Thứ Năm, 10 tháng 5, 2018

Bài giảng sinh lý kinh nguyệt



Định nghĩa : Chảy máu có chu kỳ do bong niêm mạc tử cung do tụt đột ngột estrogen và progesteron. Dưới ảnh hưởng của các hormon tuyến yên và buồng trứng, NMTC biến đổi qua các giai đoạn tăng sinh chế tiết và thoái triển.

Cơ chế chảy máu kinh nguyệt

 Sự tụt estrogen (VK không PN )

 Sự tụt estrogen + progesteron (VK có PN, VKNT có  E và P)

Sự tụt P: Schroder, Vatrin khi cắt hoàng thể cũng gây ra KN. P không phát triển NMTC và khi tụt không làm bong NMTC. Muốn có kinh nguyệt phải có tác dụng của estrogen + progesteron


Cơ chế kinh nguyệt

Cơ chế chảy máu

Sự vỡ tiểu động mạch xoắn

Sự vỡ xoang động tĩnh mạch

Cơ chế cầm máu

Tắc mạch do tạo thành cục máu đông

Tái tạo NMTC sau khi bong

ĐẶC ĐIỂM KINH NGUYỆT

Thời gian hành kinh : 3-5 ngày

Máu kinh là máu không đông.Máu thực sự 40%.

Máu kinh chứa Protein, các chất men và các prostaglandin.  Prostacyclin tác động làm tiêu cục máu đông.

Lượng kinh trung bình: 80-200ml, không thay đổi theo tuổi.

Trong vòng kinh phóng noãn có tác dụng của progesteron và P NMTC chế tiết máu kinh thẫm màu.

Khi có tác dụng của progesteron, NMTC chế tiết prostaglandin và gây đau bụng kinh

Các thời kỳ trong cuộc đời người phụ nữ liên quan đến kinh nguyệt

Thời thơ ấu             Thời kỳ hoạt động sinh sản          Thời kỳ mãn kinh

0                       15                                                              45                                   

                  Giai đoạn dậy thì                                    Giai đoạn TMK

Các thông số thăm dò về kinh nguyệt

Thông số về tuổi

Tính chất chu kỳ kinh nguyệt

Nhiệt độ cơ thể trong vòng kinh

Thăm dò nội mạc tử cung

- Siêu âm

- Chụp TC

- Nạo niêm mạc tử cung

- Soi buồng tử cung

Định lượng hormon

Các hình thái của rối loạn kinh nguyệt

Vòng kinh không phóng noãn

Rong kinh rong huyết

Vô kinh

Đau bụng kinh

Rong kinh rong huyết

Định nghĩa:

- Rong kinh : Kinh nguyệt quá 7 ngày

- Rong huyết: Ra huyết không theo chu kỳ >7 ngày

Nguyên nhân

- Những nguyên nhân gây rong kinh rong huyết Bệnh máu, bệnh gan, bệnh nội tiết, do thuốc

- Do nguyên nhân phụ khoa:

Rong kinh rông huyết thực thể : U XTC, polype , Viêm niêm mạc tử cung, U buồng trứng nội tiết.

Rong kinh rông huyết thực thể cơ năng: Vòng kinh không phóng noãn, rối loạn nội tiết, dùng thuốc tránh thai.

Rong kinh rong huyết cơ năng

Rong kinh tuổi dậy thì

Rong kinh tuổi Tiền mãn kinh

Rong huyết cơ năng trong tuổi sinh đẻ :

- cường kinh

- Rong kinh do chảy máu trước kinh

- Rong kinh do chảy máu sau kinh

- Rong kinh do quá sản tuyến nang NMTC

Chẩn đoán

Triệu chứng cơ năng : Tiền sử KN, Thai nghén, bệnh phụ khoa và bệnh toàn thân

Triệu chứng thực thể:

Toàn thân, hệ thống SD phụ

Khám phụ khoa

 Cận lâm sàng:

- XN máu , nhóm máu , Yếu tố đông máu

- XN chẩn đoán

 Điều trị

Điều trị triệu chứng

Điều trị nguyên nhân

Nạo buồng TC, Soi buồng tử cung.

Truyền máu

Kháng sinh

Nội tiết: Vòng kinh nhân tạo, kích thích phóng noãn, teo NMTC

Ngoại khoa

VÔ KINH

Định nghĩa :

 Nguyên phát: Không hành kinh sau 18 tuổi

Thứ phát : không có kinh 3 tháng ( VK đều), 6 tháng ( VK không đều )

VK sinh lý: Có thai, Cho con bú

VK bệnh lý: Bệnh toàn thân , Bệnh chuyển hóa, nội tiết , tinh thần

VK giả ( bế kinh)

Vô kinh nguyên phát

Nguyên nhân :

Dị dạng sinh dục: Không có, Dính TC nguyên phát

Bất thường trục dưới đồi tuyến yên buồng trứng

- Buồng trứng bất thường di rối loạn NST        30%

- Rối loạn phát triển cơ thể                               19%

- Vùng dưới đồi – tuyến yên                              20%

- Tổn thương buồng trứng                                  17%

- Hội chứng thượng thận SD                                7%

- Tinh hoàn nữ tính     7%                                        

Điều trị và tiên lượng

Tìm nguyên nhân

Tiên lượng không tốt

Hormon thay thế

Phẫu thuật: nội soi chẩn đoán, làm âm đạo giả, cắt tinh hoàn , dẫn lưu máu kinh

Điều trị triệu chứng không triệt để

Nguyên nhân

Vùng dưới đồi

- Thực thể:  Viêm não, chấn thương

- Tâm thần: sang chấn tâm lý, thay đổi hoàn cảnh sống

Tuyến yên

Buồng trứng

Tử cung

Bệnh nội tiết

Thuốc tránh thai

  Vô kinh thứ phát: Tuyến yên

1. Hội chứng Sheehan: 6/10000 cuộc đẻ, hoại tử tuyến yên

- Mất sữa .

- Bộ phận SD teo , mất kinh

- Suy tuyến thượng thận tuyến giáp.

- Hormon tuyến yên giảm

- Điều trị thiếu hụt tuyến giáp, tuyến thượng thận và tuyến yên và điều trị vô sinh.

2. Simmonds: teo hay hoại tử tuyến yên không liên quan đến thai nghén.

3. H/c vô kinh tiết sữa: Tăng tiết Prolactin, u tuyến yên.

 Điều trị parlodel, phẫu thuật u, kích thích phóng noãn.  

Vô kinh nguyên phát : Buồng trứng

Suy sớm buồng trứng, mãn kinh sớm : Di truyền,   tia x¹ , hóa chất , bệnh toàn thân , tự miễn, chuyển hóa

Buồng trứng đa nang

- vô kinh , kinh th¬ưa

- SD phụ kiểu nam , rậm lông

- Siêu âm

- Sinh hóa

- Soi ổ bụng

 Buồng trứng nam tính hóa: tính chất SD phụ kiểu nam

Vô kinh thứ phát: Tử cung

Dính buồng tử cung

- Do viêm sau đẻ, nạo thai , sót rau

- Do lao

Chẩn đoán : Chụp buồng tử cung thuốc cản quang

Nong nạo buồng tử cung đặt vòng chống dính và vòng kinh nhân tạo.

ĐAU BUNG KINH

Khái niệm: Đau bụng kinh – Thống kinh

   Đau bụng khi hành kinh, đau xuyên qua cột sống, lan xuống hai đùi, lan ra toàn bộ bụng, kèm theo có thể đau đầu, căng vú, buồn nôn, thần kinh bất ổn định

Ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, sức lao động

Triệu chứng đau bụng kinh nguyên phát

Chóng mặt

Nhức đầu

Mệt mỏi

Đau lưng

Buồn nôn

Tiêu chảy

Đau quoặn bụng dưới

Đau bụng kinh thứ phát

Xảy ra muộn, sau nhiều năm không đau

Nguyên nhân thực thể :

- Tử cung đổ sau

- CTC chít

- U xơ tử cung

- Viêm dính tử cung

- Lạc nội mạc tử cung

- Thống kinh màng: đau bụng từng cơn như dọa xẩy, xẩy ra màng tử cung

Điều trị

 Hormon: Tạo vòng kinh không phóng noãn

 Thuốc giảm đau: giảm co thắt, an thần

 Tâm lý liệu pháp

 Phụ khoa tại chỗ:

 Nội soi chẩn đoán và điều trị

Tiền mãn kinh , mãn kinh

Tiền mãn kinh : Giai đoạn  chuyển tiếp tù buồng trứng họạt  động  có phóng noãn – hết hoạt động , không phóng noãn

Tuổi: 45-50

Thời gian thay đổi : 1-2 năm

Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt

FSH tăng cao (+++), LH bình thường giai đoạn đầu, tang rất muộn và không rõ ràng

17 β E2 rối loạn , thy đổi dần dần

Progesteron giảm và hết chế tiết với những chu kỳ không phóng noãn  tạo  cường estrogen tương đối

Triệu chứng lâm sàng tiền mãn kinh

Chu kỳ kinh nguyệt : đa hình thái – Chu kỳ , lương máu kinh, rong kinh, thống kinh.

Rối loạn vận mạch :

- Bốc hỏa, ra mồ hôi ban đêm  50-60%

- Cảm giác nóng ở mặt, cổ, ngực trong vài giây, đến vài phút , tần số thay đổi

- Ra mồ hôi một vị trí, nhức đầu bồn chồn chóng mặt , mất ngủ

- Rối loạn tâm thần kinh : Trầm cảm, mệt mỏi, kích động- do biến động nồng độ hormon

- Rối loạn tiết niệu : Viêm bàng quang ,đái không tụ chủ, són đái  do sự thiếu hụt estrogen trên biểu mô niệu đạo bàng quang

- Rối loạn tình dục: gỉảm ham muốn, khô âm đạo, giao hợp đau

- Thay đổi hệ thống da, lông : da mỏng, xuất hiện nếp nhăn,  ria mép, giảm lông mu và lông nách

Mãn kinh

Tuổi : 50-51 tuổi,  liên quan yếu tố gia đình

Trước 40 tuổi : Mãn sóm

Sau 55 tuổi: Mãn kinh muộn

Sự suy kiệt nang noãn

- Estrogen  giảm, E1< 25pg/ml, E2: 30-60pg/ml, không hết hẳn vì còn estrogen  nguồn gốc androgen (androstenedion) tuyến thượng thận nhân thơm hóa ở mỡ và cơ (80% E1)

Progesteron :

- Nồng độ thấp

- Nguồn gốc chủ yếu từ tuyến thượng thận

Androgen

- Nồng độ giảm nhung không mạnh như E2

- Hoặc có biểu hiện cường androgen tương đối

Hormon hướng sinh dục  tăng diễn ra trong suốt thòi kỳ  sau mãn kinh , do sự tăng chế tiết của LHRH và giảm điều khiển ngược của hormon buồng trúng

- FSH tăng gấp 10-15lần

- LH  tăng gấp 3 lần

Chẩn đoán mãn kinh

Lâm sàng :

- Mất kinh tù trên 1 năm  ở phụ nữ trên 45 tuổi ( 90%)

- Dấu hiệu phối hợp

Cận Lâm sàng : Nếu nghi ngờ

- Test progestin âm tính

- FSH >40mIU/ml

- LH>30mIU/ml

- E2< 25pg/ml

- Tế bào âm –cổ tử cung: TB đáy

Chẩn đoán phân biệt

Có thai

Rối loạn vận mạch

Suy giáp, u tủy thượng thận

Khi mãn kinh đã được khẳng định , tất cả nhũng rong huyết đều cai là bệnh lý , cần được chẩn đoán :  u xơ tử cung quá sản nội mạc tử cung, ung thư nội mạc tử cung , teo nội mạc tử cung

Giai đoạn tiền mãn kinh:

- Kinh thưa và chu kỳ kinh kéo dài : không cần chẩn đoán

- Rong kinh- Rong huyết: chẩn đoán loại trừ nguyên nhân thực thể

Biến chứng mãn kinh:

 Loãng xuơng

Định nghĩa : Sự giảm khối lượng tổ chức xương so với thể tích giải phẫu

Hay bị ở bè xương hơn là vỏ xương

Loãng xương xảy ra nhanh trong 3 năm sau mãn kinh, sau đó 1,5-2%/ năm trong vòng 10-15 năm, sau 65 tuổi tốc độ giống nam giới

Đánh giá loãng xương : Đo độ hấp thụ ở cột sống vùng thắt lưng , 2 mẫu, chính xác, dễ thực hiện , nhiễm xạ ít

Chụp cắt lớp : độ nhậy cao , chính xác nhưng đắt tiền và nhiễm xạ nhiều

Tim mạch : Tăng  bệnh mạch vành , trước mãn kinh gấp 8 lần nam giới cùng lứa tuổi, sau mãn kinh tương đương cho cả 2 giới đến năm 60 tuổi

Loạn dưỡng âm hộ , âm đạo và rối loạn tiết niệu

Giao hợp đau, ngứa, viêm âm đạo

Tế bào âm đạo tăng tỷ lệ tế bào đáy ( Thiếu estrogen)

Tiết niệu : đái rắt do viêm bàng quang nước tiểu trong . Són đái khi rặn mạnh do tổn thương TSM  sau đẻ

Điều trị Tiền mãn kinh

Mục đích : Bổ xung những rối loạn về hoàng thể gây bất thường CK kinh nguyệt

Chống lại sự tăng estrogen tương đối kéo dài và nguy cơ của nó

Progestin: Từ ngày 15-25 chu kỳ hay từ 10-25. Nếu tránh thai dùng từ ngày 5-25 với những  dẫn chất norprogessteron  và nortesstosterone

Progestin

Progestin tụ nhiên: utrogestan: uống và đặt ÂĐ

Dydrogestone: duphaston 10mg

19 norprogesteron( sugeston0,125,0,25,0,5, hoặc Lutenyl 5mg) có tác dụng chuyển hóa và tác dụng androgen hạn chế

Dẫn xuất 17 OH hay 17 methyl progesteron ( Colprone, Luteran, Lutionex, Farlutal)

Dẫn chất của Nortestossterone ( Norluten, Primolut- N,  Orgametril, Lutometrodiol) có tác dụng kháng estrogen mạnh ở NMTC

Mỡ Progestgel: bôi tại vú khi loạn dưỡng , đau tuyến vú

Khi điều trị xuất hiện bốc hỏa hoạc mất kinh , biểu hiện bắt đầu MK

Điều trị : Bốc hỏa , rối loạn thần kinh thực vật

Thuốc không chứa hormon

- Beta alanine( abufen)

- Proxibarbal(cenntragol)

- Veralipride( Agreal)

Hormon thay thế

- Estrogen: ngăn ngừa RL vận mạch , giảm biến chứng khô teohệ thống niệu dục , loãng xương, giảm nguy cơ bệnh mạch vành (50%)

Estrogen

17 beta-estradiol:

- Da : Estrogel mỡ bôi, Estraderm 25,50,100mcg dán da 2 l /tuần

- Đường uống : Progynova, Estrofem

Estron :

- Uống : Ovestin1,2mg, Synapause 2mg,4mg

Estrogen liên hợp được chiết xuất qua nước đái ngựa : Premarin 0,625mg

Sản phẩm có chứa Estrogen tổng hợp đều có nguy cơ cao về chuyển hóa, tim mạch , nên dùng Estrogen tự nhiên

Phối hợp thêm với progestin tự nhiên  để tránh nguy cơ ung thư nội mạc tử cung , vú

Dùng đường qua da hơn uống để giảm lượng thuốc đầu tiên qua gan và có tác dụng giống như sinh lý

Điều trị mãn kinh

Tôn trọng chống chỉ định

- Tuyệt đối : Ung thu vú và nội mạc tử cung

- Tương đối: Cao huyết áp, tiền sử tim mạch, RL lipid máu, béo phì, đái đường, bệnh vú lành tính, u xơ tử cung

Theo dõi điều trị

- Khám lâm sàng toàn thân và phụ  khoa  trong và sau điều trị

- Phiến đồ ÂĐ – CTC

- Nồng độ cholesteron, triglycerit máu

- Chụp vú

- Theo dõi lâm sàng , và cận lâm sàng sau 3 tháng , tiếp theo 6 tháng với lâm sàng và 1 năm với cận lâm sàng