Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test ung thư vòm mũi họng


Tỷ lệ NPC gặp nhiều nhất ở.
A. Vùng bắc Mỹ.
B. Vùng bắc Phi.
C. Châu Úc.
D. Vùng Đông Nam Á.
D

Tỷ lệ NPC gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi.

A. Dưới 20.
B. Từ 21 đến 40.
C. Từ 41 đến 60.
D. Trên 60.
C

Tỷ lệ NPC của Nam so với Nữ (Nam/Nữ).
A. 1/1.
B. 1/3.
C. 3/1.
D. 5/1.
C

Dấu hiệu gợi ý của NPC.
A. Xì mũi nhầy.
B. Xì mũi máu.
C. Xì mũi xanh.
D. Chẩy mũi trong.
B

Dấu hiệu gợi ý của NPC.
A. Ù tai.
B. Chẩy mủ thối.
C. Nghe kém nặng.
D. Chóng mặt.
A

Dấu hiệu gợi ý của NPC .
A. Viêm tai thanh dịch.
B. Viêm tai giữa mãn tính nguy hiểm.
C. Viêm tai xương chũm.
D. Viêm tai xương chũm hồi viêm.
A

Dấu hiệu gợi ý của NPC.
A. Hạch dưới cằm.
B. Hạch dưới hàm.
C. Hạch thượng đòn.
D. Hạch Kuttner.
D (hạch dưới cơ nhị thân)

Dây thần kinh thường bị liệt sớm nhất trong NPC là:
A. Dây I.
B. Dây II.
C. Dây IV.
D. Dây V.
D

Dây thần kinh thường bị liệt sớm nhất trong NPC là:
A. Dây VI.
B. Dây VII.
C. Dây VIII.
D. Dây IX.
A

Nhóm dây thần kinh thường bị liệt trong NPC là:
A. Nhóm thần kinh vận động cơ bám da mặt.
B. Nhóm thần kinh vận động nhãn cầu.
C. Nhóm thần kinh nghe, thăng bằng.
D. Nhóm thần kinh khứu giác.
B

Nhóm dây thần kinh thường bị liệt trong NPC là:
A. Nhóm thần kinh giao cảm.
B. Nhóm thần kinh phó giao cảm.
C. Nhóm thần kinh lỗ rách sau.
D. Nhóm thần kinh thị giác.
C

Thể giải phẫu bệnh gặp nhiều nhất trong NPC là:
A. Ung thư biểu mô biệt hoá.
B. Ung thư biểu mô không biệt hoá.
C. Ung thư biểu mô biệt hoá vừa.
D. Ung thư biểu mô tại chỗ.
B

Phương pháp điều trị thường được áp dụng nhiều nhất trong NPC là:
A. Hoá chất.
B. Phẫu thuật.
C. Tia xạ.
D. Phẫu thuật + Tia xạ.
C

Dấu hiệu hay gặp nhất trong NPC là:
A. Khịt khạc chất nhầy trong
B. Khịt khạc mủ xanh hôi.
C. Khịt khạc nhầy lẫn máu.
D. Chảy máu nhiều xuống họng.
C

Đ/S
Ung thư vòm ít gặp ở:
A. Việt Nam.
B. Singapore.
C. Nam Trung Quốc.
D. Algérie.
S S S Đ

Tắc mũi cả 2 bên hay gặp trong NPC? S

Ù tai tiếng trầm 1 bên là dấu hiệu muộn trong NPC? S

Đau 1/2 đầu là dấu hiệu muộn trong NPC? S

Khịt khạc nhầy lẫn máu thường gặp trong NPC? Đ

A. Đau đầu xuất hiện cùng với ù tai 1 bên là dấu hiệu …sớm… trong NPC.
B. Đau đầu xuất hiện cùng với xì nhầy lẫn máu ở 1 bên là dấu hiệu …sớm… trong NPC.
C. Hạch sau góc hàm to lên nhanh là dấu hiệu rất có …giá trị… chẩn đoán trong NPC.
D. Dây thần kinh V và VI thường bị liệt …sớm… trong NPC.

Một tình huống như sau:
Một bệnh nhân nam 45 tuổi từ 3 tháng trước thấy xuất hiện 1 hạch cổ to ở sau góc hàm bên phải, sau đó 1 tháng thấy ù tai bên phải. Lại có lúc xì mạnh ra ít nhầy mũi lẫn máu.
Chẩn đoán định hướng lâm sàng là …ung thư vòm…
Hãy chỉ ra 3 việc cần thiết phải làm.
- hạch đồ
- soi vòm
- sinh thiết

NPC là ung thư ít gặp ở Việt Nam? S

NPC là ung thư gặp nhiều ở miền nam Trung Quốc? Đ

NPC là ung thư hiếm gặp ở các nước châu Âu? Đ

NPC có liên quan đến virus Epstein Barr? Đ

NPC có thể gặp ở cả trẻ em và người lớn? Đ

NPC gặp ở nam nhiều hơn nữ? Đ

NPC là ung thư hay gặp nhất trong vùng tai mũi họng? Đ

NPC thể hay gặp nhất là ung thư biểu mô không biệt hóa? Đ

NPC thể thâm nhiễm thường dễ chẩn đoán? S

NPC thường biểu hiện thông qua các triệu chứng mượn? Đ

Các triệu chứng của NPC thường biểu hiện ở cả hai bên? S

hạch cổ trong NPC thường là nhóm hạch cảnh trên? Đ

NPC có thể có triệu chứng viêm tai thanh dịch một bên? Đ

trong NPC, đau đầu thường không cùng bên với khối u? S

trong NPC, dây thần kinh V, VI thường bị liệt sớm hơn các dây thần kinh khác? Đ

tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán NPC là giải phẫu bệnh của khối u? Đ

yếu tố cơ bản liên quan đến ung thư vòm mũi họng:
A. nghiện rượu
B. hút thuốc lá
C. viêm họng mạn tính
D. epstein barr virus
D

Các triệu chứng mũi xoang liên quan đến ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ngạt mũi một bên tăng dần
B. xì ra mũi nhày lẫn máu
C. khịt khạc nhầy lẫn máu
D. hắt hơi
D

Các triệu chứng về tai liên quan đến ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ù tai tiếng cao
B. ù tai tiếng trầm một bên
C. nghe kém một bên
D. viêm tai thanh dịch một bên
A

hạch cổ trong ung thư vòm mũi họng thường là:
A. có ở cả hai bên cổ
B. xuất hiện muộn
C. hạch ở cùng bên với khối u
D. thuộc dãy cảnh giữa
C

Các triệu chứng về thần kinh trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. đau đầu nửa bên cùng bên với khối u
B. dây thần kinh V, VI thường hay bị liệt sớm hơn các dây khác
C. có thể liệt cả 12 dây thần kinh sọ
D. liệt nửa người xuất hiện sớm
D

Biện pháp cơ bản nhất để chẩn đoán xác định ung thư vòm mũi họng:
A. hạch đồ
B. sinh thiết vòm
C. quệt vòm soi tìm tế bào
D. miễn dịch chẩn đoán
B

Biện pháp thích hợp nhất để chẩn đoán hàng loạt ung thư vòm mũi họng:
A. chụp X quang vòm
B. quệt vòm tìm tế bào
C. miễn dịch chẩn đoán
D. sinh thiết vòm
C

Dây thần kinh sọ não thường bị liệt sớm trong ung thư vòm mũi họng:
A. dây thần kinh III
B. dây thần kinh V
C. dây thần kinh IX
D. dây thần kinh XII
B

Biện pháp thích hợp nhất để điều trị ung thư vòm mũi họng:
A. tia xạ
B. phẫu thuật
C. hóa chất
D. miễn dịch trị liệu
A

tổn thương vi thể hay gặp nhất của ung thư vòm:
A. ung thư biểu mô biệt hóa không sừng hóa
B. ung thư biểu mô biệt hóa có cầu sừng
C. ung thư biểu mô không biệt hóa
D. sarcoma
C

Các triệu chứng thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. triệu chứng về tai
B. các triệu chứng về mũi
C. các triệu chứng về hạch cổ
D. các triệu chứng về phổi
D

ung thư vòm mũi họng có tần số mắc cao hơn ở:
A. các nước châu Âu
B. các nước châu Mỹ
C. Đông Nam Á
D. châu Đại Dương
C

Các đặc điểm dịch tễ học của ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. tần số mắc cao nhất ở Đông Nam Á và Trung Quốc
B. là một trong năm ung thư hay gặp nhất ở Việt Nam
C. nam giới thường mắc nhiều hơn nữ
D. tuổi hay gặp là trên 60 tuổi
D (45-55)

những kết luận liên quan đến virus Epstein barr, trừ:
A. gây bệnh Mononucleosis infectious ở châu Mỹ
B. gây bệnh Lymphoma Burkitt ở châu Phi
C. gây bệnh ung thư vòm ở vùng Đông Nam Á
D. gây bệnh ung thư thanh quản ở Châu Âu
D

Các đặc trưng của ung thư vòm mũi họng đều đúng trừ:
A. là ung thư hay gặp ở Việt Nam
B. là ung thư gặp ở nam nhiều hơn nữ
C. là ung thư gặp nhiều thứ 2 sau ung thư thanh quản
D. có thể gặp ở mọi lứa tuổi
C (NPC hay gặp nhất ở vùng tai mũi họng)

NPC gặp ở tuổi 4-84, phổ biến từ 45-55.

Các đặc điểm sau của ung thư vòm mũi họng đều đúng trừ:
A. liên quan đến Epstein barr virus
B. thường gặp thể sùi
C. biểu hiện thông qua các triệu chứng mượn
D. điều trị ung thư vòm mũi họng chủ yếu bằng phẫu thuật
D (xạ trị)

(!) 3 thể NPC: sùi (hay gặp), thâm nhiễm (khó chẩn đoán), kèm loét và hoại tử.

Các triệu chứng về tai thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ù tai tiếng trầm một bên tai
B. viêm thanh dịch một bên
C. nghe kém một bên
D. chóng mặt
D

Các triệu chứng thường gặp trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm, trừ:
A. liệt mặt
B. ù tai một bên
C. đau nửa đầu
D. hạch cổ một bên
A

triệu chứng về hạch cổ trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm:
A. hạch cảnh giữa
B. hạch dưới cằm
C. hạch sau tai
D. hạch cảnh cao
D

triệu chứng về mũi trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm, trừ:
A. tắc ngạt mũi một bên tăng dần
B. xì ra mũi nhầy lẫn máu
C. khịt khạc nhầy lẫn máu
D. mất ngửi
D

Các phương pháp chẩn đoán ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. nội soi tai mũi họng
B. chụp CT vùng vòm mũi họng
C. sinh thiết khối u làm giải phẫu bệnh
D. xét nghiệm công thức máu tìm tế bào lạ
D

Các bệnh lý có thể nhầm lẫn với ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. u xơ mạch vòm mũi họng
B. tổ chức VA quá phát
C. u lympho ác tính vùng họng mũi
D. ung thư amidan
D

Di căn xa thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. di căn não
B. di căn phổi
C. di căn hạch
D. di căn tiền liệt tuyến
D

Các phương pháp điều trị thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. tia xạ
B. hóa chất
C. miễn dịch trị liệu
D. thuốc nam
D

Chẩn đoán huyết thanh miễn dịch thường làm trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. IgE
B. IgA/VCA
C. IgA/EA
D. IgA/EBNA
A

Bệnh nhân nữ 30 tuổi cách đây 3 tháng bị ngạt tắc mũi, chảy máu mũi kèm theo dịch nhầy bên phải, đau nửa đầu thường xuyên và cũng chỉ ở bên phải. Từ nửa tháng nay đau nửa đầu tăng lên, chảy máu mũi mủ hôi và nhầy lẫn máu bên phải.
khám bệnh thấy: sàn mũi, khe mũi không có dịch nhầy, vùng vòm bên phải có khối sùi dễ chảy máu, mật độ mềm, có hạch cổ nhóm cảnh cao bên phải.
1. chẩn đoán cần nghĩ tới:
A. viêm VA quá phát
B. u xơ mạch vòm mũi họng
C. ung thư vòm mũi họng
D. ung thư sàng hàm
2. xét nghiệm cần làm để chẩn đoán xác định
A. xét nghiệm công thức máu
B. sinh thiết khối u
C. xét nghiệm miễn dịch học
D. quệt vòm tìm tế bào lạ
1c 2b

Bệnh nhân nam 45 tuỏi khoảng 5 tháng nay xuất hiện ngạt tắc mũi một bên tăng dần, chảy mũi nhầy kèm theo máu cùng bên, kèm theo đó BN có ù tai cùng bên với bên ngạt mũi, đau nhức nửa đầu cùng bên với bên ngạt mũi. Khoảng một tháng nay BN nhìn đôi.
Khám: sàn mũi, khe mũi sạch, vòm có khối sùi bên trái dễ chảy máu khi chạm vào khối u, khám tai thấy tai bên trái có dấu hiệu màng nhĩ đục, có mức nước hơi trong hòm tai, khám cổ thấy có hạch cổ bên trái, khám mắt thấy lác trong bên trái.
1. chẩn đoán cần nghĩ đến:
A. u não gây liệt dây thần kinh vận nhãn
B. u xơ mạch vòm mũi họng
C. viêm mũi xoang mạn tính
D. ung thư vòm mũi họng
2. dấu hiệu liệt vận nhãn là do:
A. liệt dây VII
B. liệt dây VI
C. liệt dây III
D. liệt dây IV
1d 2b

hố Rosenmuller nằm ở vùng:
A. họng mũi (nasopharynx)
B. họng miệng (oropharynx)
C. hạ họng (hypopharynx)
D. sàn miệng
A

Đ/S
u xơ vòm mũi họng thường gặp ở trẻ gái tuổi dậy thì.
Cần sinh thiết khối u để chẩn đoán xác định K vòm.
Sinh thiết khối u để chẩn đoán xác định u xơ vòm mũi họng.
u xơ vòm mũi họng có thể điều trị khỏi hoàn toàn bằng phẫu thuật.
S (ở trẻ nam tuổi dậy thì) Đ S Đ

virus có liên quan đến ung thư vòm mũi họng:
A. HPV
B. Herpes Zoster
C. H5N1
D. EBV
D