Thị lực là khả năng của
mắt:
A. Nhìn thấy được rõ mọi
vật
B. Phân li được hai điểm
riêng biệt sát cạnh nhau
C. Phân li được hai vật
sát cạnh nhau
D. Phân biệt được chi
tiết các vật
E. Phân biệt độ tương
phản của các vật
B
Khám thị lực ở người trên
40 tuổi cần đo:
A. Thị lực xa với kính
lỗ
B. Thị lực gần với kính
lỗ
C. Thị lực xa
D. Thị lực gần
E. Cả thị lực xa và thị
lực gần
E
Góc phân li tối thiểu của
mắt bình thường là:
A. 5 phút cung
B. 30 giây cung
C. 10 phút cung
D. 1 phút cung
E. 1 giây cung
D
Thị lực gần thường được
đo ở cách mắt:
A. 20 – 30 cm
B. 10 – 20 cm
C. 33 – 35 cm
D. 40 – 50 cm
E. 20 – 50 cm
C
Thị lực xa thường được đo
ở khoảng cách:
A. 4 mét
B. 3 mét
C. 5 mét
D. 2,5 mét
E. 6 mét
C
Góc phân li tối thiểu 2
phút cung tương ứng với thị lực
A. 1/10
B. 10/10
C. 20/10
D. 5/10
E. 2/10
D
Kính lỗ dùng để
A. Điều chỉnh tật khúc
xạ
B. Xác định độ cận thị
C. Phân biệt cận thị với
viễn thị
D. Phân biệt tật khúc xạ
với bệnh đáy mắt
E. Xác định loạn thị
D
Bệnh nhân không đọc được
dòng trên cùng của bảng thị lực, cần:
A. Thử thị lực đếm ngón
tay
B. Thử thị lực với khoảng
cách xa hơn
C. Thử thị lực với kính
lỗ
D. Thử thị lực với khoảng
cách gần hơn
E. Đánh giá khả năng nhận
biết sáng tối
D
Bệnh nhân đọc được đến
dòng thứ 7 (từ trên xuống) của bảng thị lực thử thì ghi kết quả thị lực là:
A. 3/10
B. 7/10
C. 9/10
D. 8/10
E. 2/10
B
Bệnh nhân chỉ đọc được
hàng chữ to nhất của bảng thử ở khoảng cách 2,5 mét thì thị lực là
A. 1/20
B. 2,5/50
C. 2,5/10
D. 5/10
E. 1/10
A
Bệnh nhân chỉ đọc được
hàng chữ to nhất của bảng thử ở cách 1 mét thì thị lực là:
A. 1/20
B. 1/50
C. 2,5/10
D. 2/50
E. 1/10
B
Nên thử thị lực:
A. Ngay sau khi bệnh nhân
vào trong phòng thử
B. Sau khi bệnh nhân đã
thích nghi với sáng trong phòng
C. Sau khi đo nhãn áp
D. Sau khi soi đáy mắt
E. Sau khi khám sinh hiển
vi
B
Khi thử thị lực, nếu bệnh
nhân không đếm được ngón tay, cần thử:
A. Hướng ánh sáng
B. Nhận biết sáng tối
C. Nhận biết sáng tối và
hướng ánh sáng
D. Thị lực với kính lỗ
E. Thị lực với kính cầu
C
Thị lực có thể bị ảnh hưởng
bởi yếu tố:
A. Độ sáng phòng thử Đ
- S
B. Tương phản của chữ
thử Đ - S
C. Đường kính đồng tử Đ
- S
D. Phản xạ đồng tử Đ -
S
E. Tất cả các yếu tố trên
Đ - S
D d d s s
Thị lực bình thường của
người trẻ có thể là:
A. 10/10 Đ - S
B. 12/10 Đ - S
C. 5/10 Đ - S
D. 20/10 Đ - S
E. Tất cả các khả năng
trên Đ - S
D d s d s
Thị lực gần bị giảm, thị
lực xa còn bình thường, có thể do:
A. Bệnh đái tháo đường Đ
- S
B. Rối loạn điều tiết Đ
- S
C. Viêm màng bồ đào Đ -
S
D. Tuổi già Đ - S
E. Đục thể thủy tinh Đ
- S
s d s d s