Chủ Nhật, 27 tháng 5, 2018

Test sổ rau thường



I.       Câu hỏi mức độ nhớ lại

436.   Sau khi thai đã sổ, dấu hiệu nào sau đây cho biết rau đã bong?

A.      Dùng cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn bị rút vào trong âm đạo.

B.      @Dùng cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn không bị di chuyển lên theo.

C.      Sau khi thai đã sổ được 30 phút.

D.      Kéo dây rốn thấy tụt ra dễ dàng


437.   Ranh giới nơi rau bong trong giai đoạn bong và sổ rau là:

A.      Giữa lớp trung sản mạc và ngoại sản mạc

B.      Giữa lớp màng rụng và màng đệm

C.      @Giữa lớp chắc (đặc) và lớp xốp của màng rụng

D.      Giữa lớp nội mạc tử cung và lớp mô đệm bên dưới

438.   Cơ chế bong rau được khởi phát là do:

A.      Bánh rau co nhỏ lại.

B.      Máu cục sau rau.

C.      @Tử cung co nhỏ lại .

D.      Đỡ thai ra ngoài cầm vào cuống rốn.

439.   Dấu hiệu nào giúp phát hiện sớm chảy máu sau đẻ:

A.      @Mạch (nhịp tim) trên 90 lần/ phút.

B.      Tử cung cao trên rốn.

C.      Tử cung mềm.

D.      Lượng máu mất trên 300 ml.

440.   Người mẹ nên cho con bú sớm sau đẻ trong khoảng thời gian nào:

A.      @≤ 30 phút

B.      6 giờ

C.      24 giờ

D.      Khi nào xuống sữa

441.   Sau khi sổ rau nếu thấy chảy máu thì cần làm trước nhất:

A.      Tiêm ngay thuốc co tử cung.

B.      Kiểm soát tử cung ngay.

C.      @Đo mạch, huyết áp, kiểm tra máu chảy từ đâu.

D.      Thông tiểu ngay.

442.   Chọn câu đúng nhất nói về bong rau kiểu Baudelocque:

A.      @Bong từ trung tâm ra ngoại biên

B.      Bong từ ngoại biên vào trung tâm

C.      Bong từ rìa bên này bánh rau sang bờ bên đối diện

D.      Thường gây chảy máu

443.   Sau khi bong rau, rau sẽ được sổ ra ngoài theo bao nhiêu cách?

A.      4 cách.

B.      3 cách.

C.      @2 cách.

D.      1 cách.

II.      Câu hỏi mức độ Hiểu

444.   Cơ chế cầm máu quan trọng nhất trong giai đoạn sổ rau là:

A.      Tăng các yếu tố đông máu khi có thai

B.      Đông máu trong các mạch máu ở thành tử cung do hiện tượng co mạch

C.      @Co thắt các bó cơ đan chéo ở thân tử cung

D.      Giảm rõ rệt áp lực máu ở các tiểu động mạch tử cung

445.   Hãy lựa chọn cách xử trí phù hợp nhất: trong khi đỡ rau nếu màng rau chưa bong hết thì:

A.      @Hạ thấp bánh rau xuống để trong lòng bàn tay xoay đều bánh rau để bong nốt phần màng còn lại

B.      Nếu không được có thể cho tay vào buồng tử cung lấy nốt phần màng còn

C.      Có thể cầm bánh rau bằng hai bàn tay rồi kéo bánh rau ra

D.      Không cần thiết để lấy nốt phần màng còn lại

446.   Xác định câu đúng về số lượng cách bong rau và sổ rau:

A.      @2 kiểu bong và 2 kiểu sổ

B.      2 kiểu bong và 1 kiểu sổ.

C.      2 kiểu bong và 3kiểu sổ.

D.      1kiểu bong và 2 kiểu sổ

III.     Câu hỏi mức độ phân tích, áp dụng

447.   Xử trí tích cực giai đoạn 3 là:

A.      @Tiêm bắp 10 UI oxytocin sau sổ thai ,kéo dây rốn có kiểm soát, xoa đáy tử cung sau sổ rau

B.      Bóc rau nhân tạo.

C.      Truyền tĩnh mạch 500 ml dung dich dextrose 5% với 5 UI oxytocin.

D.      Tôn trọng thời gian nghỉ ngơi sinh lý sau khi thai sổ.

448.   Bong rau kiểu Baudelocque chiếm tỷ lệ:

A.  60%

B.   70%

C. @75%

D. 80%

449.   Bong rau kiểu Duncan chiếm tỷ lệ:

A.  50%

B.  45%

C.  35%

D. @25%

450.   Diện tích trung bình của các vi nhung mao bánh rau là:

A. @12 - 14m2

B. 8 - 10m2

C. 6 - 9m2

D. 5 - 7m2

451.   Cầu an toàn của tử cung được hình thành, sau khi sổ rau và tồn tại kéo dài sau sinh:

A.      1 giờ

B.      @2 giờ

C.      6 giờ

D.      24 giờ


452.   Chọn câu đúng về các kiểu sổ rau sau đây:

A.      Kiểu Baudelocque: mặt rau về phía mẹ của bánh rau ra trước

B.      Kiểu Duncan: mặt rau về phía thai của bánh rau ra trước

C.      Kiểu sổ Ducan thường ít gặp, ít gây sót rau sót màng

D.      @Kiểu sổ Baudelocque thường gặp hơn, ít gây chảy máu hơn