siêu âm: u giảm âm,
giới hạn rõ.
b. Chụp CLVT: có giá trị
cao do thấy rõ 3 thành phần cấu trúc có tỷ trọng điển hình là phần mềm, mỡ và mạch
máu (sau tiêm). @
c. Chứa tế bào mỡ, cơ
trơn, và các mạch máu.
d. Siêu âm có giá trị hơn
cắt lớp vi tính trong chẩn đoán xác định.
Chống chỉ định chụp niệu
đồ tĩnh mạch:
a. Sốt.
b. Suy thận và các nguyên
nhân gây vô niệu. @
c. Suy gan, tim mức độ
nặng. @
d. U gan.
e. đái nhạt
Các hình cản quang có
thể thấy trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị:
a. Sỏi phân, hạch mạc
treo không vôi hoá.
b. Vôi hoá tĩnh mạch.
c. Sỏi hệ tiết niệu. @
d. Nang gan, thận không
vôi hoá.
Hình khuyết đài bể thận
và niệu quản trên UIV thì bài xuất có thể do:
a. U đường bài xuất. @
b. Mảnh hoại tử gai thận.
c. Các cục máu đông.
d. Sỏi cản quang.
Hội chứng hẹp vị trí nối
bể thận niệu quản:
a. Có thể do động mạch thận
phụ cung cấp máu cho cực dưới thận. @
b. Niệu quản từ vị trí
tiếp giáp bể thận không giãn.
c. Có thể gặp kèm: Trào
ngược bàng quang niệu quản, bất thường cả hai bên thận, thận móng ngựa, thận có
đường bài xuất đôi có hội chứng hẹp vị trí nối ở thận dưới.
d. Chỉ gây giãn các đài
thận, bể thận không giãn.
e. Luôn xảy ra liên tục,
không bao giờ gặp trường hợp xảy ra từng đợt.
Các dấu hiệu của chấn
thương thận trên siêu âm:
a. Máu tụ dưới bao thận
thời kỳ đầu rất đậm âm dần dần giảm âm rồi rỗng âm.
b. Hình đường vỡ: làm mất
liên tục đường bờ thận và nhu mô thận, thường là giảm âm. @
c. Hình ảnh ổ đụng dập:
thường biểu hiện bởi ổ trống âm.
d. Khối máu tụ trong
nhu mô, luôn giảm âm.
Các biện pháp phòng tai
biến thuốc thuốc cản quang tĩnh mạch:
a. Khi có tai biến dù
nhẹ phải ngừng tiêm và theo dõi liên tục trong khoảng 15 phút.
b. Cần tìm hiểu tiền sử
dị ứng của bệnh nhân. @
c. Không được lưu kim
cho đến khi xét nghiệm kết thúc.
Biểu hiện của hội chứng
bít tắc trên UIV:
a. Tăng bài xuất thuốc
cản quang.
b. Chậm bài tiết thuốc
cản quang. @
c. Thì nhu mô xuất hiện
sớm và mất nhanh.
d. Giãn đường bài xuất
trên vị trí tắc. @
Ung thư thận:
a. Có thể có hoại tử.
b. Hiếm khi di căn phổi,
cột sống, xương chậu...
c. Vôi hoá trong u là đặc
điểm của tổn thương lành tính.
d. Có thể xâm lấn đường
bài xuất (hình khuyết đài -bể thận). @
Chụp niệu đồ tĩnh mạch đánh
giá:
a. Không đáng giá được
các bất thường bẩm sinh của hệ tiết niệu.
b. Chức năng thận. @
c. Chức năng gan, thận.
d. Sỏi hệ tiết niệu.
U tuyến (Adénome):
a. Có thể thấy huyết khối
tĩnh mạch thận kèm theo.
b. Có thể có vôi hoá
trong u.
c. Các tiêu chuẩn để phân
biệt với u tế bào tuyến hay ung thư tế bào tuyến không rõ, ít giá trị, vì vậy
khi u to quá 3 cm được coi là u ác tính. @
d. Có hình sẹo xơ trung
tâm khối u kém bắt thuốc sau tiêm
U đường bài xuất (đài-bể
thận và niệu quản):
a. Siêu âm thường phát
hiện nhờ dấu hiệu gián tiếp là giãn đường bài xuất.
b. U niệu quản rất dễ
phát hiện trên siêu âm.
c. Chụp niệu đồ tĩnh mạch:
U biểu hiện bởi hình khuyết thành, bờ không đều, có chân rộng bám vào thành đường
bài xuất tạo nên góc tiếp xúc với thành niệu quản tù, gây các dấu hiệu bít tắc
(giãn trên vị trí u). @
Bất thường đường bài xuất
với đường bài xuất chẽ đôi hoàn toàn:
a. Đường bài xuất của
thận dưới hay có sa lồi niệu quản.
b. Đường bài xuất của
thận trên hay có niệu quản hay dài, đổ thấp, lạc chỗ.@
c. Đường bài xuất của
thận trên hay có bệnh lý sỏi.
d. Đường bài xuất của
thận trên hay có hội chứng hẹp vị trí nối.
e. Đường bài xuất của
thận dưới hay có trào ngược bàng quang niệu quản.
Chụp cắt lớp vi tính hệ
tiết niệu:
a. Đối với các bệnh lý
của thận, chụp cắt lớp vi tính kém hơn hẳn siêu âm và UIV.
b. Sau tiêm tùy tính chất
tổn thương mà có thể chụp thì động mạch, thì nhu mô, thì nhu mô muộn và thì bài
xuất.
c. Chụp cắt lớp vi tính
có giá trị trong đánh giá tổn thương quanh thận và tổn thương sau phúc mạc khác.
@
d. Không nên chụp thì
trước tiêm để hạn chế nhiễm xạ cho bệnh nhân.
Lao tiết niệu:
a. Bàng quang: Bé lại,
co kéo (dấu hiệu thận đau bàng quang kêu). Đ @
b. Chụp hệ tiết niệu không
chuẩn bị có thể thấy vôi hoá thận kèm theo vôi hoá tuyến thượng thận và tiền liệt
tuyến được gọi là tam chứng lao. Đ
c. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
ít có giá trị bằng siêu âm. S (UIV rất có giá trị)
d. Tổn thương lao có thể
gây hẹp cổ đài thận, có thể gây ứ nước, giãn một đài hay nhiều đài riêng lẻ. Đ
e. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
có thể thấy hình hang lao trong nhu mô là những hình khuyết của đài thận.
Vai trò các phương pháp
chẩn đoán hình ảnh trong chấn thương thận:
a. Chẩn đoán xác định và
phân độ chấn thương thận. @
b. Siêu âm có giá trị
cao nhất trong chẩn đoán chấn thương thận.
c. Cắt lớp vi tính là
thăm dò tối ưu trong chấn thương thận.
d. Chỉ có giá trị chẩn đoán
xác định
Trên phim UIV:
a. Thành bàng quang bình
thường lồi lõm.
b. Hình ảnh bàng quang
thay đổi tuỳ tình trạng đầy hay vơi nước tiểu.
c. Khi bàng quang vơi nước
tiểu gờ liên niệu quản có thể nhìn thấy dưới dạng một hình ấn sáng nằm ngang. @
Kỹ thuật chụp hệ tiết
niệu không chuẩn bị:
a. Bệnh nhân chụp dạ dày
có Baryte không thể chụp được ngay hệ tiết niệu không chuẩn bị. @
b. Bệnh nhân chụp đại
tràng có Baryte có thể chụp được ngay hệ tiết niệu không chuẩn bị.
c. Bệnh nhân phải ăn no
trước khi chụp.
d. Bệnh nhân không được
dùng thuốc tẩy trước khi chụp.
Niệu quản:
a. Luôn nhìn thấy toàn
bộ niệu quản bình thường trên phim UIV không ép.
b. Trên UIV lòng niệu
quản luôn thay đổi kích thước do nhu động, đôi khi chỉ nhìn thấy một số đoạn tuỳ
từng thời điểm một. @
c. Đoạn chậu cong lồi
ra trước và ra ngoài. (-> sau, ngoài)
d. Đoạn bụng lồi ra trước
và vào trong. @
Sỏi đường tiết niệu trên
siêu âm:
a. Hình đậm âm kèm tăng
âm phía sau.
b. Siêu âm có thể đánh
giá chức năng thận.
c. Bóng cản của sỏi phụ
thuộc nhiều vào sỏi cản quang hay không cản quang.
d. Sỏi bàng quang thay đổi
vị trí khi thay đổi tư thế thăm khám.
e. Siêu âm hạn chế khi
thăm dò niệu quản đoạn lưng, đoạn cao niệu quản chậu hông.
f. Sỏi trên 3 mm mới tạo
được bóng cản. @
g. Hình đậm âm kèm bóng
cản phía sau.
Các dấu hiệu của chấn
thương thận trên X quang:
a. Bờ cơ thắt lưng rõ nét
hơn.
b. Bóng thận nhỏ lại.
c. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
có thể thấy: thoát thuốc ra ngoài đường bài xuất, thận mất hoàn toàn chức năng
(tổn thương mạch cuống thận), các đài bể thận tách các xa nhau. @
d. Mờ 1/2 ổ bụng.
Tư thế chụp hệ tiết niệu
không chuẩn bị:
a. Nằm nghiêng
b. Nằm @
c. Mọi tư thế đều chụp được
d. Đứng
Chỉ định chụp niệu đồ
tĩnh mạch:
a. Các bít tắc do sỏi,
không do sỏi (u, chèn ép từ ngoài…). @
b. Không chỉ định trong
bệnh lý nhiễm trùng tiết niệu (viêm thận bể thận, lao tiết niệu...).
c. Chấn thương thận. @
d. Không chỉ định trong
bệnh lý u đường bài xuất…
Phân loại chấn thương
thận:
a. Theo hiệp hội
OISCAAST Mỹ độ IV: Vỡ thận thành nhiều mảnh, rách các cấu trúc rốn thận.
b. Theo Chatelain độ I:
đụng dập nhu mô thận (ổ đụng dập), có thể có kèm tụ máu dưới bao thận, hình dáng
thận hầu như không thay đổi, bao thận còn nguyên vẹn. đường vỡ chưa thông đài bể
thận @
c. Theo Chatelain độ
III: Tổn thương cuống thận.
d. Theo Chatelain độ
II: đái máu, thoát thuốc ra ngoài hệ thống đường bài xuất.
Bể thận:
a. Luôn nằm ngoài xoang
thận.
b. Luôn nằm trong xoang
thận.
c. Luôn nằm một trong
xoang thận, một phân ngoài xoang thận.
d. Có thể nằm ở một
trong ba trường hợp trên. @
Tổng quan về xâm lấn và
di căn của các u ác tính thận cần đánh giá:
a. Di căn xa. @
b. Xâm lấn tĩnh mạch:
chỉ xâm lấn tới tĩnh mạch thận, không bao giờ tới tĩnh mạch chủ dưới.
c. Xâm lấn trực tiếp.
d. Xâm lấn hệ bạch huyết
(hạch): chỉ di căn hạch sau phúc mạc.
Siêu âm hệ tiết niệu:
a. Là phương pháp có thể
gây hại, không chỉ định khi bệnh nhân có thai.
b. Phải siêu âm thận cả
hướng cắt dọc và ngang trục thận. @
c. Đối với thăm khám bàng
quang, tiểu khung nên chọn lúc bàng quang đầy để thăm dò.
d. Khi khám trẻ em cần
làm siêu âm bàng quang cuối cùng để nước tiểu căng bàng quang.
Phản ứng dị ứng thuốc mức
độ nặng:
a. Phải thông báo cho
người bệnh biết những phản ứng mà họ đã mắc phải.
b. Chỉ ảnh hưởng lên hệ
tim mạch.
c. Chỉ ảnh hưởng lên hệ
hô hấp.
d. Có thể dùng
Corticoide và kháng Histamine tới 24 giờ hoặc thậm chí tới 48 giờ sau.
e. Có thể dẫn đến hôn mê
và tử vong. @
Bất thường di chuyển của
thận:
a. Phần dính nhau hay gặp
ở cực trên, trước cột sống làm hai cực dưới thận xa nhau, hai cực trên xa nhau.
b. Thận móng ngựa thường
có một động mạch cấp máu.
c. Thận dính nhau hình
móng ngựa (dính nhau bằng nhu mô hay bằng tổ chức xơ).
d. Thận lạc chỗ: Có thể
thận trong lồng ngực, thận chậu hông hay hai thận cùng bên, thận giao nhau... @
Niệu quản có 3 chỗ hẹp
sinh lý:
a. Ba vị trí hẹp này là
vị trí rất hay lưu giữ sỏi niệu quản. @
b. Eo dưới ở vị trí
trong thành bàng quang.
c. Eo giữa ở vị trí bắt
chéo với động mạch chủ.
d. Eo trên ở vị trí nối
với bể thận.
Các dấu hiệu của sỏi đường
tiết niệu trên chụp niệu đồ tĩnh mạch:
a. Trên các phim chụp
niệu đồ tĩnh mạch, sỏi cản quang sẽ dễ nhìn hơn. @
b. Hình giãn đường bài
xuất trên vị trí sỏi. @
c. Sỏi không cản quang
là hình khuyết trong lòng đường bài xuất (hình đáy chén). @
d. Dấu hiệu phù nề niêm
mạc chỉ có khi còn có sỏi niệu quản (dấu hiệu Vespignani).
Các dấu hiệu của sỏi đường
tiết niệu trên chụp niệu đồ tĩnh mạch:
A. Trên các phim chụp
niệu đồ tĩnh mạch thì bài xuất, sỏi không cản quang sẽ dễ nhìn hơn @
B. Sỏi không cản quang
là hình khuyết trong lòng đường bài xuất (hình lõi táo)
C. Hình nhu mô thận mỏng
D. Dấu hiệu phù nề niêm
mạc chỉ có khi còn có sỏi niệu quản (dấu hiệu Vespignani)
Loạn sản thận đa nang
thấy ở thận 2 bên (S) (không gặp bất thường này ở 2 bên do tử vong rất sớm)
Viêm thận bể thận mạn
nhu mô mỏng ở vị trí đối diện với đài thận (Đ)
Siêu âm và CLVT có thể đánh
giá được mạch máu thận (Đ)
Chất cản quang ion hóa
do độ thẩm thấu cao hơn máu nên dễ gây tác dụng phụ (Đ)
Siêu âm phát hiện tổn
thương nhu mô thận tốt hơn UIV (Đ)
Lao tiết niệu:
A. Vôi hóa thận, vôi hóa
tuyến thượng thận, vôi hóa bàng quang gọi là tam chứng lao
B. Hình hang lao trong
nhu mô, biểu hiện bởi các hình khuyết của đài thận @
C. Bàng quang: giãn to
( DH thận đau bàng quang kêu)
D. Viêm xơ gây hẹp giãn
không đều đường bài xuất trên
Sỏi đường tiết niệu trên
siêu âm:
A. Siêu âm có thể đánh
giá chức năng thận
B. HÌnh dậm âm kèm tăng
âm phía sau
C. Sỏi trên 3 mm mới tạo
được bóng cản. Bóng cản của sỏi phụ thuộc nhiều vào sỏi cản quang hay không cản
quang
D. Hình đậm âm kèm bóng
cản phía sau @
Kỹ thuật nào sau đây chẩn
đoán sớm nhất giãn đài thận:
A. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
B. Siêu âm @
C. Chụp cắt lớp vi tính
với lớp cắt mỏng (1mm)
D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
kết hợp nghiệm pháp lợi tiểu (lasix)
E. Chụp nhuộm trực tiếp
thuốc cản quang