Thứ Bảy, 30 tháng 6, 2018

Test Bệnh lỵ amip , 1 số bệnh khác


Bệnh lỵ amip

* Tác nhân gây bệnh lỵ amip là: Entamoeba histolytica
(p311)

* Ngoài gây bệnh ở ruột, amip cũng gây bệnh ở các cơ quan:
a. màng bụng
b. màng não
c. màng ngoài tim
d. cả A và C

d
(p316)

* Đặc điểm của amip thể hoạt động không ăn hồng cầu là:
Tìm thấy trong phân ngoài giai đoạn cấp, kích thước 15-25 nm, di chuyển chậm, không phân biệt rõ ngoại - nội nguyên sinh chất, không chứa hồng cầu, nhân giống nhân của thể ăn hồng cầu (5-6 um, nhiễm sắc thể đều, có 1 nhân thể ở trung tâm).
(p311)

* Đặc điểm của amip thể hoạt động ăn hồng cầu:
Tìm thấy trong phân trong giai đoạn cấp. Kích thước lớn, đường kính 30-40 um, sống trong vách đại tràng, tăng trưởng trong điều kiện kỵ khí, khi có bội nhiễm các vi khuẩn khác. Soi tươi thấy amip di động nhanh theo chiều nhất định. Nguyên sinh chất trắng trong chứa nhiều hạt nhỏ mịn và hồng cầu. các hồng cầu này không đều do đang bị tiêu hóa. nhân có kích thước 5-6 um, nhiễm sắc đều và một nhân thể ở trung tâm.
Thể hoạt động khi được đào thải ra ngoài dễ chết (2h) và không tạo được bào nang.
(p311)

* đặc điểm thể hoạt động ăn hồng cầu trong lỵ amip là:
a. khi ra ngoài tạo ra bào nang
b. thấy trong lỵ amip giai đoạn cấp
b
(p312)

* Đặc điểm của amip thể bào nang:
Kích thước 10-14 um, có trong phân người mang trùng không triệu chứng hoặc có biểu hiện bệnh nhẹ. Bào nang non có 1 nhân, trưởng thành có 4 nhân và có 1 màng đôi bảo vệ chống lại các dịch tiêu hóa.
Bào nang bền vững trong điều kiện không thuận lợi.
(p312)

* Amip có thể lây trực tiếp từ người qua người qua đường nào:
Trực tiếp: tay bẩn dính bào nang đưa vào miệng, quan hệ tình dục đồng tính.
Gián tiếp: thức ăn, nước uống, rau quả tươi, côn trùng (ruồi, gián)

* Thời kì ủ bệnh của bệnh lỵ amip thường kéo dài: không xác định rõ
(p318)

* Bệnh lỵ amip ở ruột đa số các trường hợp là:
a. thể cấp tính
b. thể bán cấp
c. thể mạn tính
d. không có triệu chứng
d
(p315)

* Triệu chứng không thường gặp trong bệnh lỵ amip đại tràng là:
a. đau quặn bụng
b. đi ngoài phân nhầy máu
c. mót rặn
d. sốt.
d
(p315)

* Chẩn đoán phù hợp nhất khi bênh nhân có hội chứng lỵ, không sốt, bạch cầu máu không tăng là:
a. lỵ trực khuẩn
b. lỵ amip
c. viêm đại tràng
d. k đại tràng
b
(p315)

* Khám bụng trong bệnh lỵ amip đại tràng cấp tính thường thấy:
a. đau toàn bộ bụng dưới
b. thừng đại tràng
c. không phản ứng thành bụng
d. có điểm đau khu trú.
b
(p315)

* Đặc điểm của bệnh lỵ amip đại tràng mạn tính là:
a. bệnh nhân thường có nhiều đợt đau bụng, phân nhầy máu mũi, mót rặn điển hình
b. bệnh nhân thường suy kiệt, biếng ăn, sụt cân
c. xét nghiệm phân trong các đợt bệnh có amip thể hoạt động ăn hồng cầu
d. cả 3 đáp án
d
(p315)

* Bệnh lỵ amip đại tràng có thể gây biến chứng sau, ngoại trừ:
a. xuất huyết tiêu hóa
b. thủng ruột
c. viêm ruột thừa
d. tràn mủ màng phổi.
d
(p316)

* Xét nghiệm công thức máu trong bệnh lỵ amip đại tràng thường thấy:
a. số lượng bạch cầu không tăng có thể tăng tỉ lệ bạch cầu ái toan
b. tiểu cầu hạ
c. thiếu máu hồng cầu nhỏ
d. hematocrit tăng cao do cô đặc máu.
a
(p316)

* Biểu hiện cận lâm sàng có giá trị nhất để chẩn đoán bệnh lỵ amip đại tràng là: soi phân tìm thấy amip hoạt động ăn hồng cầu
(p317)

* Hiện nay thuốc diệt amip được sử dụng là, ngoại trừ:
a. Chloramphenicol
b. Dehydro-emetin
c. metronidazol
d. secmidazole
a
(p318)

* thuốc diệt amip thể bào nang hoặc thể không hoạt động, trừ:
a. diloxanide furoate
b. iodohydroxyquin
c. paromomycin
d. metronidazol
d
(p319)

* Nguồn lây bệnh lỵ  amip trong tự nhiên là gia súc mang mầm bệnh thể bào nang.
A. đúng
B. sai
B
(p313)

* Lỵ amip thường gặp nhất ở lứa tuổi trẻ dưới 5 tuổi
A. đúng
B. sai
B
(p313)

* Vị trí tổn thương hay gặp nhất của bệnh lỵ amip là manh tràng
A. đúng
B. sai
A
(p314)

* Triệu chứng không thường gặp trong bệnh apxe gan do amip là vàng da, vàng mắt.
A. đúng
B. sai
A (chỉ gây vàng da khi có chèn ép đường mật)

* Đặc điểm triệu chứng đau bụng của hội chứng lỵ trong bệnh lỵ amip đại tràng cấp tính là đau nhiều vùng hố chậu phải.
A. đúng
B. sai
A
(p315)

* đặc điểm của đau bụng trong lỵ amip: thường ở manh tràng vùng hố chậu phải nên dễ nhầm với viêm ruột thừa hoặc dọc theo khung đại tràng nên dễ nhầm với loét dạ dày và đại tràn sigma.
(p315)

* Đặc điểm đi ngoài của hội chứng lỵ trong bệnh lỵ amip đại tràng cấp tính là phân toàn máu đỏ tươi.
A. đúng
B. sai
B
(p315)

* Dự phòng bệnh lỵ amip bằng cách điều trị người lành mang bào nang
A. đúng
B. sai
A
(p320)

* Có thể dự phòng bệnh lỵ amip bằng Vaccin
A. đúng
B. sai
B
(p320)

====================
# Other

* Chẩn đoán một bệnh truyền nhiễm cần phải có: dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng

* hoạt động thể lực mạnh mất 7kcal/phút, vừa mất 3,5-7kcal/phút, nhẹ mất dưới 3,5kcal/phút

* Sởi và cúm chỉ cần phòng thông thoáng có gió lùa thông khí tốt, không cần thiết phải cách ly nghiêm ngặt do chúng tồn tại không bền vững ngoài môi trường

* Lao, bạch hầu có sức đề kháng cao

* tiêu chảy
- Tiêu chảy theo cơ chế xâm nhập thường khu trú, khác với không xâm nhập
- không xâm nhập có thể chết vì mất tuần hoàn; xâm nhập có thể chết vì chảy máu, thủng tạng rỗng
- Tiêu chảy không điều trị cũng có thể tự khỏi
- nhiễm trùng đường tiêu hóa ưu tiên dùng quinolon
- nếu có sốt rét run cẩn thận nhiễm trùng huyết
- viêm ruột thừa ít gây tiêu chảy nhiều. Thường ít, 2-3 lần/ngày
- phân nhày và có máu thì nghĩ nhiều lỵ trực trùng
- phân nhày và không có máu thì nghĩ nhiều đến salmonella
- Nghĩ nhiều đến nhiễm trùng huyết khi sốt rét run, huyết áp dao động

* CD4 bình thường khoảng 500-1200 tế bào/mm3

* Muỗi đốt không lây từ người này sang người khác ở viêm não nhật bản

* Ngộ độc thức ăn:
- tụ cầu 1-6h
- tả vài giờ đến 5 ngày. Kháng sinh
- clostridium perfringen 8-16h
- salmonella 8-48h
- shigella 1-3 ngày. Kháng sinh
- EIEC, EPEC, AHEC 1 ngày đến 1 tuần. Kháng sinh

* Nhiễm khuẩn nhiễm độc:
- soi tươi nếu thấy bạch cầu hoặc hồng cầu thì là tiêu chảy xâm nhập
- cấy phân sau 4 ngày mới có kết quả

* Nhập viện với sốt nhiễm trùng trong các trường hợp sau:
- cứng gáy: viêm màng não, xuất huyết dưới nhện, tổn thương cơ xương khớp tại chỗ
- nghe tim để phát hiện viêm nội tâm mạc
- gan lách to: sốt rét, nhiễm trùng huyết
- đo huyết áp để xem tình trạng sốc
- xem trên da xem có ban xuất huyết hoại tử ko
Vi khuẩn gây sốt thường có ổ khu trú. Virus thường ảnh hưởng đến toàn thân

* Sốc nhiễm khuẩn:
- ban xuất huyết do não mô cầu có dạng hoại tử hình sao cạnh khớp
- dấu hiệu sớm là cảm thấy bồn chồn, khó chịu, vật vã, lo âu, kích thích
- vancomycin độc cho thận, không được dùng ngay từ đầu

* Sốt cao rét run gặp trong
- nung mủ sâu
- nhiễm khuẩn huyết

* Sốt xuất huyết mệt như không còn chút sức lực nào kèm sốt cao rét run

* Vi khuẩn đường ruột có độc tố hay gây tan máu và sinh khí

* Viêm gan B giai đoạn cuối + HIV. Nôn ra máu gần như sẽ chết

* Viêm màng não mủ
- tăng áp lực nội sọ, triệu chứng có giá trị là hôn mê sâu và rối loạn hô hấp
- dấu hiệu cứng gáy rất khó ở những người thoái hóa đốt sống cổ, hoặc bệnh nhân chống lại động tác

* áp xe não, triệu chứng nào là triệu chứng đầu tiên => đau đầu

* Bản chất của thương hàn và và sốt mò là: nhiễm trùng huyết

* Lây truyền qua da và niêm mạc: uốn ván và leptospira