Thứ Hai, 28 tháng 5, 2018

Test hậu sản thường



I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

453.   Giai đoạn tái sinh lớp nội mạc tử cung sau sinh bắt đầu vào khoảng thời gian:

A.      1 tuần sau sinh

B.      @2 tuần sau sinh

C.      4 tuần sau sinh

D.      6 tuần sau sinh


454.   Trong hậu sản bình thường, lỗ trong cổ tử cung thường đóng lại vào khoảng:

A.      3 ngày sau sinh

B.      @1 tuần sau sinh

C.      2 tuần sau sinh

D.      4 tuần sau sinh

455.   Trong hậu sản bình thường, ngày thứ 6 sau sinh, vị trí đáy tử cung ở:

A.      Dưới rốn 2 cm

B.      @Khoảng giữa rốn và xương vệ

C.      2 cm trên xương vệ

D.      Không còn sờ được trên xương vệ

456.   Đoạn dưới tử cung thu hồi trở lại thành eo tử cung vào khoảng thời điểm nào sau sinh?

A.      @5 ngày

B.      8 ngày

C.      14 ngày

D.      28 ngày

457.   Thời gian để cơ quan sinh dục của sản phụ trở lại bình thường về mặt giải phẫu, sinh lý gọi là thời kỳ hậu sản. Thời kỳ này bình thường là:

A.      4 tuần sau khi sinh

B.      @6 tuần sau khi sinh

C.      8 tuần sau khi sinh

D.      10 tuần sau khi sinh

458.   Ngay sau khi sinh tử cung của sản phụ có trọng lượng khoảng:

A.      750gr

B.      850gr

C. @1000gr

D. 1100gr



459.   Về mặt lâm sàng, trong thời kỳ hậu sản người ta nhận thấy có 3 biểu hiện thay đổi ở thân tử cung, chọn câu ĐÚNG:

A.      Tử cung co cứng, tử cung co bóp và cầu an toàn

B.      Tử cung co cứng, hiện tượng đau bụng và cầu an toàn

C.      @Tử cung co cứng, tử cung co bóp và tử cung co hồi

D.      Tử cung co bóp, tử cung co hồi và cầu an toàn

460.   Điều nào sau đây đúng nhất khi tử cung co cứng sau khi đẻ:

A.      Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn.

B.      @Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngay dưới rốn.

C.      Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngay trên rốn.

D.      Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngang rốn. Biểu hiện bởi đau bụng, ra máu và sản dịch bị đẩy ra ngoài.



461.   Thuốc tránh thai nào được khuyên dùng ở các bà mẹ đang cho con bú:

A.      Marvelon

B.      @Exluton

C.      Mercilon

D.      Tri-regol

462.   Thế nào gọi là bí tiểu sau đẻ?

A.      @Nếu sau đẻ 12 giờ vẫn chưa đi tiểu được

B.      Nếu sau đẻ 14 giờ vẫn chưa đi tiểu được

C.      Nếu sau đẻ 16 giờ vẫn chưa đi tiểu được

D.      Nếu sau đẻ 18 giờ vẫn chưa đi tiểu được

463.   Bình thường vào ngày thứ 6 sau đẻ, sản dịch có màu:

A.      Đỏ thẫm

B.      Đỏ tươi

C.      @Hồng nhạt

D.      Dịch nhầy trong

II.      Câu hỏi mức độ hiểu

464.   Cấu tạo của sản dịch bao gồm những thành phần sau đây, NGOẠI TRỪ:

A.      Tế bào màng rụng

B.      @Tế bào màng đệm

C.      Dịch tiết từ âm đạo, cổ tử cung

D.      Huyết tương

465.   Những thay đổi tổng quát sau đây thường gặp trong thời kỳ hậu sản, NGOẠI TRỪ:

A.      Sốt nhẹ khi căng sữa

B.      Mạch hơi chậm trong những ngày đầu sau đẻ

C.      Hồng cầu, bạch cầu và fibrinogen hơi tăng trong những ngày đầu



D.      @Liệt ruột

466.   Sau khi sinh, niêm mạc tử cung sẽ trải qua hai giai đoạn để trở lại chức phận của niêm mạc tử cung bình thường. Đó là:

A.      @Giai đoạn thoái triển và giai đoạn phát triển

B.      Giai đoạn tái sinh và giai đoạn phát triển

C.      Giai đoạn thoái triển và giai đoạn tái sinh

D.      Giai đoạn ảnh hưởng bởi estrogen và giai đoạn ảnh hưởng progesteron



467.   Sau đẻ 2 - 3 ngày có hiện tượng xuống sữa. Cơ chế của hiện tượng này là do:

A.      Nồng độ estrogen trong máu giảm xuống đột ngột sau đẻ

B.      Prolactin được giải phóng và tác dụng lên tuyến sữa gây ra sự tiết sữa

C.      Sự tiết sữa được duy trì bởi động tác bú .

D.      @Cả A,B và C đều đúng.



468.   Chọn 1 câu SAI về sự co hồi tử cung:

A.      Sau đẻ tử cung co hồi trên khớp vệ 13 cm, trung bình mỗi ngày co hồi được 1cm

B.      @ Tử cung của người đẻ con rạ co hồi nhanh hơn so với người đẻ con so

C.      Tử cung người đẻ thường co hồi nhanh hơn mổ đẻ

D.      Tử cung bị nhiễm khuẩn co hồi chậm hơn TC không bị nhiễm khuẩn

469.   Sau đẻ, lỗ trong cổ tử cung thường:

A.      Đóng sau lỗ ngoài

B.      @Đóng trước lỗ ngoài

C.      Đóng sau 3 tuần

D.      Đóng sau 2 tuần

470.   Trong ngày đầu sau đẻ, cần đặc biệt theo dõi tình trạng:

A.      @Chảy máu sau đẻ

B.      Nhiễm khuẩn hậu sản

C.      Xuống sữa

D.      Trung,đại tiện

III.     Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng

471.   Trong thời kỳ hậu sản: Đoạn dưới tử cung ngắn lại và thành eo tử cung vào:

A.      Ngày thứ 5 đến thứ 8 sau khi đẻ

B.      Ngày thứ 8 đến thứ 12 sau khi đẻ

C.      Ngày thứ 12 đến 16 sau khi đẻ

D.      @Ngày thứ 20 sau khi đẻ

472.   Hãy chọn triệu chứng nào sau đây ĐÚNG nhất cho hiện tượng xuống sữa:

A.      Là hiện tượng lâm sàng thường gặp sau khi đẻ với sốt hơi cao, cương vú.

B.      Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau..

C.      Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau..Hết sốt sau khi sữa được tiết ra.

D.      @Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau. Sau 24 - 48 giờ các triệu chứng mất khi có hiện tượng tiết sữa