Tỷ lệ NPC gặp nhiều nhất
ở.
A. Vùng bắc Mỹ.
B. Vùng bắc Phi.
C. Châu Úc.
D. Vùng Đông Nam Á.
D
Tỷ lệ NPC gặp nhiều nhất
ở nhóm tuổi.
A. Dưới 20.
B. Từ 21 đến 40.
C. Từ 41 đến 60.
D. Trên 60.
C
Tỷ lệ NPC của Nam so với
Nữ (Nam/Nữ).
A. 1/1.
B. 1/3.
C. 3/1.
D. 5/1.
C
Dấu hiệu gợi ý của NPC.
A. Xì mũi nhầy.
B. Xì mũi máu.
C. Xì mũi xanh.
D. Chẩy mũi trong.
B
Dấu hiệu gợi ý của NPC.
A. Ù tai.
B. Chẩy mủ thối.
C. Nghe kém nặng.
D. Chóng mặt.
A
Dấu hiệu gợi ý của NPC
.
A. Viêm tai thanh dịch.
B. Viêm tai giữa mãn tính
nguy hiểm.
C. Viêm tai xương chũm.
D. Viêm tai xương chũm
hồi viêm.
A
Dấu hiệu gợi ý của NPC.
A. Hạch dưới cằm.
B. Hạch dưới hàm.
C. Hạch thượng đòn.
D. Hạch Kuttner.
D (hạch dưới cơ nhị thân)
Dây thần kinh thường bị
liệt sớm nhất trong NPC là:
A. Dây I.
B. Dây II.
C. Dây IV.
D. Dây V.
D
Dây thần kinh thường bị
liệt sớm nhất trong NPC là:
A. Dây VI.
B. Dây VII.
C. Dây VIII.
D. Dây IX.
A
Nhóm dây thần kinh thường
bị liệt trong NPC là:
A. Nhóm thần kinh vận động
cơ bám da mặt.
B. Nhóm thần kinh vận động
nhãn cầu.
C. Nhóm thần kinh nghe,
thăng bằng.
D. Nhóm thần kinh khứu
giác.
B
Nhóm dây thần kinh thường
bị liệt trong NPC là:
A. Nhóm thần kinh giao
cảm.
B. Nhóm thần kinh phó
giao cảm.
C. Nhóm thần kinh lỗ rách
sau.
D. Nhóm thần kinh thị
giác.
C
Thể giải phẫu bệnh gặp
nhiều nhất trong NPC là:
A. Ung thư biểu mô biệt
hoá.
B. Ung thư biểu mô không
biệt hoá.
C. Ung thư biểu mô biệt
hoá vừa.
D. Ung thư biểu mô tại
chỗ.
B
Phương pháp điều trị
thường được áp dụng nhiều nhất trong NPC là:
A. Hoá chất.
B. Phẫu thuật.
C. Tia xạ.
D. Phẫu thuật + Tia xạ.
C
Dấu hiệu hay gặp nhất
trong NPC là:
A. Khịt khạc chất nhầy
trong
B. Khịt khạc mủ xanh hôi.
C. Khịt khạc nhầy lẫn máu.
D. Chảy máu nhiều xuống
họng.
C
Đ/S
Ung thư vòm ít gặp ở:
A. Việt Nam.
B. Singapore.
C. Nam Trung Quốc.
D. Algérie.
S S S Đ
Tắc mũi cả 2 bên hay gặp
trong NPC? S
Ù tai tiếng trầm 1 bên
là dấu hiệu muộn trong NPC? S
Đau 1/2 đầu là dấu hiệu
muộn trong NPC? S
Khịt khạc nhầy lẫn máu
thường gặp trong NPC? Đ
A. Đau đầu xuất hiện cùng
với ù tai 1 bên là dấu hiệu …sớm… trong NPC.
B. Đau đầu xuất hiện cùng
với xì nhầy lẫn máu ở 1 bên là dấu hiệu …sớm… trong NPC.
C. Hạch sau góc hàm to
lên nhanh là dấu hiệu rất có …giá trị… chẩn đoán trong NPC.
D. Dây thần kinh V và
VI thường bị liệt …sớm… trong NPC.
Một tình huống như sau:
Một bệnh nhân nam 45 tuổi
từ 3 tháng trước thấy xuất hiện 1 hạch cổ to ở sau góc hàm bên phải, sau đó 1
tháng thấy ù tai bên phải. Lại có lúc xì mạnh ra ít nhầy mũi lẫn máu.
Chẩn đoán định hướng lâm
sàng là …ung thư vòm…
Hãy chỉ ra 3 việc cần
thiết phải làm.
- hạch đồ
- soi vòm
- sinh thiết
NPC là ung thư ít gặp ở
Việt Nam? S
NPC là ung thư gặp nhiều
ở miền nam Trung Quốc? Đ
NPC là ung thư hiếm gặp
ở các nước châu Âu? Đ
NPC có liên quan đến
virus Epstein Barr? Đ
NPC có thể gặp ở cả trẻ
em và người lớn? Đ
NPC gặp ở nam nhiều hơn
nữ? Đ
NPC là ung thư hay gặp
nhất trong vùng tai mũi họng? Đ
NPC thể hay gặp nhất là
ung thư biểu mô không biệt hóa? Đ
NPC thể thâm nhiễm thường
dễ chẩn đoán? S
NPC thường biểu hiện thông
qua các triệu chứng mượn? Đ
Các triệu chứng của NPC
thường biểu hiện ở cả hai bên? S
hạch cổ trong NPC thường
là nhóm hạch cảnh trên? Đ
NPC có thể có triệu chứng
viêm tai thanh dịch một bên? Đ
trong NPC, đau đầu thường
không cùng bên với khối u? S
trong NPC, dây thần
kinh V, VI thường bị liệt sớm hơn các dây thần kinh khác? Đ
tiêu chuẩn vàng trong
chẩn đoán NPC là giải phẫu bệnh của khối u? Đ
yếu tố cơ bản liên quan
đến ung thư vòm mũi họng:
A. nghiện rượu
B. hút thuốc lá
C. viêm họng mạn tính
D. epstein barr virus
D
Các triệu chứng mũi
xoang liên quan đến ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ngạt mũi một bên tăng
dần
B. xì ra mũi nhày lẫn máu
C. khịt khạc nhầy lẫn máu
D. hắt hơi
D
Các triệu chứng về tai
liên quan đến ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ù tai tiếng cao
B. ù tai tiếng trầm một
bên
C. nghe kém một bên
D. viêm tai thanh dịch
một bên
A
hạch cổ trong ung thư vòm
mũi họng thường là:
A. có ở cả hai bên cổ
B. xuất hiện muộn
C. hạch ở cùng bên với
khối u
D. thuộc dãy cảnh giữa
C
Các triệu chứng về thần
kinh trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. đau đầu nửa bên cùng
bên với khối u
B. dây thần kinh V, VI
thường hay bị liệt sớm hơn các dây khác
C. có thể liệt cả 12 dây
thần kinh sọ
D. liệt nửa người xuất
hiện sớm
D
Biện pháp cơ bản nhất để
chẩn đoán xác định ung thư vòm mũi họng:
A. hạch đồ
B. sinh thiết vòm
C. quệt vòm soi tìm tế
bào
D. miễn dịch chẩn đoán
B
Biện pháp thích hợp nhất
để chẩn đoán hàng loạt ung thư vòm mũi họng:
A. chụp X quang vòm
B. quệt vòm tìm tế bào
C. miễn dịch chẩn đoán
D. sinh thiết vòm
C
Dây thần kinh sọ não
thường bị liệt sớm trong ung thư vòm mũi họng:
A. dây thần kinh III
B. dây thần kinh V
C. dây thần kinh IX
D. dây thần kinh XII
B
Biện pháp thích hợp nhất
để điều trị ung thư vòm mũi họng:
A. tia xạ
B. phẫu thuật
C. hóa chất
D. miễn dịch trị liệu
A
tổn thương vi thể hay gặp
nhất của ung thư vòm:
A. ung thư biểu mô biệt
hóa không sừng hóa
B. ung thư biểu mô biệt
hóa có cầu sừng
C. ung thư biểu mô không
biệt hóa
D. sarcoma
C
Các triệu chứng thường
gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. triệu chứng về tai
B. các triệu chứng về
mũi
C. các triệu chứng về hạch
cổ
D. các triệu chứng về
phổi
D
ung thư vòm mũi họng có
tần số mắc cao hơn ở:
A. các nước châu Âu
B. các nước châu Mỹ
C. Đông Nam Á
D. châu Đại Dương
C
Các đặc điểm dịch tễ học
của ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. tần số mắc cao nhất ở
Đông Nam Á và Trung Quốc
B. là một trong năm ung
thư hay gặp nhất ở Việt Nam
C. nam giới thường mắc
nhiều hơn nữ
D. tuổi hay gặp là trên
60 tuổi
D (45-55)
những kết luận liên
quan đến virus Epstein barr, trừ:
A. gây bệnh
Mononucleosis infectious ở châu Mỹ
B. gây bệnh Lymphoma
Burkitt ở châu Phi
C. gây bệnh ung thư vòm
ở vùng Đông Nam Á
D. gây bệnh ung thư
thanh quản ở Châu Âu
D
Các đặc trưng của ung
thư vòm mũi họng đều đúng trừ:
A. là ung thư hay gặp ở
Việt Nam
B. là ung thư gặp ở nam
nhiều hơn nữ
C. là ung thư gặp nhiều
thứ 2 sau ung thư thanh quản
D. có thể gặp ở mọi lứa
tuổi
C (NPC hay gặp nhất ở vùng
tai mũi họng)
NPC gặp ở tuổi 4-84, phổ
biến từ 45-55.
Các đặc điểm sau của
ung thư vòm mũi họng đều đúng trừ:
A. liên quan đến
Epstein barr virus
B. thường gặp thể sùi
C. biểu hiện thông qua
các triệu chứng mượn
D. điều trị ung thư vòm
mũi họng chủ yếu bằng phẫu thuật
D (xạ trị)
(!) 3 thể NPC: sùi (hay
gặp), thâm nhiễm (khó chẩn đoán), kèm loét và hoại tử.
Các triệu chứng về tai
thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. ù tai tiếng trầm một
bên tai
B. viêm thanh dịch một
bên
C. nghe kém một bên
D. chóng mặt
D
Các triệu chứng thường
gặp trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm, trừ:
A. liệt mặt
B. ù tai một bên
C. đau nửa đầu
D. hạch cổ một bên
A
triệu chứng về hạch cổ
trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm:
A. hạch cảnh giữa
B. hạch dưới cằm
C. hạch sau tai
D. hạch cảnh cao
D
triệu chứng về mũi
trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn sớm, trừ:
A. tắc ngạt mũi một bên
tăng dần
B. xì ra mũi nhầy lẫn máu
C. khịt khạc nhầy lẫn máu
D. mất ngửi
D
Các phương pháp chẩn đoán
ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. nội soi tai mũi họng
B. chụp CT vùng vòm mũi
họng
C. sinh thiết khối u làm
giải phẫu bệnh
D. xét nghiệm công thức
máu tìm tế bào lạ
D
Các bệnh lý có thể nhầm
lẫn với ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. u xơ mạch vòm mũi họng
B. tổ chức VA quá phát
C. u lympho ác tính vùng
họng mũi
D. ung thư amidan
D
Di căn xa thường gặp
trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. di căn não
B. di căn phổi
C. di căn hạch
D. di căn tiền liệt tuyến
D
Các phương pháp điều trị
thường gặp trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. tia xạ
B. hóa chất
C. miễn dịch trị liệu
D. thuốc nam
D
Chẩn đoán huyết thanh
miễn dịch thường làm trong ung thư vòm mũi họng, trừ:
A. IgE
B. IgA/VCA
C. IgA/EA
D. IgA/EBNA
A
Bệnh nhân nữ 30 tuổi cách
đây 3 tháng bị ngạt tắc mũi, chảy máu mũi kèm theo dịch nhầy bên phải, đau nửa đầu
thường xuyên và cũng chỉ ở bên phải. Từ nửa tháng nay đau nửa đầu tăng lên, chảy
máu mũi mủ hôi và nhầy lẫn máu bên phải.
khám bệnh thấy: sàn
mũi, khe mũi không có dịch nhầy, vùng vòm bên phải có khối sùi dễ chảy máu, mật
độ mềm, có hạch cổ nhóm cảnh cao bên phải.
1. chẩn đoán cần nghĩ tới:
A. viêm VA quá phát
B. u xơ mạch vòm mũi họng
C. ung thư vòm mũi họng
D. ung thư sàng hàm
2. xét nghiệm cần làm để
chẩn đoán xác định
A. xét nghiệm công thức
máu
B. sinh thiết khối u
C. xét nghiệm miễn dịch
học
D. quệt vòm tìm tế bào
lạ
1c 2b
Bệnh nhân nam 45 tuỏi
khoảng 5 tháng nay xuất hiện ngạt tắc mũi một bên tăng dần, chảy mũi nhầy kèm
theo máu cùng bên, kèm theo đó BN có ù tai cùng bên với bên ngạt mũi, đau nhức
nửa đầu cùng bên với bên ngạt mũi. Khoảng một tháng nay BN nhìn đôi.
Khám: sàn mũi, khe mũi
sạch, vòm có khối sùi bên trái dễ chảy máu khi chạm vào khối u, khám tai thấy
tai bên trái có dấu hiệu màng nhĩ đục, có mức nước hơi trong hòm tai, khám cổ
thấy có hạch cổ bên trái, khám mắt thấy lác trong bên trái.
1. chẩn đoán cần nghĩ đến:
A. u não gây liệt dây
thần kinh vận nhãn
B. u xơ mạch vòm mũi họng
C. viêm mũi xoang mạn tính
D. ung thư vòm mũi họng
2. dấu hiệu liệt vận nhãn
là do:
A. liệt dây VII
B. liệt dây VI
C. liệt dây III
D. liệt dây IV
1d 2b
hố Rosenmuller nằm ở vùng:
A. họng mũi (nasopharynx)
B. họng miệng
(oropharynx)
C. hạ họng
(hypopharynx)
D. sàn miệng
A
Đ/S
u xơ vòm mũi họng thường
gặp ở trẻ gái tuổi dậy thì.
Cần sinh thiết khối u để
chẩn đoán xác định K vòm.
Sinh thiết khối u để chẩn
đoán xác định u xơ vòm mũi họng.
u xơ vòm mũi họng có thể
điều trị khỏi hoàn toàn bằng phẫu thuật.
S (ở trẻ nam tuổi dậy
thì) Đ S Đ
virus có liên quan đến
ung thư vòm mũi họng:
A. HPV
B. Herpes Zoster
C. H5N1
D. EBV
D