Câu 1. Lập kế hoạch
GDSK là những công việc đƣợc tiến hành trƣớc khi GDSK. Vậy khi nào cần lập kế
hoạch GDSK?
A. Các ngày sự kiện y tế
B. Khi có nhu cầu phòng chống dịch bệnh
C. Theo chƣơng trình dự án
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2. Một số nguyên tắc
cơ bản trong lập kế hoạch giáo dục sức khỏe:
A. Điều tra trƣớc, Lồng ghép.
B. Phối hợp liên ngành, Huy động sự tham gia
cửa cộng đồng.
C. Tiến hành thí điểm.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng
Câu 3. Các bƣớc lập kế
hoạch TT-GDSK (chọn câu sai):
A. Thu thập thông tin, xác định các vấn đề cần
GDSK, Tìm hiểu rõ vấn đề và chọn ƣu tiên.
B. Xác định đối tƣợng, mục tiêu, hoạt động và
nội dung GDSK, Xây dựng chƣơng trình hoạt động cụ thể
C. Quản lý các hoạt động TT-GSDK, Xem xét lại
các chƣơng trình lập kế hoạch.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4. Tầm quan trọng của
việc thu thập thông tin, chọn câu sai:
A. Cần phải biết vấn đề lớn đến mức độ nào,
nghiêm trọng hoặc nguy hiểm ra sao.
B. Những thông tin cần có từ đầu chƣơng trình
để khi kết thúc có thể dựa vào đó đánh giá những thay đổi.
C. Để tìm ra cách can thiệp có hiệu quả nhất đã
từng tiến hành ở đây để áp dụng.
D. Thu thập thông tin sẽ giúp ta lựa chọn đƣợc
các giải pháp, chiến lƣợc thích hợp để giải quyết vấn đề phù hợp với phong tục
tập quán nguồn lực địa phƣơng.
Câu 5. Có 3 phƣơng pháp
chính để thu thập thông tin:
A. Quan sát.
B. Phỏng vấn.
C. Thông tin qua sổ sách và các tài liệu báo
cáo lƣu trữ.
D. Phối hợp cả 3 loại phƣơng pháp thu thập thông
tin trên.
Câu 6. Khi chọn vấn đề
sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục, có thể đặt ra một số câu hỏi trong khi thảo luận
với cộng đồng dựa vào các tiêu chuẩn sau:
A. Mức độ trầm trọng của vấn đề + Tính phổ biến
của vấn đề.
B. Lợi ích của chƣơng trình can thiệp + Đƣợc
cộng đồng chấp nhận.
C. Kinh phí chấp nhận đƣợc(có khả năng giải
quyết đƣợc).
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng
Câu 7. Xác định đối tƣợng
GDSK:
A. Nhóm đối tƣợng chính: Là đối tƣợng phải có.
Là những ngƣời mà chƣơng trình GDSK nhằm vào để thay đổi hành vi.
B. Nhóm đối tƣợng phụ: Là những ngƣời có ảnh
hƣởng đến đối tƣợng chính. Đó là các ông bố, ông bà, những ngƣời có ảnh hƣởng
trong gia đình.
C. Cả 2 câu trên đều đúng
D. Cả 2 câu trên đều sai.
Câu 8. Ý nghiã xác định
mục tiêu (chọn câu sai):
A. Mục tiêu GDSK là điều chúng ta mong muốn đạt
đƣợc sau một đợt hay một chƣơng trình GDSK.
B. Những chƣơng trình về GDSK là nhằm cải thiện
kiến thức, thái độ hay kỹ năng cho quần thể dân cƣ trong cộng đồng hoặc một nhóm
quần thể đích để rồi cải thiện sức khoẻ của họ.
C. Mục tiêu giúp đƣa ra kết quả hành động can
thiệp.
D. Xác định mục tiêu giúp chúng ta biết đƣợc
chúng ta có thành công hay không dựa vào các mục tiêu đã nêu ra từ đầu chƣơng
trình.
Câu 9. Các câu hỏi cần
trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch (chọn câu sai):
A. Áp dụng công nghệ thích hợp.
B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng.
C. Vận dụng kinh nghiệm có đƣợc.
D. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.
Câu 10. Lập kế hoạch đánh
giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ) (chọn câu sai):
A. Đánh giá giúp biết đƣợc các hành động có lợi
cho sức khoẻ.
B. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng
với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.
C. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho
ta biết những thành công và thất bại.
D. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc
thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá,
đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức độ hoàn thành cả về số lƣợng và
chất lƣợng một cách khách quan, trung thực.
Câu 11. Xây dựng chƣơng
trình hoạt động cụ thể (chọn câu sai):
A. Các hoạt động chủ yếu: Gồm những hoạt động
truyền thông GDSK. Ví dụ vận động nhân dân thực hiện “ăn sôi uống chín”, vận động
phát hoang bụi rậm, mở lớp tập huấn GDSK,
B. Các hoạt động hỗ trợ: nhằm tạo thuận lợi
cho việc thực hiện đƣợc các hoạt động chủ yếu. Ví dụ tổ chức cộng đồng tham
gia, tìm nguồn kinh phí tài trợ, cung ứng và phân phối các phƣơng tiện,….
C. Các hoạt động quản lý: bao gồm ghi chép,
thống kê, đánh giá kết quả định kỳ, báo cáo tiến độ thực hiện cho các nhà quản
lý.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 12. Sử dụng phƣơng
pháp quan sát thu thập thông tin cần phải xác định:
A. Thời điểm quan sát
B. Đối tƣợng quan sát
C. Nội dung quan sát
D. Cả 3 ý trên
Câu 13: Phỏng vấn: chọn
ý đúng:
A. Là cách thu thập tin qua giao tiếp giữa
ngƣời muốn có thông tin và ngƣời cung cấp thông tin.
B. Là cách điều tra để có thông tin phù hợp
C. Là cách hỏi để tìm những khẳng định việc
ngƣời đối diện làm làm đúng sai hay sai
D. Là cách kiểm tra xem trình độ ngƣời đối diện
Câu 14. Xác định nội
dung GDSK (chọn câu sai):
A. Phải thể hiện đƣợc những nội dung giáo dục
chung.
B. Phù hợp với đối tƣợng đƣợc giáo dục (về tuổi
tác, tôn giáo, giới tính, trình độ học vấn, tôn giáo, điều kiện kinh tế,...): rõ
ràng dễ hiểu tránh dùng các từ chuyên môn phức tạp.
C. Phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
D. Đƣợc trình bày theo một trình tự phù hợp với
quá trình nhận thức.
Câu 15. Các loại mục tiêu:
A. Mục tiêu y tế : là sự cải thiện về mặt sức
khoẻ cho nhóm đối tƣợng đích hoặc cho mọi ngƣời trong cộng đồng.
B. Mục tiêu giáo dục: là các hành động mà nhóm
đối tƣợng đích hoặc mọi ngƣời trong cộng đồng phải thực hiện để giải quyết vấn đề
của họ. Mục tiêu giáo dục góp phần đạt đƣợc mục tiêu y tế.
C. Cả 2 câu a + b đều đúng
D. Cả 2 câu a + b đều sai.
Câu 16. Có 3 loại mục
tiêu giáo dục (chọn câu sai) :
A. Mục tiêu về nhận thức.
B. Mục tiêu về thái độ.
C. Mục tiêu về kỹ năng.
D. Mục tiêu về ứng xử.
Câu 17. Thành phần của
mỗi mục tiêu:
A. Một hành động hay việc làm cụ thể mà đối
tƣợng đó phải làm;
B. Một đối tƣợng đích;
C. Một mức độ hoàn thành;
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng
Câu 18. Nguyên tắc cơ bản
trong khi viết mục tiêu:
A. Rõ ràng, đơn giản, ngắn gọn; Sát hợp chƣơng
trình.
B. Có thể đo lƣờng đƣợc biểu hiện bằng con số.
C. Có tính khả thi tức là có khả năng thực hiện
đƣợc; Có mốc thời gian qui định rõ.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 19: Nguyên tắc cơ bản
trong khi viết mục tiêu: Chọn ý sai:
A. Rõ ràng, đơn giản, ngắn gọn
B. Có thể đo lƣờng biểu hiện bằng con số
C. Có mốc thời gian quy định rõ
D. Bắt đầu bằng một danh từ
Câu 20. Kế hoạch GDSK
phải đƣợc lồng, do đó cần phải thống nhất trƣớc với lãnh đạo địa phƣơng về:
A. Thuyết phục đƣợc các cấp lãnh đạo tạo điều
kiện thực hiện.
B. Tranh thủ đƣợc sự giúp đỡ đồng tình, hƣởng
ứng của mọi ngƣời.
C. Động viên đƣợc quần chúng tích cực tham
gia hoạt động ngay từ đầu và duy trì phong trào đƣợc lâu bền.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 21. Thu thập các thông
tin sức khoẻ bao gồm:
A. Những vấn đề sức khoẻ quan trọng nhất do
chính các cá nhân, các nhóm ngƣời, hay cộng đồng nhìn nhận thấy; do cán bộ y tế
hoặc cán bộ GDSK thấy; và do các cán bộ khác công tác trong cộng đồng nhận thấy.
B. Số lƣợng những ngƣời có vấn đề sức khoẻ đó.
C. Những loại hành vi có thể dẫn đến vấn đề sức
khoẻ; Những lí do có thể có của những loại hành vi này; Những lí do khác của vấn
đề sức khoẻ.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 22. Sử dụng phƣơng
pháp quan sát thu thập thông tin cần phải xác định:
A. Thời điểm quan sát.
B. Đối tƣợng quan sát .
C. Nội dung quan sát: sự vật hiện tƣợng (tình
trạng vệ sinh môi trƣờng, vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà cửa), các thái độ hành
vi của con ngƣời đối với vấn đề sức khoẻ (cách chăm sóc con), lối sống, phong tục
tập quán, ,....
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 23. Để tìm hiểu rõ
vấn đề, cần:
A. Tìm hiểu tại sao lại xuất hiện những vấn đề
này, gặp gỡ trao đổi với các cá nhân hoặc nhóm đại diện của cộng đồng, giúp mọi
ngƣời tìm hiểu nguyên nhân của vấn đề.
B. Xem xét vai trò của một số hành vi: nếu có
lợi thì khuyến khích những thói quen tốt. Nếu hành vi có hại có thể thay thế hoặc
chọn những giải quyết khác thích hợp thay cho hành vi có hại.
C. Ai có thể giải quyết đƣợc các vấn đề và Cần
sự giúp đỡ nào?
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 24. Chọn vấn đề sức
khoẻ ƣu tiên cần giáo dục:
A. Cần phải chọn các vấn đề giải quyết theo
thứ tự ƣu tiên có hệ thống, phù hợp với từng thời điểm và nguồn lực sẵn có của địa
phƣơng.
B. Việc chọn ƣu tiên không chỉ dựa trên cảm
nhận và ý kiến chủ quan của chúng ta mà phải có những lí do một cách hợp lý.
C. Khi xác định ƣu tiên cần phải dùng giải pháp
tham gia của cộng đồng, nghiã là thảo luận cùng với cộng đồng để chia sẽ các
quan điểm chọn ƣu tiên cho đúng với nhu cầu thật sự của cộng đồng.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 25. Khi chọn vấn đề
sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục, có thể đặt ra một số câu hỏi trong khi thảo luận
với cộng đồng dựa vào các tiêu chuẩn sau:
A. Mức độ trầm trọng của vấn đề; Tính phổ biến
của vấn đề; Lợi ích của chƣơng trình can thiệp; Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh
phí chấp nhận đƣợc.
B. Tính phổ biến của vấn đề; Lợi ích của chƣơng
trình can thiệp; Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận đƣợc.
C. Lợi ích của chƣơng trình can thiệp; Đƣợc cộng
đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận đƣợc.
D. Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận
đƣợc.
Câu 26. Khi chọn vấn đề
sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục
A. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến
4 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm
cao nhất.
B. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến
5 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm
cao nhất.
C. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến
6 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm
cao nhất.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 27. Xác định các hoạt
động GDSK, tuỳ vào từng vấn đề và nguyên nhân của vấn đề và dựa vào mục tiêu ta
sẽ có các hoạt động khác khau. Nếu:
A. Vấn đề thiếu hiểu biết, thì cần phải cung
cấp thông tin, tuyên truyền qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng, dán áp phích
ở nơi công cộng, báo chí, hoặc tổ chức nói chuyện sức khoẻ.
B. Vấn đề thiếu kỹ năng: khi đó các hoạt động
có thể bao gồm việc mở lớp đào tạo, trình diễn, hƣớng dẫn.
C. Vấn đề thiếu nguồn lực cần phải phát triển
nguồn lực bằng các khảo sát cộng đồng và liên kết các nguồn lực khác.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 28. Nội dung giáo dục
cần phải:
A. Phải thể hiện đƣợc những nội dung chủ chốt
về vấn đề cần giáo dục.
B. Phù hợp với đối tƣợng đƣợc giáo dục (về tuổi
tác, tôn giáo, giới tính, trình độ học vấn, tôn giáo, điều kiện kinh tế,...): rõ
ràng dễ hiểu tránh dùng các từ chuyên môn phức tạp.
C. Phù hợp với mục tiêu đã đề ra; Đƣợc trình
bày theo một trình tự phù hợp với quá trình nhận thức.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 29. Xác định nguồn
lực trong GDSK:
A. Nhân lực, vật lực, tài lực và thời gian.
B. Nguồn lực có thể huy động trong cộng đồng
và ngoài cộng đồng.
C. Cả 2 câu a + b đều đúng
D. Cả 2 câu a + b đều sai.
Câu 30. Nguồn lực 3M là:
A. Nhân lực, vật lực, thần lực.
B. Nhân lực, vật lực, tài lực.
C. Nhân lực, vật lực, bất lực.
D. Nhân lực, vật lực, tăng lực.
Câu 31. Xây dựng chƣơng
trình hoạt động cụ thể:
A. Các hoạt động chủ yếu: Gồm những hoạt động
truyền thông GDSK.
B. Các hoạt động hỗ trợ: nhằm tạo thuận lợi
cho việc thực hiện đƣợc các hoạt động chủ yếu.
C. Các hoạt động quản lý: bao gồm ghi chép,
thống kê, đánh giá kết quả định kỳ, báo cáo tiến độ thực hiện cho các nhà quản
lý.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 35. Quy trình quản
lý TT-GDSK bao gồm các bƣớc cơ bản đó là:
A. Phân tích xác định vấn đề ƣu tiên, xây dựng
mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động trong đó có kế hoạch theo dõi, giám sát tiến
độ và đánh giá.
B. Thu thập thông tin chẩn đoán cộng đồng, phân
tích xác định vấn đề ƣu tiên, xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động
trong đó có kế hoạch theo dõi, giám sát tiến độ và đánh giá.
C. Xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động
trong đó có kế hoạch theo dõi, giám sát tiến độ và đánh giá.
D. Tất cả đều sai.
Câu 36. Lập kế hoạch đánh
giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ) chọn câu sai:
A. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng
với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.
B. Đánh giá là xem việc làm này hợp pháp không.
C. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho
ta biết những thành công và thất bại.
D. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc
thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá,
đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức độ hoàn thành cả về số lƣợng và
chất lƣợng một cách khách quan, trung thực.
Câu 37. Các câu hỏi cần
trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch:
A. Áp dụng công nghệ thích hợp.
B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng.
C. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 38. Chu trình lập ké
hoạch:
A. Bàn luận kế hoạch.
B. Khảo sát kế hoạch.
C. Triển khai kế hoạch.
D. Xem xét kế hoạch.
Câu 39. Xác định đối tƣợng
GDSK:
A. Nhóm đối tƣợng chính: là nhóm đối tƣợng phải
có
B. Nhóm đối tƣợng phụ: là đối tƣợng nên có, có
thì tốt
C. Cả a+ b đều sai
D. Cả a + b đều đúng
Câu 40. Xác định nội
dung GDSK cần phải: chọn ý sai:
A. Phù hợp mục tiêu đề ra
B. Trình bày phù hợp quá trình nhận thức
C. Phù hợp với đối tƣợng giáo dục
D. Phù hợp hiểu biết của bản thân
Câu 41: Xác định các hoạt
động GDSK nếu thiếu kiến thức, cần: chọn ý sai:
A. Cung cấp thông tin
B. Tuyên truyền qua các phƣơng tiện thông tin
đại chúng
C. Trình bày, biểu diễn
D. Nói chuyện sức khoẻ
Câu 42: Xác định các hoạt
động GDSK nếu thiếu kỹ năng, cần: chọn ý sai:
A. Đào tạo
B. Trình diễn
C. Hƣớng dẫn
D. Bảo làm.
Câu 43. Lập kế hoạch đánh
giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ): Chọn 1 ý đúng:
A. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng
với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.
B. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho
ta biết những thành công và thất bại.
C. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc
thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá,
đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức độ hoàn thành cả về số lƣợng và
chất lƣợng một cách khách quan, trung thực
D. Cả 3 ý trên
Câu 44. Xây dựng chƣơng
trình hoạt động GDSK cụ thể gồm có 3 hoạt động sau:
A. Những hoạt động TTGDSK
B. Các hoạt động hỗ trợ
C. Các hoạt động quản lý
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 45. Các câu hỏi cần
trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch. Chọn 1 câu đúng.
A. Áp dụng công nghệ thích hợp;
B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng
C. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.
D. Cả 3 ý trên