ung thư vú - điều trị nội
khoa
các phương pháp điều trị
nội khoa trong ung thư vú:
a. điều trị nội tiết
b. điều trị hóa chất
c. điều trị sinh học
d. cả 3 phương pháp trên
D
với ung thư vú ở phụ nữ
chưa mãn kinh, thụ thể nội tiết dương tính, thuốc nội tiết nào được chỉ định:
a. tamoxifen
b. arimidex
c. letrozol
d. cả 3 đều đúng
A
với ung thư vú ở phụ nữ
mãn kinh, thụ thể nội tiết dương tính, thuốc nội tiết nào được chỉ định:
a. tamoxifen
b. arimidex
c. letrozol
d. cả 3 đều đúng
D
ung thư vú.
trastuzumab được chỉ định
điều trị bổ trợ cho trường hợp nào:
a. Her-2/neu (-)
b. Her-2/neu (+)
c. Her-2/neu (++)
d. Her-2/neu (+++)
D
lợi ích của liệu pháp điều
trị bổ trợ ung thư vú:
- hóa chất tối ưu làm
giảm khả năng tái phát hàng năm 50-60%
- liệu pháp nội tiết tối
ưu làm giảm khả năng tái phát hàng năm 60-70%
- việc thêm Trastuzumab
vào hóa chất làm giảm khả năng tái phát hàng năm 45-50%
- giảm khả năng tử vong
ít hơn so với thời gian sống không bệnh (DFS)
tác dụng phụ của thuốc
nội tiết bậc 1 (Tamoxifen)
- giữ nước
- tim mạch
- ung thư nội mạc tử
cung
d/s. hóa chất cải tiện
DFS, OS đối với tất cả khối u > 1 cm. d
d/s. hóa trị đơn chất
hiệu quả ít hơn so với đa hóa trị. d
d/s. phác đồ chứa
anthracylcine không hiệu quả bằng phác đồ kinh điển CMF. s
d/s. việc thêm Taxane vào
phác đồ có anthracycline mang lại hiệu quả cao hơn so với dùng anthacycline đơn
thuần. d
d/s. lợi ích của hóa chất
và nội tiết độc lập với nhau. d
d/s. tình trạng nội tiết
là một yếu tố tiên lượng ung thư vú. d
d/s. điều trị hóa chất
tân bổ trợ được chỉ định cho những trường hợp ung thư vú di căn xa. s
d/s. nhóm ung thư vú bộ
ba âm tính có tiên lượng xấu nhất. d
d/s. mục đích xạ trị bổ
trợ ung thư vú là phòng chống tái phát tại chỗ. D