Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test ung thư vú - điều trị nội khoa


ung thư vú - điều trị nội khoa

các phương pháp điều trị nội khoa trong ung thư vú:
a. điều trị nội tiết
b. điều trị hóa chất
c. điều trị sinh học
d. cả 3 phương pháp trên
D

với ung thư vú ở phụ nữ chưa mãn kinh, thụ thể nội tiết dương tính, thuốc nội tiết nào được chỉ định:

a. tamoxifen
b. arimidex
c. letrozol
d. cả 3 đều đúng
A

với ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh, thụ thể nội tiết dương tính, thuốc nội tiết nào được chỉ định:
a. tamoxifen
b. arimidex
c. letrozol
d. cả 3 đều đúng
D

ung thư vú.
trastuzumab được chỉ định điều trị bổ trợ cho trường hợp nào:
a. Her-2/neu (-)
b. Her-2/neu (+)
c. Her-2/neu (++)
d. Her-2/neu (+++)
D

lợi ích của liệu pháp điều trị bổ trợ ung thư vú:
- hóa chất tối ưu làm giảm khả năng tái phát hàng năm 50-60%
- liệu pháp nội tiết tối ưu làm giảm khả năng tái phát hàng năm 60-70%
- việc thêm Trastuzumab vào hóa chất làm giảm khả năng tái phát hàng năm 45-50%
- giảm khả năng tử vong ít hơn so với thời gian sống không bệnh (DFS)

tác dụng phụ của thuốc nội tiết bậc 1 (Tamoxifen)
- giữ nước
- tim mạch
- ung thư nội mạc tử cung

d/s. hóa chất cải tiện DFS, OS đối với tất cả khối u > 1 cm. d

d/s. hóa trị đơn chất hiệu quả ít hơn so với đa hóa trị. d

d/s. phác đồ chứa anthracylcine không hiệu quả bằng phác đồ kinh điển CMF. s

d/s. việc thêm Taxane vào phác đồ có anthracycline mang lại hiệu quả cao hơn so với dùng anthacycline đơn thuần. d

d/s. lợi ích của hóa chất và nội tiết độc lập với nhau. d

d/s. tình trạng nội tiết là một yếu tố tiên lượng ung thư vú. d

d/s. điều trị hóa chất tân bổ trợ được chỉ định cho những trường hợp ung thư vú di căn xa. s

d/s. nhóm ung thư vú bộ ba âm tính có tiên lượng xấu nhất. d

d/s. mục đích xạ trị bổ trợ ung thư vú là phòng chống tái phát tại chỗ. D