I. Câu hỏi
mức độ nhớ lại
436. Sau khi
thai đã sổ, dấu hiệu nào sau đây cho biết rau đã bong?
A. Dùng cạnh
bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn bị rút vào trong âm
đạo.
B. @Dùng
cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn không bị di
chuyển lên theo.
C. Sau
khi thai đã sổ được 30 phút.
D. Kéo dây
rốn thấy tụt ra dễ dàng
437. Ranh giới
nơi rau bong trong giai đoạn bong và sổ rau là:
A. Giữa lớp
trung sản mạc và ngoại sản mạc
B. Giữa lớp
màng rụng và màng đệm
C. @Giữa
lớp chắc (đặc) và lớp xốp của màng rụng
D. Giữa lớp
nội mạc tử cung và lớp mô đệm bên dưới
438. Cơ chế
bong rau được khởi phát là do:
A. Bánh
rau co nhỏ lại.
B. Máu cục
sau rau.
C. @Tử
cung co nhỏ lại .
D. Đỡ
thai ra ngoài cầm vào cuống rốn.
439. Dấu hiệu
nào giúp phát hiện sớm chảy máu sau đẻ:
A. @Mạch
(nhịp tim) trên 90 lần/ phút.
B. Tử
cung cao trên rốn.
C. Tử
cung mềm.
D. Lượng
máu mất trên 300 ml.
440. Người mẹ
nên cho con bú sớm sau đẻ trong khoảng thời gian nào:
A. @≤ 30
phút
B. 6 giờ
C. 24 giờ
D. Khi nào
xuống sữa
441. Sau khi
sổ rau nếu thấy chảy máu thì cần làm trước nhất:
A. Tiêm
ngay thuốc co tử cung.
B. Kiểm
soát tử cung ngay.
C. @Đo mạch,
huyết áp, kiểm tra máu chảy từ đâu.
D. Thông
tiểu ngay.
442. Chọn câu
đúng nhất nói về bong rau kiểu Baudelocque:
A. @Bong
từ trung tâm ra ngoại biên
B. Bong từ
ngoại biên vào trung tâm
C. Bong từ
rìa bên này bánh rau sang bờ bên đối diện
D. Thường
gây chảy máu
443. Sau khi
bong rau, rau sẽ được sổ ra ngoài theo bao nhiêu cách?
A. 4 cách.
B. 3 cách.
C. @2 cách.
D. 1 cách.
II. Câu hỏi mức độ Hiểu
444. Cơ chế
cầm máu quan trọng nhất trong giai đoạn sổ rau là:
A. Tăng các
yếu tố đông máu khi có thai
B. Đông máu
trong các mạch máu ở thành tử cung do hiện tượng co mạch
C. @Co thắt
các bó cơ đan chéo ở thân tử cung
D. Giảm rõ
rệt áp lực máu ở các tiểu động mạch tử cung
445. Hãy lựa
chọn cách xử trí phù hợp nhất: trong khi đỡ rau nếu màng rau chưa bong hết thì:
A. @Hạ thấp
bánh rau xuống để trong lòng bàn tay xoay đều bánh rau để bong nốt phần màng còn
lại
B. Nếu không
được có thể cho tay vào buồng tử cung lấy nốt phần màng còn
C. Có thể cầm bánh rau bằng hai bàn tay rồi kéo
bánh rau ra
D. Không
cần thiết để lấy nốt phần màng còn lại
446. Xác định
câu đúng về số lượng cách bong rau và sổ rau:
A. @2 kiểu
bong và 2 kiểu sổ
B. 2 kiểu
bong và 1 kiểu sổ.
C. 2 kiểu
bong và 3kiểu sổ.
D. 1kiểu
bong và 2 kiểu sổ
III. Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng
447. Xử trí
tích cực giai đoạn 3 là:
A. @Tiêm
bắp 10 UI oxytocin sau sổ thai ,kéo dây rốn có kiểm soát, xoa đáy tử cung sau sổ
rau
B. Bóc
rau nhân tạo.
C. Truyền
tĩnh mạch 500 ml dung dich dextrose 5% với 5 UI oxytocin.
D. Tôn trọng
thời gian nghỉ ngơi sinh lý sau khi thai sổ.
448. Bong
rau kiểu Baudelocque chiếm tỷ lệ:
A. 60%
B. 70%
C. @75%
D. 80%
449. Bong
rau kiểu Duncan chiếm tỷ lệ:
A. 50%
B. 45%
C. 35%
D. @25%
450. Diện tích
trung bình của các vi nhung mao bánh rau là:
A. @12 - 14m2
B. 8 - 10m2
C. 6 - 9m2
D. 5 - 7m2
451. Cầu an
toàn của tử cung được hình thành, sau khi sổ rau và tồn tại kéo dài sau sinh:
A. 1 giờ
B. @2 giờ
C. 6 giờ
D. 24 giờ
452. Chọn câu
đúng về các kiểu sổ rau sau đây:
A. Kiểu
Baudelocque: mặt rau về phía mẹ của bánh rau ra trước
B. Kiểu
Duncan: mặt rau về phía thai của bánh rau ra trước
C. Kiểu sổ
Ducan thường ít gặp, ít gây sót rau sót màng
D. @Kiểu
sổ Baudelocque thường gặp hơn, ít gây chảy máu hơn