Chủ Nhật, 1 tháng 7, 2018

Test ung thư phổi


ung thư phổi
 DS
d/s. ung thư phế quản là ung thư xuất phát từ lớp cơ phế quản. s

d/s. ung thư phế quản gồm 2 thể giải phẫu bệnh chính: ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi tế bào lớn. s 2 loại chính đó là: ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

d/s. ung thư phế quản hay gặp nhất ở nam giới. d


d/s. yếu tố di truyền là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong bệnh ung thư phổi. s

d/s. u đỉnh phổi hay gây hội chứng Pancoast - Tobias. d

d/s. ung thư phế quản là một trong những ung thư có hội chứng cận u rõ ràng nhất. d

d/s. soi phế quản sinh thiết tổn thương thường được áp dụng cho những khối u ở ngoại vi. s => u trung tâm

d/s. độ biệt hóa tế bào càng cao thì tiên lượng càng tốt. d

d/s. chất chỉ điểm u CYFRA 21-1 có vai trò quan trọng trong chẩn đoán ung thư phế quản. s

d/s. điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ chủ yếu là phẫu thuật. s

chọn ý sai về nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ:
a. thuốc lá là nguyên nhân gây ung thư biểu mô vảy và tuyến ở phổi.
b. u nguyên bào võng mạc làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ.
c. đột biến gene vùng EGFR làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi kể cả nữ giới không hút thuốc.
d. yếu tố phóng xạ không phải nguyên nhân gây ung thư phổi quan trọng nhất.
b => ung thư phổi tế bào nhỏ

về giai đoạn sớm ung thư phế quản phổi, chọn ý đúng nhất:
a. các triệu chứng giai đoạn này thường rầm rộ, dễ dàng phát hiện bằng các xét nghiệm đơn giản
b. bệnh cảnh thường gặp là bệnh nhân được chẩn đoán viêm phế quản điều trị kháng sinh không giảm
B

đâu không phải là biểu hiện của hội chứng Pierre-Marie:
a. to dần ngón tay và ngón chân
b. đau các khớp lớn như khớp háng, khớp gối
c. rối loạn vận mạch và cường phế vị
d. sự tăng sinh màng xương dài
b => đau các khớp ở chi như cổ tay, khuỷu, gối, cổ chân

về các phương pháp cận lâm sàng trong chẩn đoán ung thư phổi, chọn ý đúng nhất:
a. thấy hình ảnh điển hình trên x quang như: bóng mờ nham nhở, bờ tua gai thì có thể khẳng định ung thư phổi mà không cần sinh thiết
b. PET - CT là phương pháp tốt nhất đánh giá di căn não
c. chụp CT là phương pháp thường quy trong chẩn đoán ung thư phổi
d. soi phế quản có thể chỉ định cho những trường hợp u ngoại vi
C

về chẩn đoán ung thư phổi, chọn ý đúng nhất:
a. đánh giá TNM cần thiết cho mọi loại ung thư phổi
b. thường gặp hội chứng cận u trong thể ung thư phổi tế bào nhỏ
c. chất chỉ điểm khối u như: CYFRA 211, CEA, SCC có giá tri cao trong chẩn đoán
d. xét nghiệm Gen là xét nghiệm cần thiết trước khi tiến hành điều trị hóa chất
B

ung thư phổi tế bào nhỏ được đánh giá là giai đoạn lan tràn khi:
a. khối u có di căn hạch trung thất
b. khối u di căn hạch thượng đòn cùng bên
c. bệnh không thể bao phủ được bởi một trường chiếu xạ
d. khối u gần sát Carina
C

ung thư phổi
theo phân loại TNM (UICC 2010) đâu là ý đúng:
a. T1a: kích thước 2 cm < u ≤ 3cm
b. T3: u cách Carina < 2 cm và xâm lấn vào Carina
c. T2a: 3 cm < u ≤ 5 cm
d. T4: u gây xẹp phổi, viêm phổi tắc nghẽn toàn bộ 1 bên phổi
C

trong ung thư phổi, theo UICC 2010, di căn đến hạch thượng đòn được đánh giá là…
a. N1
b. N2
c. N3
d. M1
C

ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú lựa chọn điều trị hợp lý là:
a. phẫu thuật + hóa chất
b. hóa chất đơn thuần
c. hóa chất + tia xạ
d. tia xạ đơn thuần
C

lựa chọn hợp lý cho ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn II là:
a. phẫu thuật đơn thuần
b. phẫu thuật + hóa chất bổ trợ
c. hóa chất tân bổ trợ + phẫu thuật + xạ trị
d. hóa chất + xạ trị
B

trường hợp giai đoạn III không phẫu thuật được, lựa chọn điều trị cho ung thư phổi không tế bào nhỏ là:
a. xạ trị
b. hóa chất
c. hóa xạ đồng thời
d. hóa chất + thuốc điều trị đích
C

không phải là chất chỉ điểm trong ung thư phổi:
a. CYFRA 211
b. CEA
c. SCC
d. HE4
D

u kích thước 4 cm nằm ở ngoại vi, chưa xâm lấn màng phổi được xếp giai đoạn:
a. T1a
b. T1b
c. T2a
d. T2b
C

hội chứng xuất hiện khi khối u đỉnh phổi chèn ép rễ đám rối thần kinh cánh tay:
a. Pancoast - Tobias
b. Claude - Bernard - Horner
c. Pierre - Marie
d. trung thất
A

bệnh u nguyên bào võng mạc làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi loại:
a. tế bào nhỏ
b. không phải tế bào nhỏ
c. biểu mô tế bào lớn
d. không làm tăng nguy cơ
A

ung thư phổi.
soi phế quản được chỉ định cho trường hợp:
a. u gây xẹp phổi
b. u chưa gây triệu chứng khó thở
c. u cách Carina > 2 cm
d. u xa các phế quản chính
a (soi phế quản được chỉ định cho những trường hợp u trung tâm)