Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test khó thở thanh quản


Triệu chứng của khó thở thanh quản
A. Khó thở chậm
B. Khó thở nhanh
C. Khó thở thì thở ra
D. Khó thở theo 2 thì
A

Sụn nắp thanh thiệt ngang đốt sống nào?

C4

Triệu chứng của KTTQ
A. Khó thở thì thở ra
B. Khó thở thì thở vào
C. Khó thở hỗn hợp
D. Khó thở nhanh nông
B

Triệu chứng của KTTQ
A. Thở êm đềm
B. Có rales ngáy
C. Có tiếng rít thì thở vào
D. Thở thô
C

Khó thở thanh quản chia thành:
A. 4 độ
B. 1 độ
C. 2 độ
D. 3 độ
D

Khó thở thanh quản độ I
A. Xuất hiện khi nằm nghỉ
B. Xuất hiện khi gắng sức
C. Xuất hiện khi ngủ đêm
D. Xuất hiện khi nằm xem phim
B

Triệu chứng của KTTQ độ II
A. Co kéo cơ hô hấp
B. Không co kéo cơ hô hấp
C. Giật chân tay
D. Co cứng bụng
A

Triệu chứng của KTTQ
A. Co kéo cơ hô hấp
B. Không co kéo cơ hô hấp
C. Giật chân tay
D. Co cứng bụng
A

Nguyên nhân thường gặp nhất có thể gây khó thở thanh quản
A. Viêm phế quản
B. Viêm phổi
C. Viêm thanh quản cấp
D. Viêm họng cấp
C

Nguyên nhân thường gặp nhất có thể gây khó thở thanh quản
A. U phế quản
B. Dị vật thanh quản
C. Lao phổi
D. Tràn dịch màng phổi
B

Nguyên nhân có thể gây khó thở thanh quản
A. U vòm mũi họng
B. Vùng mũi xoang
C. U thanh quản
D. U phế quản
C

Xử trí KTTQ cấp I
A. Mở khí quản, cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
B. Đặt nội khí quản, cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
C. Thở oxi, cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
D. Cho thở máy, cho thuốc giảm viêm, giảm phù nề
C

Điều trị KTTQ cấp II
A. Mở khí quản cấp cứu
B. Cho thuốc và chờ đợi
C. Chỉ cho thở oxi
D. Cho thuốc an thần
A

Điều trị KTTQ cấp III
A. Cho thuốc an thần
B. Chỉ cho thuốc chống phù nề và kháng sinh
C. Mở khí quản tối khẩn cấp
D. Hô hấp viện trợ
C

Chỉ định mở khí quản khi:
A. Khó thở hỗn hợp độ II
B. Khó thở kiểu hen độ I
C. Khó thở thanh quản độ I
D. Khó thở thanh quản độ II
D

KTTQ độ II phải chỉ định mở khí quản cấp cứu, trừ trường hợp:
A. Ung thư thanh quản
B. U nhú thanh quản
C. Viêm thanh quản cấp
D. Chấn thương thanh quản
C

Đ/S
A. KTTQ là 1 khó thở 2 thì.
B. KTTQ là 1 khó thở ra.
C. KTTQ là 1 khó thở vào.
D. KTTQ là 1 khó thở nhanh nông.
S S Đ S

Đ/S
A. KTTQ là 1 khó thở nhanh.
B. KTTQ là 1 khó thở chậm.
C. KTTQ có tiếng cò cử.
D. KTTQ có tiếng rít ở thì thở vào.
S Đ S Đ

Đ/S
A. Khó thở thanh quản độ I xuất hiện khi gắng sức.
B. Khó thở thanh quản độ II xuất hiện liên tục.
C. Khó thở thanh quản độ II có đầy đủ triệu chứng chính và phụ.
D. Khó thở thanh quản độ III như khó thở 2 thì.
Đ Đ Đ S

Điền vào chỗ trống cho phù hợp
A. KTTQ có nhịp thở …chậm…
B. KTTQ là khó thở ở thì …thở vào…
C. KTTQ có tiếng rít …ở thanh quản ở thì thở vào…
D. KTTQ có co kéo các cơ …hô hấp...

Một em bé 2 tuổi, 3 ngày nay bị ngạt mũi, chẩy mũi nhầy, ho, kèm theo sốt nóng. Hôm nay xuất hiện tiếng ho ông ổng, khi khóc và ăn có tiếng rít nhẹ và khó thở tăng dần, bây giờ liên tục xuất hiện khó thở rít ở thì thở vào, nhịp thở 25 lần/ phút.
A. Chẩn đoán định hướng lâm sàng là: …viêm thanh quản cấp…
B. Hướng điều trị là: …mở khí quản…

Bé trai 2 tuổi, bụ bẫm, 3 ngày nay bị ngạt mũi, chẩy mũi nhầy, ho, kèm theo sốt 38 độ 5 đến 39 độ. Hôm qua xuất hiện tiếng ho ông ổng, khi khóc và ăn có tiếng rít nhẹ và khó thở tăng dần, hiện thấy trẻ khóc hơi khàn, liên tục khó thở rít ở thì thở vào, nhịp thở 25 lần/ phút.
1. Chẩn đoán nghĩ tới nhiều nhất là:
A. Viêm mũi họng cấp và viêm phế quản cấp
B. Viêm mũi họng cấp và viêm Amidan cấp
C. Viêm mũi họng cấp và viêm thanh quản cấp
D. Viêm VA và viêm phế quản cấp
2. Hãy chọn thái độ xử trí đúng nhất:
A. Mở khí quản cấp cứu, kháng sinh và giảm viêm đường tĩnh mạch.
B. Tiêm corticoid tĩnh mạch, thở oxi, theo dõi 30 phút không đỡ thì mở khí quản
C. Đặt nội khí quản thở oxi, kháng sinh, giảm viêm đường tĩnh mạch
D.Tiêm kháng sinh tĩnh mạch, thở oxi, theo dõi 30 phút không đỡ thì đặt nội khí quản
1. C.
Viêm mũi họng cấp và viêm thanh quản vì sốt, chảy mũi, ngạt mũi là viêm mũi họng cấp, ho ông ổng kèm khó thở thanh quản độ II, đó là viêm thanh quản hạ thanh môn điển hình.
2. B.
Tiêm tĩnh mạch corticoid vì viêm thanh quản hạ thanh môn thì vùng hạ thanh môn phù nề nhiều, thường đáp ứng tốt với corticoid và coi corticoid là con dao mở khí quản nội khoa, nếu bệnh nhân không đáp ứng tốt với corticoid tiêm tĩnh mạch thì nên mở khí quản ngay vì dễ dẫn tới khó thở độ III, ngạt thở.

Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì mất ngủ, thở rít.
Bệnh nhân kể bị khàn tiếng từ 5 tháng nay, ngày càng tăng dần, ăn uống, sinh hoạt vẫn bình thường. Từ 1 tháng nay thấy khó thở khi làm việc nặng, tăng dần. 1 tuần nay khi nằm thở rít, khó ngủ trong đêm, ngồi thấy dễ chịu hơn.
Tiền sử nghiện rượu và thuốc lá 30 năm nay.
Khám thấy bệnh nhân khàn tiếng mức độ nặng, tiếng khàn cứng như nạo gỗ, nói đoản hơi. Thở rít thì thở vào, môi tím, co kéo hõm ức và các cơ liên sườn, nhịp thở 15 lần/phút
1. Chẩn đoán nghĩ tới nhiều nhất:
A. Viêm thanh quản mạn tính
B. U thanh quản
C. U hạ họng
D. Liệt thần kinh thanh quản
2. Thái độ xử trí đúng nhất:
A. Điểu trị kháng sinh, giảm viêm
B. Tiêm corticoid tĩnh mạch, thở oxi
C. Mở khí quản cấp cứu
D. Đặt nội khí quản cấp cứu
1. B.
vì bệnh tiến triển từ từ tăng dần trên bệnh nhân nam, trung tuổi có tiền sử hút thuốc và nghiện rượu nên nghĩ tới u thanh quản, thường là ung thư thanh quản.
2. C.
Mở khí quản cấp cứu vì bệnh nhân có khó thở TQ độ II, nghĩ nhiều do khối u ác tính nên mở khí quản để khai thông đường thở, tránh để đến tình trạng ngạt thở do khối u bít lấp thanh quản. Không đặt nội khí quản vì u che lấp thanh quản khó có thể đặt được nội khí quản, hoặc đặt nội khí quản sẽ đẩy 1 phần khối u xuống khí quản, bệnh nhân dễ có nguy cơ tử vong.