Thứ Ba, 3 tháng 7, 2018

Tóm tắt 1 vài kiến thức vi sinh


1. Vaccin sởi là loại vaccine: sống
2. Vaccine ho gà là loại vaccine: chết (bất hoạt)
3. Sabin là vaccine: sống
4. Cơ chế tác dụng của trực khuẩn bạch hầu là do: ngoại độc tố.
5. Đặc điểm nhận diện tụ cầu: gram (+),  không di động tụ thành đám
6. HIV có acid nucleic là: ARN 2 mạch

7. Chẩn đoán huyết thanh học thấy kháng thể HPV trong máu, kết luận bệnh nhân bị HPV: sai
8. Đường vào của virus bại liệt: tiêu hoá
9. Leptospira là vi khuẩn ký sinh ở: chuột
10. HPV có huyết thanh phòng đặc hiệu chưa: có vaccine chứ chưa có thuốc điều trị đặc hiệu
11. Đã có cách điều trị HIV: sai
12. Viêm gan nào truyền qua cuộc đẻ (truyền qua máu): B, C, D
13. Viêm gan truyền qua đường tiêu hoá: A, E
14. Viêm gan nào không gây bệnh mạn tính: A, E
15. HbsAg có trong máu là bị viêm gan B: sai
16. Vi khuẩn/virus nào sau đây gây bệnh ở dạ dày: H.pylori
17. Khi vào cơ thể, quai bị ký sinh ở đâu đầu tiên: bề mặt tế bào biểu mô đường hô hấp
18. Rubella vào cơ thể thông qua: hô hấp
19. HPV lây qua đường nào: qua da/ tình dục/ hô hấp (đối với người bị suy giảm miễn dịch)
20. HIV không lây qua: dùng chung khăn mặt
21. Độc tố ST là của vi khuẩn nào: ETEC
22. Kỹ thuật sắc ký miễn dịch, thứ cố định ở vạch phản ứng là: kháng thể
23. Phản ứng trung hoà là phản ứng nào:
TPHA ( Treponema pallidum particle agglutination (ngưng kết) assay),
Elisa (dùng kháng thể hoặc kháng nguyên đánh dấu),
Elek (trung hoà)
widal (ngưng kết)
24. Arbovirus không gây hại cho loài nào: côn trùng tiết túc.
25. Bệnh phẩm để xác định virus bại liệt giai đoạn cấp tính là: phân
26. Vaccihne lao là loại vaccine: sống
27. Khả năng đề kháng của ho gà: thấp (ra ngoại cảnh chết rất nhanh)
28. Uốn ván gây bệnh bằng: ngoại độc tố
29. Phế cầu gây bệnh bằng: vỏ (phế cầu không có nội hay ngoại độc tố)
30. Nội độc tố không bị phá huỷ bởi nhiệt độ
31. Bản chất kháng nguyên vỏ: polypeptid, polysaccharid.
32. Bản chất kháng nguyên vách (kháng nguyên thân): protein/polysaccharid/lipid tuỳ loại
33. Bản chất kháng nguyên lông: protein
34. Hệ thống phòng ngự tự nhiên: hàng rào da/niêm mạc, hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch,  miễn dịch chủng loại
35. Tác dụng của IFN: ức chế virus nhân lên trong tế bào
36. Bàn chất phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu: phản ứng trung hoà
37. Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: kháng nguyên được phát hiện nhờ kt mẫu gắn huỳnh quang
38. Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp:  kt được phát hiện nhờ kn mẫu và kháng kháng thể mẫu gắn huỳnh quang
39. Sắc ký miễn dịch: ở vạch phản ứng là kháng nguyên đặc thù của vi sinh vật được gắn cố định.
40. Hiệu giá kháng thể: độ pha loãng huyết thanh lớn nhất mà phản ứng còn dương tính.
41. Động lực kháng thể: thương số giữa hiệu giá kháng thể lần thứ 2 và lần thứ nhất, đặc trưng cho mức độ thay đổi hiệu giá kháng thể theo thời gian. (ít nhất phải tăng 4 mới chẩn đoán chắc chắn là bệnh nhân đang mắc bệnh nhiễm trùng)
42. Định nghĩa vaccine: kháng nguyên có nguồn gốc từ vi sinh vật gây bệnh hoặc vi sinh vật có cấu trúc kháng nguyên giống vi sinh vật gây bệnh, đã được bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết, làm cho cơ thể tự tạo ra tình trạng miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh.
43. Bảo quản vaccine: tối/lạnh/khô
44. Tác dụng không mong muốn khi tiêm:
- Tại chỗ: đau,  mẩn đỏ, sưng hoặc nổi cục nhỏ (mất đi nhanh chóng), nhiễm trùng nếu kỹ thuật tiêm không đảm bảo vô trùng.
45. Học hết phần các loại vaccine trong bảng:
- Lao - sống - sơ sinh
- Bại liệt - sabin - sống - sơ sinh, 2, 3,4th
- Bạch hầu, uốn ván - giải độc tố- 2,3,4 th
- Ho gà - chết - 2,3,4 th
- Sởi - sống - 9 th
- Viêm não nhật bản: bất hoạt
- Viêm gan b: tinh chế.
46. Nhận biết liên cầu: bacitracin (+), optochin(-), catalase(-),gr(+)
47. Nhận biết phế cầu: tan máu alpha, đôi ngọn nến, gr(+), optochin(+), catalase(-)
48. Nuôi cấy não mô cầu: lâu, cấy chuyển nhiều lần thì hình thể tế bào càng mất tính điển hình.
49. Đặc điểm chung họ đường ruột: trực khuẩn gr(-), glucose(+), oxidase(-), ko sinh nha bào, nitrat-->nitrit, di động (-/+)
50. Đặc điểm nuôi cấy của salmonella: lactose(-), hiếu kỵ khí tuỳ tiện, nuôi cấy được trên các môi trường nuôi cấy thông thường, H2S(+), catalase(+), urease(-)…
51. Độc tố của salmonella:  chủ yếu bằng nội độc tố, tới não thất 3 --> mạch nhiệt phân ly (thương hàn), nhiễm khuẩn và nhiễm độc thức ăn (sốt, nôn, ỉa chảy)
52. Ecoli giống lỵ, tả: ETEC (giống tả), EIEC (giống lỵ)
53. Độc tố ST với LT:
- ST stable toxin: chịu nhiệt
- LT lablie toxin: không chịu nhiệt
.--> là của E.coli
54. Nhân lên ở niêm mạc tá tràng: rotavirus
55. Đặc điểm bạch hầu với khả năng gây bệnh:  gr(+), hình vợt (chuỳ), 2 đầu to có hạt nhiễm sắc, xếp chữ nho trên vi trường, không di động (khác với listeria di động hỗn loạn), gây bệnh bằng ngoại độc tố, màng giả bạch hầu (dai, trắng xám, bóc chảy máu)….
56. Chất sáp ở vách của lao: (chú ý không phải chất sáp ở vỏ vì vi khuẩn lao không có vỏ)
57. Nuôi cấy và chẩn đoán phong: không nuôi cấy vì rất lâu (12 ngày1 thế hệ), dùng phản ứng Mitsuda dùng kháng nguyên là nước nghiền củ phong…..thuốc công hiệu nhất là DDS (diamino - diphenyl - sulfon)
58. Hình thể với nuôi cấy H.i: đa hình thái, gr(-),  không di động, khuyết dưỡng (cần yếu tố X, V), hiếu khí, khó nuôi cấy, mọc tốt ở 37oC, 3-5% CO2 trên môi trường thạch chocolat, có hiện tượng vệ tinh quanh các khuẩn lạc bội nhiễm.
59. Nuôi cấy với gây bệnh của trực khuẩn mủ xanh:  hiếu khí tuyệt đối, nuôi cấy dễ, cho sắc tố xanh và mùi thơm, khuẩn lạc trứng ốp, trên môi trường OF oxh nhiều loại đường sinh acid
Gây bệnh có điều kiện khi suy giảm miễn dịch.
Cùng với tụ cầu là căn nguyên hàng đầu gây nhiễm trùng bệnh viện.
Kháng nhiều kháng sinh (kháng tự nhiên với penicillin).
60. Hình thái, nuôi cấy, miễn dịch, gây bệnh của dịch hạch:
-gr(-) bắt màu đậm ở 2 cực, ko sinh nha bào, có vỏ ở 37oC, không di động, khuân lạc như vỏ trai úp, trong môi trường lòng tạo những khúm hình nhũ đá rồi lắng cặn.
Tạo miễn dịch cao
Chuột - bọ chét chuột- người- người
Là bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc cấp tính.
61. Hình thái Listeria: tk gr(+), nhỏ, sắp xếp như chữ nho (giống bạch hầu) nhưng di động hỗn loạn khi soi tươi (khác bạch hầu).
62. Nuôi cấy với gây bệnh của uốn ván: kỵ khí tuyệt đối, phát triển tốt trên môi trường thông thường (do chuyển hoá đơn giản), tốt nhất là 37oC và pH=7
Không xâm nhập vào tổ chức mà sống trong vết thương và sinh ngoại độc tố , quan trọng là tetanospasmin gây độc thần kinh --> co cứng cơ--> chết vì suy hô hấp, tuy nhiên bệnh nhân vẫn tỉnh táo.
63. giang mai: hình thể, chất độc, đường lây:
- xoắn khuẩn
- lây qua đường tình dục là chủ yếu
64. Điều trị leptospira: penicillin/tetracyclin
65. Chẩn đoán cúm: bệnh phẩm là dịch tiết mũi họng
66. Cơ chế gây bệnh và vaccine quai bị:lây qua giọt nước bọt, chỉ có 1typ, gây viêm tinh hoàn và buồng trứng, miễn dịch bền vững, có vaccine
67. Đặc điểm, vaccin, chẩn đoán sởi: lây qua hô hấp, chỉ có 1 typ, hậu quả nặng là viêm xơ chai não bán cấp, đề kháng cao với ngoai cảnh,  miễn dịch bền vững suốt đời, vaccine sống tiêm
68. Đường lây rotavirus: đường phân-miệng, chủ yếu là trẻ em dưới 12 th.
69. Kháng nguyên với gây bệnh của virus dengue: 4typ, gây sốt xuất huyết, không dùng aspirin, gây bệnh cho mọi đối tượng, truyền qua muỗi Aedes.
70. Dịch tễ của viêm não nhật bản: chủ yếu là trẻ em dưới 10 tuổi, lây qua muỗi Culex.
71. Hình thể với phòng dại: virus dại có hình viên đạn, nucleocapsid đối xứng xoắn, phòng hiệu quả nhất là tiêm vaccine phòng dại cho chó, mèo.
72. Cấu trúc, điều trị, xét nghiệm HPV: ADN 2 sợi vòng, capsid đối xứng khối, không  có vỏ, gây mụn cóc, cơm…typ 16,18 gây ung thư cổ tử cung, âm đạo, dương vật, hậu môn.
73. Chức năng màng nguyên sinh: thẩm thấu chọn lọc
74. Chức năng của vách: giữ hình thể, KN đặc hiệu, receptor đặc hiệu phage, nội độc tố gr(-)…
75. Bản chất của lông (protein dài xoắn), nội độc tố (LPS), ngoại độc tố (protein)
76. Tải nạp nhờ: Phage
77. Iod với muối kim loại nặng: khử khuẩn
78. Các yếu tố ảnh hưởng đến sát khuẩn :
- Nồng độ hoá chất
- Thời gian tác dụng
- Mật độ vi sinh vật
- Nhiệt độ
- Sự cản trở của môi trường xung quanh
- Khả năng đề kháng của vi sinh vật
79. Hạt virus không hoàn chỉnh DIP không có khả năng gây nhiễm trùng cho tế bào nhưng vẫn mang tính kháng nguyên đặc trưng cho virus.
80. Bạch hầu mấy typ sinh học: 3
81. Rubella hay xuất hiện mùa nào: tăng vào mùa đông, cao nhất vào mùa xuân
82. Vacxin bảo quản nhiệt độ nào: 2-8 oC
83. Vacxin nào sd biến nạp tạo ra đầu tiên:  biến nạp gen insulin vào e.coli hoặc nấm men.
84. Lọc vô trùng sd cho: những chất khí và lỏng không thể dùng nhiệt độ: vaccin, huyết thanh, dung dịch…
85. bệnh gây nên do liên cầu nhóm A: sốc độc tố, tinh hồng nhiệt, viêm cầu thận, thấp tim
86. Phế cầu kí sinh ở đâu: họng mũi
87. Não mô cầu ký sinh ở họng mũi, gây viêm màng não
88. Khả năng kháng kháng sinh của các vk tụ cầu phế cầu listeria.
89. Virus thuộc flaviviridae gây viêm gan truyền qua đường máu: HBV
90. vi khuẩn than, listeria.... chỉ gây bệnh cho người hay cho cả động vật... (cho cả đv)
91. phage ôn hoà có nhân lên không: không, gen của nó tích hợp vào genome của vi khuẩn, khi gặp điều kiện thích hợp thì hoạt hoá, nhân lên, gây tan tế bào vi khuẩn.
92. kháng sinh, tác dụng hiệp đồng, đối kháng
93. virus ADN or ARN
94. cấu tạo cơ bản của virus/vi khuẩn
95. listeria monocytogenes hỏi nhiểu: đường lây, tác hại, độc lực, phòng chống
96. phòng bạch hầu
97. về độc tố thần kinh của uốn ván
98. cách phòng bệnh
99. độc tố tụ cầu vàng: chịu nhiệt?
100. khí nóng khô: nhiệt độ, thời gian, những vật dụng sử dụng phương pháp này
101. cho biểu hiện --> hỏi nghi ngờ bệnh gì
102. rickettsia nào không lây qua côn trùng đốt
103. có phải bị rickettsia lúc nào cũng sốt và phát ban
104. không gây viêm phổi điển hình: phế cầu, …
105. phế cầu: gây bệnh sau nhiễm virus?
106. Chlamydia, mycoplasma qua màng lọc vi khuẩn?
107. Chó cắn --> nhốt ngay và theo dõi trong 10 ngày
108. Nghi ngời chó dại cắn vào mặt --> tiêm huyết thanh và vaccin ngay
109. Vaccine chết ở Việt Nam --> Ho gà
110. Salk nguy hiểm hơn Sabin?
111. Rubella tăng cao nhất vào mùa nào?
112. Kích thước virus Dengue, HBV,..
113. Virus Dengue có 4 typ
114. Xét nghiệm sốt xuất huyết lúc nào: sốt không quá 4 ngày?
115. Virus viêm gan: thuộc họ nào, đường truyền
116. Rubella, arbovirus --> ARN 1 sợi
117. Kháng nguyên, kháng thể HBV
118. Vị trí của các kháng nguyên HBV