Thứ Hai, 2 tháng 7, 2018

Test hmu : cơ quan vận động


Siêu âm có thể giúp đánh giá:
a. Mỏ xương các khớp nông
b. Trật khớp sơ sinh @
c. Thoái hoá xương, sụn bao hoạt dịch (osteochondromatose)
d. Viêm xương tuỷ cấp
Gãy cột sống được chia thành:

a. Gãy không vững
b. Gãy vững
c. Gãy cành tươi
d. Gãy kèm tổn thương tuỷ @
Gãy cổ xương đùi được phân thành các thể:
a. Gãy liên mấu chuyển
b. Gãy xuyên cổ (gãy cổ chính danh)
c. Gãy dưới chỏm @
d. Gãy cổ mấu chuyển
Rộng khe khớp có thể do:
a. Viêm khớp
b. Đứt dây chằng, trật khớp @
c. Thoái khớp
d. Phì đại sụn khớp
e. dính khớp
U sác-côm sụn thường có đặc điểm:
a. Nhiều điểm vôi hoá @
b. Gặp ở người trẻ tuổi (-> trung niên trên 40 tuổi)
c. Bờ rõ (-> nham nhở)
d. Trên cơ địa bệnh chồi xương. Đ
Dấu hiệu loãng xương khu trú có nghĩa:
a. Cần tìm nguyên nhân từ các tổn thương tại vùng quan sát thấy @
b. Tổn thương thấy ở một xương hoặc một vùng giải phẫu
c. Tổn thương trên tất cả các xương
d. Nguyên nhân tại vùng tổn thương
Khi thấy loãng xương khu trú cần tìm:
A. Nguyên nhân chuyển hóa
B. Nguyên nhân toàn thân
C. Bất thường bẩm sinh
D. Nguyên nhân tại vùng tổn thương @
Hẹp khe khớp khu trú có thể gặp trong:
a. Chấn thương
b. Bệnh lý vi tinh thể
c. Thoái khớp @
d. Viêm khớp
Ổ khuyết xương dưới sụn của khớp có thể do:
a. Tổn thương sụn khớp
b. Viêm khớp
c. Thoái khớp @
d. Phì đại bao hoạt dịch khớp
Đa u tương bào có đặc điểm:
a. Loãng xương lan toả . Đ
b. Bờ tổn thương mờ (rõ)
c. Bờ tổn thương rõ, không có viền đặc xương xung quanh @
d. Nhiều ổ khuyết xương . Đ
Các phương pháp thường được dùng để thăm khám bệnh lý khớp:
a. Xquang @
b. Siêu âm
c. Chụp cắt lớp vi tính
d. Chụp cộng hưởng từ
Khi thấy ổ tiêu hoặc khuyết xương cần chú ý mô tả các tính chất:
a. Mỏ xương
b. Bờ tổn thương
c. Viền đặc xương quanh tổn thương @
d. Phản ứng màng xương
Hình ảnh mỏ xương có thể gặp trong:
a. Dính khớp
b. Chấn thương khớp
c. Thoái khớp @
d. Bệnh lí cấp tính
U sụn có đặc điểm:
a. Ổ khuyết xương bờ rõ
b. Hay ở các xương nhỏ như ở bàn, cổ tay
c. Ổ đặc xương bờ rõ
d. Gặp ở trẻ nhỏ @
Dấu hiệu đặc xương biểu hiện trên phim Xquang bằng:
a. Rộng ống tuỷ
b. Tăng mật độ xương, vỏ xương dày, thớ xương dày @
c. Vỏ xương dày
d. Thớ xương mỏng và thưa
e. giảm mật độ xương, vỏ xương
Viêm khớp dạng thấp có tổn thương:
a. Ổ khuyết xương dưới sụn
b. Biến dạng các khớp ngón xa
c. Hẹp khe khớp khu trú
d. Ổ khuyết xương bờ khớp @
Các phương pháp có thể dùng đánh giá loãng xương:
a. Xquang thường qui
b. Chụp Cắt lớp vi tính
c. Chụp Cộng hưởng từ
d. Hấp thụ năng lượng tia X kép (DEXA) @
Gãy Monteggia gồm các tổn thương:
a. Trật khớp quay-lồi cầu
b. Gãy xương trụ @
c. Gãy xương quay
d. Trật khớp quay – trụ dưới
Gãy xương do vi (sang) chấn có thể gặp ở:
a. Xương sọ, xương sườn
b. Xương bệnh lí
c. Xương cột sống, xương chậu, xương chân @
d. Mọi lứa tuổi
Tổn thương xương lành tính có thể:
a. Có dấu hiệu thổi vỏ @
b. Phá vỡ vỏ
c. Xâm lấn phần mềm
d. Bong màng xương (dấu hiệu Codman)
U tế bào khổng lồ thường có đặc điểm:
a. Gặp ở tuổi trung niên (-> trưởng thành 30-40 tuổi)
b. Ổ tiêu xương bờ rõ, thổi vỏ @
c. Ổ đặc xương khu trú
d. Vị trí ở chỏm xương dài (-> ở chỏm xương dài, sát mặt khớp)
Cần phân biệt viêm xương tuỷ cấp với:
a. Sác-côm Ewing @
b. Sác-côm xương
c. U sụn
d. Viêm mủ khớp
U sác-côm xương thường thấy ở:
a. Vị trí xương nhỏ, xương sọ, cột sống
b. Tuổi già (ở các nước châu Âu có thể gặp)
c. Tuổi trẻ
d. Vị trí cổ xương dài @ (ở VN là tuổi trẻ, vị trí cổ xương dài)
U xơ không cốt hoá thường có đặc điểm:
a. Vị trí trong ống tuỷ (-> trong vỏ của cổ xương dài)
b. Ổ khuyết xương bờ rõ, có viền đặc xương mỏng @
c. Ổ khuyết xương bờ mờ, không có viền đặc xương
d. Gặp ở thiếu niên
Siêu âm có thể giúp đánh giá:
a. Áp-xe cơ
b. Đứt gân, dây chằng
c. Gãy xương
d. Tràn dịch ổ khớp @
U lành tính có đặc điểm:
a. Vỏ xương mỏng, có dấu hiệu thổi vỏ @
b. Có viền đặc xương dày xung quanh
c. Có dấu hiệu bong màng xương
d. Bờ tổn thương rõ
Dấu hiệu Xquang của gãy xương dài là:
a. Vỏ xương mất liên tục
b. Đường gãy @
c. Di lệch hai đầu xương
d. Mảnh xương vụn
U xương ác tính có đặc điểm:
a. Tiến triển nhanh
b. Có dấu hiệu thổi vỏ
c. Vỏ xương bị phá vỡ. Đ
d. Xâm lấn phần mềm @
Gãy xương vi chấn được phân thành:
a. Do chấn thương mạnh
b. Gãy trên xương bệnh lí khu trú
c. Gãy xương ở người loãng xương
d. Gãy xương vi chấn ở người khoẻ mạnh (gãy mỏi) @
Viêm cột sống dính khớp có thể có:
a. Viêm dính khớp liên thân đốt sống
b. Viêm khớp háng
c. Viêm khớp cùng chậu @
d. Viêm dính khớp liên mấu, khớp giữa cột sống với xương sườn
Dấu hiệu đặc xương lan toả có nghĩa:
a. Nguyên nhân tại vùng tổn thương
b. Tổn thương thấy ở một xương hoặc một vùng giải phẫu.
c. Tổn thương toàn thân
d. Nguyên nhân toàn thân, không phải ở vị trí thấy tổn thương @
Tổn thương tiêu xương ác tính có đặc điểm:
a. Có viền đặc xương mỏng
b. Bờ mờ
c. Có viền đặc xương dày.
d. Không có viền đặc xương @
U sác-côm Ewing thường có đặc điểm:
a. Thân xương phì đại do có nhiều lớp phản ứng màng xương @
b. Vị trí cổ xương dài
c. Xâm lấn phần mềm
d. Gặp ở người trẻ tuổi.
Viêm xương tuỷ cấp có thể có tổn thương:
a. Mảnh xương chết
b. Phá vỡ vỏ xương
c. Ổ khuyết xương với viền đặc xương dày @
d. Phản ứng màng xương
Tổn thương hình thái của xương (phì đại, teo, cong xương...) có thể gặp trong bệnh lý:
a. Cấp tính
b. Bẩm sinh
c. Đã có thời gian tiến triển lâu @
d. Mạn tính
Cần chẩn đoán phân biệt lao cột sống với:
a. Viêm cột sống dính khớp @
b. Viêm xương tuỷ thân đốt sống do vi khuẩn thông thường
c. U xương cột sống gây tổn thương thân đốt sống
d. Chấn thương cột sống gây xẹp thân đốt sống
Lao cột sống điển hình thường được gọi là:
a. Viêm đốt sống do lao
b. Viêm cột sống do lao
c. Viêm dính cột sống
d. Viêm đĩa đệm đốt sống do lao @
Viêm xương tuỷ cấp có đặc điểm:
a. Thường ở xương xốp (cột sống, xương chậu, xương sọ...)
b. Thường ở xương dài @
c. Có vết thương gãy xương hở
d. Thường gặp ở người trung niên (-> thiếu niên)
Gãy cành tươi thường gặp ở:
a. Cột sống
b. Người già
c. Trẻ em @
d. Xương dài
U sác-côm xương có thể có đặc điểm:
a. Bờ đều, rõ. (->bờ mờ, không đều, nham nhở)
b. Phá vỡ vỏ xương, xâm lấn phần mềm. Đ
c. Gây bong màng xương. Đ
d. Đặc xương hoặc tiêu xương hoặc hỗn hợp. @
Tên khác của u xương sụn là:
a. Chồi xương @
b. U sụn
c. U xương
d. U xơ không cốt hoá
Dấu hiệu loãng xương biểu hiện trên phim Xquang bằng:
a. Rộng ống tuỷ
b. Thớ xương mỏng và thưa @
c. Tăng mật độ xương
d. Vỏ xương dày
Nang xương nguyên phát có đặc điểm:
a. Bờ mờ, nham nhở
b. Gặp ở tuổi già (thiếu niên)
c. Hay ở vị trí cổ xương dài @
d. Thường ở trong ống tuỷ @
Phim Xquang thường qui cho phép quan sát được tối đa:
a. 2 mật độ khác nhau: xương, không khí
b. 3 mật độ khác nhau: xương, phần mềm, không khí
c. 5 mật độ khác nhau: xương, phần mềm, nước, mỡ, không khí
d. 4 mật độ khác nhau: xương, phần mềm, mỡ, không khí. @
Các tổn thương có thể gặp trong viêm đĩa đệm cột sống do lao
a. Phản ứng đặc xương hai bờ khớp
b. Bờ khớp nham nhở do có các ổ khuyết xương dưới mặt khớp
c. Áp-xe lạnh cạnh cột sống
d. Hẹp khe khớp liên thân đốt sống @
Tổn thương không gặp trong viêm đĩa đệm cột sống do lao:
A. Xẹp thân đốt sống, các khe đĩa đệm bình thường @
B. Bờ khớp nham nhở do các ổ khuyết xương dưới mặt khớp
C. Hẹp khe khớp liên thân đốt sống, phản ứng đặc xương hai bờ khớp
D. Áp xe lạnh cạnh cột sống
Gãy cột sống có thể do cơ chế:
a. Kéo dãn
b. Xoay
c. Gấp @
d. Ưỡn
Các phương pháp thường được dùng để thăm khám bệnh lý xương:
a. X Quang @
b. Chụp cắt lớp vi tính
c. Siêu âm
d. Xạ hình xương
Gãy xương gót thường có đặc điểm:
a. Đường gãy ngang xương gót
b. Kèm gãy cột sống
c. Biến dạng xương gót (góc Bohler thay đổi). @
d. Kèm gãy xương chày
U dạng xương thường có đặc điểm:
a. Vị trí trong ống tuỷ
b. Đau về đêm @
c. Vị trí trong vỏ xương
d. Ổ khuyết xương lớn không có viền đặc xương xung quanh
Lao khớp háng cần phân biệt với:
a. Thoái hoá khớp háng
b. Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi
c. Viêm khớp háng mủ
d. Viêm cột sống dính khớp thể khớp háng @
Gãy Dupuytren bao gồm:
a. Gãy thân xương chày
b. Gãy đầu dưới xương mác
c. Gãy mắt cá trong @
d. Gãy hai xương cẳng chân
Dấu hiệu đặc xương lan toả có nghĩa:
a. Tổn thương thấy ở một xương hoặc một vùng giải phẫu.
b. Nguyên nhân toàn thân, không phải ở vị trí thấy tổn thương @
c. Tổn thương toàn thân
d. Nguyên nhân tại vùng tổn thương
U tương bào hay xuất hiện ở người trẻ tuổi (S). (98% BN trên 40 tuổi)
U tương bào có loãng xương lan tỏa (Đ)
Lao cột sống có tổn thương điển hình ở khớp liên mấu (S)
Nghi ngờ gãy xương cần chụp:
A. X quang @
B. CLVT
C. CHT
D. Siêu âm
Chẩn đoán gãy xương trên X quang cần chụp phim ở mấy tư thế:
A. 2
B. 4 ( thẳng, nghiêng, chếch trái, phải)
C. 1 @
Gãy bong điều trị: phẫu thuật
Phản ứng màng xương thường thấy ở:
A. U xương ác tính
B. U xương lành tính
C. Viêm xương tủy @
D. Di căn xương
Tổn thương xương trong hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi:
A. Chỏm và cổ xương đùi
B. Đáy ổ cối @
C. Hẹp khe khớp
D. Vị trí tì đè
Hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi thường thấy ở:
A. Loãng xương người già (trưởng thành, trung niên 20-50 tuổi)
B. Trẻ em, gầy
C. Nghiện rượu, uống corticoid @
Đặc điểm không phải của loãng xương:
A. dày vỏ xương @
B. mật độ xương giảm (tăng thấu quang)
C. vỏ xương mỏng
D. thớ xương xốp mảnh và thưa
Đặc xương khu trú thường là biểu hiện của bệnh lý tại chỗ: viêm, u, chấn thương (Đ)
Ổ khuyết xương dưới sụn của khớp có thể do:
A. Tổn thương sụn khớp trong thoái khớp, viêm @
B. Phì đại bao hoạt dịch khớp
C. Chấn thương
D. Cũi xương
Viêm xương tủy cấp có thể có tổn thương:
A. Phá vỡ vỏ xương, xâm lấn phần mềm
B. Ổ khuyết xương với viền đặc xương dày, phản ứng màng xương @
C. Bong màng xương (dấu hiệu Codman)
D. Ổ khuyết bờ mờ, viền đặc xương mỏng
Đa u tương bào (Kahler) có đặc điểm:
A. Loãng xương khu trú, có ổ khuyết xương bờ mờ, có viền đặc xương dày
B. Loãng xương lan tỏa, nhiều ổ khuyết xương bờ rõ, không có viền đặc xương @
C. Đặc xương khu trú
D. Đặc xương lan tỏa
U sụn là một cấu trúc bất thường dưới dạng:
A. Tiêu xương
B. Đặc xương
C. Hoại tử xương từng màng lấm tấm
D. Cấu trúc không cản quang bên trong có những nốt vôi hóa lấm tấm @
E. Tiêu xương với những nốt vôi hóa lấm tấm