Thứ Tư, 4 tháng 7, 2018

Test : Viêm mạch


* u hạt Wegener có đặc điểm:
a. thuộc nhóm viêm mạch trung bình
b. là viêm mạch ANCA
c. tỷ lệ xuất hiện P-ANCA: 75-80%
d. chỉ có tổn thương ở phổi

b
tỉ lệ c-ANCA (+) 80-90%
tỉ lệ c-ANCA = 75-80%, p-ANCA = 10-15% (cùng tài liệu mà ghi khác nhau vậy đó)
* u hạt Wegener thuộc loại:
a. Viêm mạch nhỏ ANCA
b. không ANCA
c. viêm mạch lớn
a
* u hạt Wegener. D/s.
1. tổn thương ở mũi ít gặp
2. pANCA (+) 80-90%
3. tổn thương thận tiến triển
4. xuất huyết phế nang
S (90%)
S (cANCA (+) 80-90%)
D
D
* kháng thể MPO dương tính trong bệnh:
a. viêm mạch
b. SLE
c. xơ cứng bì
d. viêm da cơ
e. bệnh mô liên kết hỗn hợp
a
myeloperoxidase (MPO)
* viêm mạc Takayasu (d/s)
1. thường gặp ở phụ nữ
2. tuổi trên 40
3. hay gặp ở động mạch cảnh gốc
4. trong giai đoạn mất mạch thường có thiếu máu các tạng
d
s (dưới 40 tuổi)
d (60%)
d
* viêm mạc Takayasu (d/s)
1. tuổi > 40
2. qua trung gian tế bào T
3. giai đoạn mất mạch: biểu hiện thiếu máu ở các cơ quan
4. tổn thương nhiều nhất là động mạch cảnh gốc
5. nam > nữ
S (< 40)
D
D
S (động mạch dưới đòn 90%, động mạch cảnh gốc 60%)
S (thường gặp ở nữ giới)
* viêm mạch được phân loại theo kích thước mạch máu tổn thương thành:
- viêm mạch nhỏ
- viêm mạch trung bình
- viêm mạch lớn
* triệu chứng tiêu hóa của Henoch-Schonlein là:
a. tiêu chảy
b. nôn
c. xuất huyết
d. tất cả
d
* triệu chứng sớm hay gặp trong Henoch-Schonlein: mệt mỏi, sốt nhẹ, rối loạn tiêu hóa
* trong viêm mao mạch dị ứng, sự hình thành phức hợp miễn dịch có sự tham gia của:
a. IgG
b. IgA
c. IgM
d. IgE
b
* kháng thể trong Scholein Heinoch chủ yếu là: IgA (chủ yếu là IgA1)
* viêm mao mạch dị ứng xếp vào loại nào:
a. viêm mạc nhỏ ANCA
b. không ANCA
c. viêm mạch nhỏ có phức hợp miễn dịch
b
HSP: Henoch-Schonlein purpura - Viêm mao mạch dị ứng
* vị trí xuất huyết thường gặp nhất của viêm mao mạch dị ứng:
a. toàn thân
b. niêm mạc
c. 2 chi dưới
d. 2 chi dưới, rải rác mông, cánh tay
d
* đặc điểm của viêm khớp trong viêm mao mạch dị ứng: 75% trường hợp viêm khớp, đau khớp. Vị trí xuất hiện là ở khớp cổ chân, gối và khớp khuỷu tay, có tính chất đối xứng, không làm biến dạng khớp. Mức độ đau trung bình, hạn chế vận động.
* 4 tiêu chuẩn chẩn đoán viêm mao mạch dị ứng theo ACR 1990:
1. Ban xuất huyết thành mạch
2. Tuổi khởi phát < 20 tuổi
3. Đau bụng lan tỏ, tăng lên sau các bữa ăn, thường xuyên ỉa ra máu.
4. Hình ảnh viêm mạch leucocytoclastic trên sinh thiết da
Chẩn đoán khi có ít nhất 2 trong 4 tiêu chuẩn
* viêm mao mạch dị ứng, phức hợp miễn dịch lắng đọng ở những cơ quan nào?
a. da
b. khớp
c. hỗng tràng
d. thận
=> tất cả
HSP: Henoch-Schonlein purpura - Viêm mao mạch dị ứng
* tiêu chuẩn chẩn đoán Henoch-Schonlein theo ARA năm 1990, trừ:
a. Hình ảnh viêm mạch leucocytoclastic trên sinh thiết da
b. đau bụng: lan tỏa tăng lên trong bữa ăn, thường xuyên ỉa ra máu
c. ban xuất huyết thành mạch
d. tuổi > 20 khi bắt đầu bệnh
d
=> tuổi khởi phát < 20 tuổi
* biến chứng đường tiêu hóa ở trẻ em mắc Henoch-Schonlein:
a. lồng ruột
b. thủng ruột
c. chảy máu tiêu hóa
d. tất cả đều đúng
d
* đặc điểm xuất huyết của Henoch - Scholein:
a. dạng chấm nốt
b. đa hình thái
c. thành mảng
d. xuất huyết kết mạc
a
* tổn thương thận trong Henoch-Schonlein ở người lớn so với trẻ em:
a. tỉ lệ cao hơn và nặng hơn
b. cao hơn nhưng nhẹ hơn
c. như nhau
d. không được xác định
a
* Henoch-Schonlein cần chẩn đoán phân biệt với:
a. viêm mạch quá mẫn (hypersensitivity vasculitis - HSV)
b. bệnh thận IgA
c. viêm mạch nhỏ ANCA
d. tất cả
d
* viêm mạch Scholein - Henoch thuộc loại tổn thương mạch máu:
a. nhỏ
b. trung bình
c. lớn
d. động mạch chủ
a
* Henoch-Schonlein thường xảy ra ở lứa tuổi:
a. 2 -10
b. 2 - 16
c. 10 -15
d. < 5
b
* thuốc điều trị quan trọng nhất trong viêm mạch Scholein- Henoch có tổn thương thận là:
a. chống viêm không steroid
b. ức chế men chuyển
c. ức chế miễn dịch
d. aspirin
c
* theo ACR 1990, để chẩn đoán viêm mao mạch cần: ≥ 2/4 tiêu chuẩn
* Henoch-Schonlein (viêm mao mạch dị ứng) thường xảy ra vào mùa: đông xuân
* viêm mao mạch dị ứng cũng như bệnh thận IgA tiên phát, người da đen rất hiếm mắc.