Triệu chứng của khó thở
thanh quản
A. Khó thở chậm
B. Khó thở nhanh
C. Khó thở thì thở ra
D. Khó thở theo 2 thì
A
Sụn nắp thanh thiệt
ngang đốt sống nào?
C4
Triệu chứng của KTTQ
A. Khó thở thì thở ra
B. Khó thở thì thở vào
C. Khó thở hỗn hợp
D. Khó thở nhanh nông
B
Triệu chứng của KTTQ
A. Thở êm đềm
B. Có rales ngáy
C. Có tiếng rít thì thở
vào
D. Thở thô
C
Khó thở thanh quản
chia thành:
A. 4 độ
B. 1 độ
C. 2 độ
D. 3 độ
D
Khó thở thanh quản độ
I
A. Xuất hiện khi nằm
nghỉ
B. Xuất hiện khi gắng
sức
C. Xuất hiện khi ngủ
đêm
D. Xuất hiện khi nằm
xem phim
B
Triệu chứng của KTTQ độ
II
A. Co kéo cơ hô hấp
B. Không co kéo cơ hô hấp
C. Giật chân tay
D. Co cứng bụng
A
Triệu chứng của KTTQ
A. Co kéo cơ hô hấp
B. Không co kéo cơ hô hấp
C. Giật chân tay
D. Co cứng bụng
A
Nguyên nhân thường gặp
nhất có thể gây khó thở thanh quản
A. Viêm phế quản
B. Viêm phổi
C. Viêm thanh quản cấp
D. Viêm họng cấp
C
Nguyên nhân thường gặp
nhất có thể gây khó thở thanh quản
A. U phế quản
B. Dị vật thanh quản
C. Lao phổi
D. Tràn dịch màng phổi
B
Nguyên nhân có thể gây
khó thở thanh quản
A. U vòm mũi họng
B. Vùng mũi xoang
C. U thanh quản
D. U phế quản
C
Xử trí KTTQ cấp I
A. Mở khí quản, cho thuốc
giảm viêm, giảm phù nề
B. Đặt nội khí quản,
cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
C. Thở oxi, cho thuốc
giảm viêm, giảm phù nề
D. Cho thở máy, cho thuốc
giảm viêm, giảm phù nề
C
Điều trị KTTQ cấp II
A. Mở khí quản cấp cứu
B. Cho thuốc và chờ đợi
C. Chỉ cho thở oxi
D. Cho thuốc an thần
A
Điều trị KTTQ cấp III
A. Cho thuốc an thần
B. Chỉ cho thuốc chống
phù nề và kháng sinh
C. Mở khí quản tối khẩn
cấp
D. Hô hấp viện trợ
C
Chỉ định mở khí quản
khi:
A. Khó thở hỗn hợp độ
II
B. Khó thở kiểu hen độ
I
C. Khó thở thanh quản độ
I
D. Khó thở thanh
quản độ II
D
KTTQ độ II phải chỉ định
mở khí quản cấp cứu, trừ trường hợp:
A. Ung thư thanh quản
B. U nhú thanh quản
C. Viêm thanh quản cấp
D. Chấn thương thanh quản
C
Đ/S
A. KTTQ là 1 khó thở 2
thì.
B. KTTQ là 1 khó thở
ra.
C. KTTQ là 1 khó thở vào.
D. KTTQ là 1 khó thở
nhanh nông.
S S Đ S
Đ/S
A. KTTQ là 1 khó thở
nhanh.
B. KTTQ là 1 khó thở chậm.
C. KTTQ có tiếng cò cử.
D. KTTQ có tiếng rít ở
thì thở vào.
S Đ S Đ
Đ/S
A. Khó thở thanh quản độ
I xuất hiện khi gắng sức.
B. Khó thở thanh quản độ
II xuất hiện liên tục.
C. Khó thở thanh quản độ
II có đầy đủ triệu chứng chính và phụ.
D. Khó thở thanh quản độ
III như khó thở 2 thì.
Đ Đ Đ S
Điền vào chỗ trống cho
phù hợp
A. KTTQ có nhịp thở …chậm…
B. KTTQ là khó thở ở thì
…thở vào…
C. KTTQ có tiếng rít …ở
thanh quản ở thì thở vào…
D. KTTQ có co kéo các
cơ …hô hấp...
Một em bé 2 tuổi, 3 ngày
nay bị ngạt mũi, chẩy mũi nhầy, ho, kèm theo sốt nóng. Hôm nay xuất hiện tiếng
ho ông ổng, khi khóc và ăn có tiếng rít nhẹ và khó thở tăng dần, bây giờ liên tục
xuất hiện khó thở rít ở thì thở vào, nhịp thở 25 lần/ phút.
A. Chẩn đoán định hướng
lâm sàng là: …viêm thanh quản cấp…
B. Hướng điều trị là: …mở
khí quản…
Bé trai 2 tuổi, bụ bẫm,
3 ngày nay bị ngạt mũi, chẩy mũi nhầy, ho, kèm theo sốt 38 độ 5 đến 39 độ. Hôm
qua xuất hiện tiếng ho ông ổng, khi khóc và ăn có tiếng rít nhẹ và khó thở tăng
dần, hiện thấy trẻ khóc hơi khàn, liên tục khó thở rít ở thì thở vào, nhịp thở
25 lần/ phút.
1. Chẩn đoán nghĩ tới
nhiều nhất là:
A. Viêm mũi họng cấp và
viêm phế quản cấp
B. Viêm mũi họng cấp và
viêm Amidan cấp
C. Viêm mũi họng cấp và
viêm thanh quản cấp
D. Viêm VA và viêm phế
quản cấp
2. Hãy chọn thái độ xử
trí đúng nhất:
A. Mở khí quản cấp cứu,
kháng sinh và giảm viêm đường tĩnh mạch.
B. Tiêm corticoid tĩnh
mạch, thở oxi, theo dõi 30 phút không đỡ thì mở khí quản
C. Đặt nội khí quản thở
oxi, kháng sinh, giảm viêm đường tĩnh mạch
D.Tiêm kháng sinh tĩnh
mạch, thở oxi, theo dõi 30 phút không đỡ thì đặt nội khí quản
1. C.
Viêm mũi họng cấp và viêm
thanh quản vì sốt, chảy mũi, ngạt mũi là viêm mũi họng cấp, ho ông ổng kèm khó
thở thanh quản độ II, đó là viêm thanh quản hạ thanh môn điển hình.
2. B.
Tiêm tĩnh mạch
corticoid vì viêm thanh quản hạ thanh môn thì vùng hạ thanh môn phù nề nhiều,
thường đáp ứng tốt với corticoid và coi corticoid là con dao mở khí quản nội
khoa, nếu bệnh nhân không đáp ứng tốt với corticoid tiêm tĩnh mạch thì nên mở
khí quản ngay vì dễ dẫn tới khó thở độ III, ngạt thở.
Một bệnh nhân nam 55 tuổi
đến khám vì mất ngủ, thở rít.
Bệnh nhân kể bị khàn tiếng
từ 5 tháng nay, ngày càng tăng dần, ăn uống, sinh hoạt vẫn bình thường. Từ 1 tháng
nay thấy khó thở khi làm việc nặng, tăng dần. 1 tuần nay khi nằm thở rít, khó
ngủ trong đêm, ngồi thấy dễ chịu hơn.
Tiền sử nghiện rượu và
thuốc lá 30 năm nay.
Khám thấy bệnh nhân khàn
tiếng mức độ nặng, tiếng khàn cứng như nạo gỗ, nói đoản hơi. Thở rít thì thở vào,
môi tím, co kéo hõm ức và các cơ liên sườn, nhịp thở 15 lần/phút
1. Chẩn đoán nghĩ tới
nhiều nhất:
A. Viêm thanh quản mạn
tính
B. U thanh quản
C. U hạ họng
D. Liệt thần kinh thanh
quản
2. Thái độ xử trí đúng
nhất:
A. Điểu trị kháng sinh,
giảm viêm
B. Tiêm corticoid tĩnh
mạch, thở oxi
C. Mở khí quản cấp cứu
D. Đặt nội khí quản cấp
cứu
1. B.
vì bệnh tiến triển từ từ
tăng dần trên bệnh nhân nam, trung tuổi có tiền sử hút thuốc và nghiện rượu nên
nghĩ tới u thanh quản, thường là ung thư thanh quản.
2. C.
Mở khí quản cấp cứu vì
bệnh nhân có khó thở TQ độ II, nghĩ nhiều do khối u ác tính nên mở khí quản để
khai thông đường thở, tránh để đến tình trạng ngạt thở do khối u bít lấp thanh
quản. Không đặt nội khí quản vì u che lấp thanh quản khó có thể đặt được nội khí
quản, hoặc đặt nội khí quản sẽ đẩy 1 phần khối u xuống khí quản, bệnh nhân dễ có
nguy cơ tử vong.